Quyết định 2741/QĐ-UBND về mã định danh các cơ quan, đơn vị nhà nước phục vụ kết nối, liên thông các hệ thống thông tin tỉnh Kiên Giang năm 2020

Số hiệu 2741/QĐ-UBND
Ngày ban hành 01/12/2020
Ngày có hiệu lực 01/12/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Lâm Minh Thành
Lĩnh vực Công nghệ thông tin,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2741/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 01 tháng 12 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH MÃ ĐỊNH DANH CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ NHÀ NƯỚC PHỤC VỤ KẾT NỐI, LIÊN THÔNG CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Quyết định s 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 119/TTr-STTTT ngày 09 tháng 11 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mã định danh các cơ quan, đơn vị nhà nước phục vụ kế nối, liên thông các hệ thống thông tin tỉnh Kiên Giang năm 2020 như sau:

1. Mã định danh đơn vị cấp 1: Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang 000.00.00.H33;

2. Mã định danh đơn vị cấp 2, gồm: các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (tại Phụ lục I đính kèm);

3. Mã định danh đơn vị cấp 3, gồm: các đơn vị thuộc, trực thuộc các đơn vị có mã định danh cấp 2 (tại Phụ lục II đính kèm);

4. Mã định danh đơn vị cấp 4, gồm: các đơn vị thuộc, trực thuộc các đơn vị có mã định danh cấp 3 (tại Phụ lục III đính kèm);

5. Hủy mã định danh các cơ quan, đơn vị đã giải thể, sáp nhập, tổ chức lại (tại Phụ lục IV, V đính kèm).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì phối hợp Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc kết nối, liên thông các hệ thống thông tin tỉnh Kiên Giang; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc cấp mới, điều chỉnh, bổ sung mã định danh cho các cơ quan, đơn vị theo quy định tại Quyết định số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Thtướng Chính phủ.

2. Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp, kịp thời cung cấp thông tin để thực hiện việc cấp mới, điều chỉnh, bổ sung mã định danh cho các cơ quan, đơn vị khi có sự thay đổi về tổ chức (đổi tên, tách, nhập, giải thể cơ quan, đơn vị).

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 1869/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành mã định danh các cơ quan, đơn vị nhà nước phục vụ kết nối, liên thông các hệ thống thông tin tỉnh Kiên Giang.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- P.KGVX, P.HCTC, TTPVHCC;
- Lưu: VT, dxhoang.

CHỦ TỊCH




Lâm Minh Thành

 

PHỤ LỤC I

MÃ ĐỊNH DANH CÁC ĐƠN VỊ CẤP 2
(Ban hành kèm Quyết định số 2741/QĐ-UBND ngày 01/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)

STT

Tên đơn vị

Mã định danh

1

Sở Nội vụ

000.00.01.H33

2

Sở Tư pháp

000.00.02.H33

3

Sở Kế hoạch và Đầu tư

000.00.03.H33

4

Sở Tài chính

000.00.04.H33

5

Sở Công Thương

000.00.05.H33

6

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

000.00.06.H33

7

Sở Giao thông vận tải

000.00.07.H33

8

Sở Xây dựng

000.00.08.H33

9

Sở Tài nguyên và Môi trường

000.00.09.H33

10

Sở Thông tin và Truyền thông

000.00.10.H33

11

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

000.00.11.H33

12

Sở Văn hóa và Thể thao

000.00.12.H33

13

Sở Du lịch

000.00.13.H33

14

Sở Khoa học và Công nghệ

000.00.14.H33

15

Sở Giáo dục và Đào tạo

000.00.15.H33

16

Sở Y tế

000.00.16.H33

17

Thanh tra tỉnh

000.00.17.H33

18

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

000.00.18.H33

19

Ban Dân tộc

000.00.19.H33

20

Sở Ngoại vụ

000.00.20.H33

21

Ủy ban nhân dân huyện An Biên

000.00.21.H33

22

Ủy ban nhân dân huyện An Minh

000.00.22.H33

23

Ủy ban nhân dân huyện Châu Thành

000.00.23.H33

24

Ủy ban nhân dân huyện Giang Thành

000.00.24.H33

25

Ủy ban nhân dân huyện Giồng Riềng

000.00.25.H33

26

Ủy ban nhân dân huyện Gò Quao

000.00.26.H33

27

Ủy ban nhân dân huyện Hòn Đất

000.00.27.H33

28

Ủy ban nhân dân huyện Kiên Hải

000.00.28.H33

29

Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc

000.00.29.H33

30

Ủy ban nhân dân huyện Kiên Lương

000.00.30.H33

31

Ủy ban nhân dân huyện Tân Hiệp

000.00.31.H33

32

Ủy ban nhân dân thành phố Hà Tiên

000.00.32.H33

33

Ủy ban nhân dân thành phố Rạch Giá

000.00.33.H33

34

Ủy ban nhân dân huyện Vĩnh Thuận

000.00.34.H33

35

Ủy ban nhân dân huyện U Minh Thượng

000.00.35.H33

36

Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh

000.00.36.H33

37

Ban Quản lý Khu kinh tế Phú Quốc

000.00.37.H33

38

Vườn Quốc gia Phú Quốc

000.00.38.H33

39

Vườn Quốc gia U Minh Thượng

000.00.39.H33

40

Đài Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang

000.00.40.H33

41

Trường Cao đẳng Nghề Kiên Giang

000.00.41.H33

42

Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang

000.00.42.H33

43

Trường Cao đẳng Sư phạm Kiên Giang

000.00.43.H33

44

Trường Cao đẳng Kiên Giang

000.00.44.H33

45

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch Kiên Giang

000.00.45.H33

46

Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh

000.00.46.H33

47

Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh

000.00.47.H33

48

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành dân dụng và công nghiệp

000.00.48.H33

49

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông

000.00.49.H33

50

Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn

000.00.50.H33

 

[...]