BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2716/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 23 tháng 12
năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VỀ NHẬP KHẨU NGUYÊN LIỆU, VẬT
TƯ, LINH KIỆN VÀ BỘ PHẬN PHỤ TRỢ ĐỂ SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(CNTT) TRỌNG ĐIỂM THUỘC CHƯƠNG 98 CỦA BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI TRONG LĨNH VỰC
THUẾ QUAN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2013
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 06 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính và
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 164/2015/TT-BTC ngày 5/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm
mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật
tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT)
trọng điểm thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo
Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ
Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra,
giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính
sách Thuế và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính mới
ban hành về nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ bằng
sắt hoặc thép để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm
thuộc Chương 98, mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 của Biểu thuế
nhập khẩu ưu đãi trong lĩnh vực thuế quan thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tài chính (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2015
và bãi bỏ Quyết định số 1625/QĐ-BTC ngày 12/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về công bố thủ tục hành chính mới ban hành về
nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản
phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng
điểm thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi trong lĩnh vực thuế quan
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài
chính.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài chính, Tổng cục trưởng
Tổng cục Hải quan và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm soát TTHC);
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu VT, Vụ CST(PXNK).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC
NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2716/QĐ-BTC ngày 23 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
I. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài
chính
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh
vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
1
|
Thủ tục đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu hàng
năm; danh mục các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc
mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 (Danh
mục).
|
Thuế quan
|
Cục Hải quan, Chi cục Hải quan trực
thuộc Cục Hải quan các tỉnh, thành phố
|
II. Nội dung cụ thể của thủ tục
hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
1. Trình tự thực hiện:
Theo quy định tại Thông tư số
164/2015/TT-BTC ngày 5/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm
mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối
với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm
công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm
thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013
của Bộ Tài chính (Thông tư số 164/2015/TT-BTC) và Thông tư số 38/2015/TT-BTC
ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám
sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý
thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (Thông tư số 38/2015/TT-BTC).
2. Cách thức thực hiện:
a) Đối với doanh nghiệp:
- Người khai hải quan phải đăng ký
danh mục hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ
trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ
9834.28.00 đến 9834.37.00 (Danh mục)
trực tiếp tại Chi cục hải quan nơi thuận tiện nhất với số lượng nhập khẩu hàng
năm phù hợp với
quy mô công suất/nhu cầu sử dụng để sản xuất, lắp ráp hàng năm của nhà máy
trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp
Danh mục gồm:
+ Xác nhận của Bộ Thông tin và Truyền
thông đối với Danh mục hàng hóa;
+ Công văn đề nghị cấp danh mục;
+ Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi
trừ lùi.
Công văn
đề nghị cấp danh mục, Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi thực hiện
theo quy định tại khoản 5 Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015
của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan;
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với
hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trong đó
thay từ “miễn thuế” thành “để sản xuất các sản phẩm
công nghệ thông tin trọng điểm”.
- Trường hợp Danh mục đã đăng ký
nhưng cần sửa đổi, bổ sung thì người khai hải quan được sửa đổi, bổ sung với điều kiện phải có giấy tờ, tài liệu
nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh
mục trước thời điểm nhập khẩu hàng hóa lần đầu hoặc trước thời điểm nhập khẩu
cho lô hàng tiếp theo có sửa đổi, bổ sung Danh mục để chứng minh việc sửa đổi,
bổ sung là phù hợp. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục sửa đổi, bổ
sung gồm:
+ Công văn đề nghị cấp Danh mục sửa
đổi, bổ sung;
+ Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi
trừ lùi sửa đổi, bổ sung.
- Trường hợp mất Danh mục và Phiếu
theo dõi trừ lùi thì người khai hải quan có hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi
cấp Danh mục lần đầu đề nghị cấp lại, bao gồm:
+ Công văn đề nghị cấp lại Danh mục,
Phiếu theo dõi trừ lùi trong đó nêu rõ: lý do mất Danh
mục, Phiếu theo dõi trừ lùi và cam kết của người khai hải quan về tính chính
xác của nội dung khai báo;
+ Bảng kê toàn bộ tờ khai hải quan
(điện tử hoặc giấy) của số lượng hàng hóa đã nhập khẩu theo danh mục;
+ Bản Danh mục và Phiếu theo dõi trừ
lùi của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng cuối cùng trước khi
thất lạc (01 bản chụp có xác nhận của cơ quan hải quan nơi nhập khẩu).
- Khi làm thủ tục hải quan, người
khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan
các hồ sơ sau:
+ Hồ sơ hải quan theo quy định hiện
hành;
+ Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi
trừ lùi đã đăng ký với cơ quan hải quan
(bản giao người khai hải quan) để cơ quan hải quan làm thủ tục thực hiện trừ
lùi hàng hóa nhập khẩu.
Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày
thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo tình
hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các
sản phẩm CNTT trọng điểm để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
riêng theo các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 trong năm tài
chính cho cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP
ngày 21/01/2015 của Chính phủ và Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày
25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đồng thời gửi một bản báo cáo cho Bộ
Thông tin và Truyền thông lưu theo dõi.
b) Đối với cơ quan hải quan:
- Khi tiếp nhận Danh mục:
+ Ngay sau khi người khai hải quan
nộp hồ sơ, Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách
nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng
dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu và 01
bản phiếu theo dõi trừ lùi (lưu 01 bản chính Danh mục, giao cho người khai hải
quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thực
hiện trừ lùi hàng hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư
số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.8.2.2.2
khoản 1 Điều 1 Thông tư 164/2015/TT-BTC).
+ Trường hợp người khai hải quan cần
sửa đổi, bổ sung Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi thì Chi cục hải quan nơi
người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh
mục hàng hóa nhập khẩu cần sửa đổi, bổ sung và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi cần sửa đổi, bổ
sung (lưu 01 bản chính Danh mục, giao người khai hải quan 01 bản chính
Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải
quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để thực hiện trừ
lùi hàng hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định
tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
điểm b.8.2.2.2 khoản 1 Điều 1 Thông tư 164/2015/TT-BTC).
+ Trường hợp người khai hải quan mất
Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi: trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan
và xác nhận của các Cục Hải quan địa phương khác, cơ quan hải quan nơi người
khai hải quan đăng ký Danh mục kiểm tra cụ thể và cấp lại Danh mục hàng hóa,
Phiếu theo dõi trừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện
và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng
9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 chưa nhập khẩu
theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính.
- Khi làm thủ tục nhập khẩu:
+ Ngoài thủ tục
hải quan theo quy định, cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ hải quan, đối chiếu với
phiếu theo dõi trừ lùi để trừ lùi các nguyên liệu, vật tư,
linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT
trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 mà người
khai hải quan đã thực tế nhập khẩu và ký xác nhận theo quy
định. Lưu 01 bản chụp Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi đã thực hiện trừ lùi
vào hồ sơ hải quan.
+ Hết lượng hàng hóa nhập khẩu ghi
trong phiếu theo dõi trừ lùi, Lãnh đạo Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối
cùng xác nhận “đã nhập hết hàng hóa theo danh mục số ...” lên bản chính phiếu
theo dõi trừ lùi của người khai hải quan và lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai
hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến Chi cục hải quan nơi cấp phiếu theo
dõi trừ lùi để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan
theo quy định.
Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp nhận đăng ký danh mục đồng thời là Chi cục Hải
quan làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thì sau khi Lãnh đạo
Chi cục đã xác nhận hết lượng hàng hóa nhập khẩu trong phiếu theo dõi trừ lùi,
Chi cục lưu bản chính, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp, chuyển 01 bản chụp phiếu theo dõi trừ lùi kèm hồ sơ đăng ký danh mục để
thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
- Sau khi nhận được bản chính phiếu
theo dõi trừ lùi do Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng gửi đến, Chi cục
Hải quan nơi đăng ký Danh mục và cấp phiếu theo dõi trừ lùi tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký danh mục chuyển
cho Chi cục kiểm tra sau thông quan để làm cơ sở kiểm tra sau thông quan theo
đúng quy định về quản lý rủi ro về việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đã được áp
dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo mã
hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 theo quy định tại Điều 98 Nghị
định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Theo quy định tại Thông tư số 164/2015/TT-BTC ngày 5/11/2015 của Bộ
Tài chính.
d) Thời hạn giải quyết: Theo quy định tại Thông tư số 164/2015/TT-BTC ngày 5/11/2015 và Thông
tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Doanh nghiệp có hoạt động nhập khẩu nguyên
liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ thuộc mã hàng 9834.12.90, từ
9834.28.00 đến 9834.37.00 Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu
ưu đãi.
g) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Hải quan, Chi cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại Thông tư số 164/2015/TT-BTC
ngày 5/11/2015 và Thông tư số 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài
chính.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính:
- Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu,
vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm CNTT
trọng điểm thuộc mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 Chương 98.
- Do các doanh nghiệp sản xuất các
sản phẩm CNTT trọng điểm nhập khẩu.
- Có giấy xác nhận của Bộ Thông tin
và Truyền thông đối với Danh mục hàng hóa.
k) Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày
25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan;
kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Thông tư số 164/2015/TT-BTC ngày
5/11/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế
suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ
phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm
công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm
thuộc Chương 98 của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số
164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính./.