Mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 17/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/03/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu và mã hàng đối với mặt hàng bột cacbonat canxi tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 30/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/04/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng bột cacbonat canxi, mã hàng 2517.49.00 và bổ sung mặt hàng bột cacbonat canxi có tráng phủ axit steric, mã hàng 3824.90.99 vào Danh mục Biểu thuế xuất khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG BỘT CACBONAT CANXI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 63/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/06/2015 (VB hết hiệu lực: 05/09/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 3 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98
Sửa đổi, bổ sung mặt hàng nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ bằng sắt hoặc thép để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc phân nhóm 9834.12 tại Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xơ staple tổng hợp từ polyeste thuộc mã hàng 5503.20.00 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 11/10/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xơ staple tổng hợp từ các polyeste thuộc mã hàng 5503.20.00 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng của bộ linh kiện ô tô, khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái thuộc Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 163/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 2. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng của bộ linh kiện ô tô, khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái thuộc Chương 98
1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng của bộ linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ của xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa thuộc nhóm 98.21 mục II Chương 98 Phụ lục II Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại khoản 1 mục II Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 87.04 TẠI BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa thuộc nhóm 87.04 được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 163/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa thuộc nhóm 87.04
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa thuộc nhóm 87.04 ban hành kèm theo Thông tư số 173/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để thực hiện cam kết WTO năm 2015 thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại mục I Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 87.04 TẠI BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được bổ sung bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 122/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 11/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
Bổ sung khoản 1.36 vào điểm 1 Chú giải Chương thuộc Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 như sau:
“1.36. Khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái (xe ô tô sát xi, có buồng lái), có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn”.
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điểm 3 Mục I Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc Chương 98
1. Bổ sung khoản b.8 vào điểm 3 - Cách thức phân loại, điều kiện để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98, quyết toán nhập khẩu và sử dụng thuộc Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 như sau:
“b.8. Hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 98.34:
b.8.1) Điều kiện áp dụng:
- Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc mã hàng 7326.90.99.
- Do các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm nhập khẩu.
b.8.2) Thủ tục nhập khẩu:
b.8.2.1 - Trách nhiệm của người khai hải quan:
Doanh nghiệp phải đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc mã hàng 7326.90.99 với cơ quan hải quan với số lượng nhập khẩu hàng năm phù hợp với quy mô công suất/nhu cầu sử dụng để sản xuất, lắp ráp hàng năm của nhà máy.
Người khai hải quan phải thực hiện đăng ký Danh mục các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc mã hàng 7326.90.99 (Danh mục) với Chi cục hải quan nơi thuận tiện nhất trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên thuộc Danh mục. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục gồm:
- Xác nhận của Bộ Thông tin truyền thông đối với Danh mục hàng hóa;
- Công văn đề nghị cấp danh mục;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi.
Trường hợp Danh mục đã đăng ký nhưng cần sửa, bổ sung thì người khai hải quan được sửa đổi, bổ sung với điều kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục trước thời điểm nhập khẩu hàng hóa lần đầu hoặc trước thời điểm nhập khẩu cho lô hàng tiếp theo có sửa đổi, bổ sung Danh mục để chứng minh việc sửa đổi, bổ sung là phù hợp. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục sửa đổi, bổ sung gồm:
- Công văn đề nghị cấp Danh mục thay đổi, bổ sung;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi thay đổi, bổ sung.
Trường hợp mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi thì người khai hải quan có hồ sơ đề nghị cơ quan nơi cấp Danh mục lần đầu đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại Danh mục trong đó nêu rõ: lý do mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lù; Tên, lượng, trị giá hàng hóa theo Danh mục; Tên, lượng, trị giá hàng hóa thực tế đã nhập khẩu theo Danh mục; Tên, lượng, trị giá hàng hóa còn lại chưa nhập khẩu theo Danh mục;
- Toàn bộ tờ khai hải quan của số lượng hàng hóa đã nhập khẩu theo Danh mục;
- Bản Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng cuối cùng trước khi thất lạc (01 bản chụp có xác nhận của cơ quan hải quan nơi nhập khẩu).
Người khai hải quan phải cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những khai báo trên.
Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục các hồ sơ sau:
- Hồ sơ hải quan theo quy định hiện hành;
- Công văn đề nghị áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo Chương 98 của doanh nghiệp sử dụng Danh mục nhập khẩu; trong đó nêu rõ loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ, trị giá, tờ khai hàng hóa nhập khẩu; trường hợp có nhiều loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ thuộc nhiều tờ khai hàng hóa nhập khẩu thì phải liệt kê các loại hàng hóa, các tờ khai hàng hóa nhập khẩu đề nghị áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo Chương 98; cam kết kê khai chính xác, cung cấp đúng hồ sơ và sử dụng đúng mục đích.
Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo mã hàng 9834.12.90 trong năm tài chính cho cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
b.8.2.2 - Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.8.2.2.1 - Khi tiếp nhận Danh mục:
- Ngay sau khi người khai hải quan nộp hồ sơ, Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi (lưu 01 bản chính Danh mục, giao cho người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để thực hiện tính thuế và thực hiện trừ lùi khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa thực tế nhập khẩu) theo quy định.
- Trường hợp người khai hải quan cần thay đổi, bổ sung Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi thì Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu cần thay đổi, bổ sung và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi cần thay đổi, bổ sung (lưu 01 bản chính Danh mục, giao người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để thực hiện khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa thực tế nhập khẩu) theo quy định.
- Trường hợp người khai hải quan mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi: trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và xác nhận của các Cục Hải quan địa phương khác, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục kiểm tra cụ thể và cấp lại Danh mục hàng hóa, Phiếu theo dõi trừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc mã hàng 7326.90.99 chưa nhập khẩu
b.8.2.2.2 - Khi làm thủ tục nhập khẩu:
Ngoài thủ tục hải quan theo quy định, cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ hải quan, đối chiếu với phiếu theo dõi trừ lùi để trừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc mã hàng 7326.90.99 mà người khai hải quan đã thực tế nhập khẩu và ký xác nhận theo quy định. Lưu 01 bản chụp Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi đã thực hiện trừ lùi vào hồ sơ hải quan.
Hết lượng hàng hóa nhập khẩu ghi trong phiếu theo dõi trừ lùi, Lãnh đạo Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận “đã nhập hết hàng hóa theo danh mục số …” lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan và lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến Chi cục hải quan nơi cấp phiếu theo dõi trừ lùi để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp nhận đăng ký danh mục đồng thời là Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thì sau khi Lãnh đạo Chi cục đã xác nhận hết lượng hàng hóa nhập khẩu trong phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục lưu bản chính, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp, chuyển 01 bản chụp phiếu theo dõi trừ lùi kèm hồ sơ đăng ký danh mục để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
b.8.2.2.3 - Sau khi nhận được bản chính phiếu theo dõi trừ lùi do Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng gửi đến, Chi cục Hải quan nơi đăng ký Danh mục và cấp phiếu theo dõi trừ lùi tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký danh mục chuyển cho Chi cục kiểm tra sau thông quan để làm cơ sở kiểm tra sau thông quan theo đúng quy định về quản lý rủi ro về việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đã được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo mã hàng 9834.12.90 theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điểm 3 Mục I Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 164/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc Chương 98
1. Bổ sung khoản b.8 vào điểm 3 - Cách thức phân loại, điều kiện để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98, quyết toán nhập khẩu và sử dụng thuộc Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
"b.8. Hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 98.34:
b.8.1) Điều kiện áp dụng:
- Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.0 đến 9834.37.00 thuộc nhóm 98.34.
- Do các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm nhập khẩu.
b.8.2) Thủ tục nhập khẩu:
b.8.2.1 - Trách nhiệm của người khai hải quan:
Người khai hải quan phải đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 (Danh mục) với Chi cục hải quan nơi thuận tiện nhất với số lượng nhập khẩu hàng năm phù hợp với quy mô công suất/nhu cầu sử dụng để sản xuất, lắp ráp hàng năm của nhà máy trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục gồm:
- Xác nhận của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với Danh mục hàng hóa;
- Công văn đề nghị cấp danh mục;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi.
Công văn đề nghị cấp danh mục, Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trong đó thay từ "miễn thuế" thành "để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm".
Trường hợp Danh mục đã đăng ký nhưng cần sửa đổi, bổ sung thì người khai hải quan được sửa đổi, bổ sung với điều kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục trước thời điểm nhập khẩu hàng hóa lần đầu hoặc trước thời điểm nhập khẩu cho lô hàng tiếp theo có sửa đổi, bổ sung Danh mục để chứng minh việc sửa đổi, bổ sung là phù hợp. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục sửa đổi, bổ sung gồm:
- Công văn đề nghị cấp Danh mục sửa đổi, bổ sung;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi thì người khai hải quan có hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục lần đầu đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại Danh mục, Phiếu theo dõi trừ lùi trong đó nêu rõ: lý do mất Danh mục, Phiếu theo dõi trừ lùi và cam kết của người khai hải quan về tính chính xác của nội dung khai báo;
- Bảng kê toàn bộ tờ khai hải quan (điện tử hoặc giấy) của số lượng hàng hóa đã nhập khẩu theo danh mục;
- Bản Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng cuối cùng trước khi thất lạc (01 bản chụp có xác nhận của cơ quan hải quan nơi nhập khẩu).
Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan các hồ sơ sau:
- Hồ sơ hải quan theo quy định hiện hành;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi đã đăng ký với cơ quan hải quan (bản giao người khai hải quan) để cơ quan hải quan làm thủ tục thực hiện trừ lùi hàng hóa nhập khẩu.
Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 trong năm tài chính cho cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đồng thời gửi một bản báo cáo cho Bộ Thông tin và Truyền thông lưu theo dõi.
b.8.2.2 - Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.8.2.2.1 - Khi tiếp nhận Danh mục:
- Ngay sau khi người khai hải quan nộp hồ sơ, Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi (lưu 01 bản chính Danh mục, giao cho người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thực hiện trừ lùi hàng hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.8.2.2.2 khoản 1 Điều 1 Thông tư này).
- Trường hợp người khai hải quan cần sửa đổi, bổ sung Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi thì Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu cần sửa đổi, bổ sung và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi cần sửa đổi, bổ sung (lưu 01 bản chính Danh mục, giao người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để thực hiện trừ lùi hàng hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.8.2.2.2 khoản 1 Điều 1 Thông tư này).
- Trường hợp người khai hải quan mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi: trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và xác nhận của các Cục Hải quan địa phương khác, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục kiểm tra cụ thể và cấp lại Danh mục hàng hóa, Phiếu theo dõi trừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 chưa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Thời hạn giải quyết của cơ quan hải quan đối với các trường hợp đăng ký Danh mục, sửa đổi, bổ sung Danh mục; cấp lại Danh mục thực hiện theo quy định tại Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b.8.2.2.2 - Khi làm thủ tục nhập khẩu:
Ngoài thủ tục hải quan theo quy định, cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ hải quan, đối chiếu với phiếu theo dõi trừ lùi để trừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 mà người khai hải quan đã thực tế nhập khẩu và ký xác nhận theo quy định. Lưu 01 bản chụp Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi đã thực hiện trừ lùi vào hồ sơ hải quan.
Hết lượng hàng hóa nhập khẩu ghi trong phiếu theo dõi trừ lùi, Lãnh đạo Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận "đã nhập hết hàng hóa theo danh mục số ..." lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan và lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến Chi cục hải quan nơi cấp phiếu theo dõi trừ lùi để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp nhận đăng ký danh mục đồng thời là Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thì sau khi Lãnh đạo Chi cục đã xác nhận hết lượng hàng hóa nhập khẩu trong phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục lưu bản chính, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp, chuyển 01 bản chụp phiếu theo dõi trừ lùi kèm hồ sơ đăng ký danh mục để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
b.8.2.2.3 - Sau khi nhận được bản chính phiếu theo dõi trừ lùi do Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng gửi đến, Chi cục Hải quan nơi đăng ký Danh mục và cấp phiếu theo dõi trừ lùi tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký danh mục chuyển cho Chi cục kiểm tra sau thông quan để làm cơ sở kiểm tra sau thông quan theo đúng quy định về quản lý rủi ro về việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đã được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 2 Thông tư 164/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 2. Bổ sung Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98
Bổ sung tên một số mặt hàng là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm vào nhóm 9834 tại Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 như sau:
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 17/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/03/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu và mã hàng đối với mặt hàng bột cacbonat canxi tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 30/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/04/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 63/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/06/2015 (VB hết hiệu lực: 05/09/2015)
Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 3 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xơ staple tổng hợp từ polyeste thuộc mã hàng 5503.20.00 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 11/10/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng của bộ linh kiện ô tô, khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái thuộc Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 163/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa thuộc nhóm 87.04 được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 163/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Một số nội dung tại File này được bổ sung bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 122/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 11/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điểm 3 Mục I Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điểm 3 Mục I Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 164/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 2 Thông tư 164/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 17/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/03/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu và mã hàng đối với mặt hàng bột cacbonat canxi tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 30/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/04/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng bột cacbonat canxi, mã hàng 2517.49.00 và bổ sung mặt hàng bột cacbonat canxi có tráng phủ axit steric, mã hàng 3824.90.99 vào Danh mục Biểu thuế xuất khẩu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MẶT HÀNG BỘT CACBONAT CANXI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 63/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/06/2015 (VB hết hiệu lực: 05/09/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 tại Biểu thuế xuất khẩu ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 3 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98
Sửa đổi, bổ sung mặt hàng nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ bằng sắt hoặc thép để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc phân nhóm 9834.12 tại Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xơ staple tổng hợp từ polyeste thuộc mã hàng 5503.20.00 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 11/10/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xơ staple tổng hợp từ các polyeste thuộc mã hàng 5503.20.00 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng của bộ linh kiện ô tô, khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái thuộc Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 163/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 2. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng của bộ linh kiện ô tô, khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái thuộc Chương 98
1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng của bộ linh kiện rời đồng bộ và không đồng bộ của xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa thuộc nhóm 98.21 mục II Chương 98 Phụ lục II Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại khoản 1 mục II Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 87.04 TẠI BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa thuộc nhóm 87.04 được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 163/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa thuộc nhóm 87.04
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa thuộc nhóm 87.04 ban hành kèm theo Thông tư số 173/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với một số mặt hàng tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để thực hiện cam kết WTO năm 2015 thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại mục I Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 87.04 TẠI BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được bổ sung bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 122/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 11/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
Bổ sung khoản 1.36 vào điểm 1 Chú giải Chương thuộc Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 như sau:
“1.36. Khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái (xe ô tô sát xi, có buồng lái), có tổng trọng lượng có tải trên 20 tấn nhưng không quá 45 tấn”.
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điểm 3 Mục I Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc Chương 98
1. Bổ sung khoản b.8 vào điểm 3 - Cách thức phân loại, điều kiện để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98, quyết toán nhập khẩu và sử dụng thuộc Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 như sau:
“b.8. Hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 98.34:
b.8.1) Điều kiện áp dụng:
- Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc mã hàng 7326.90.99.
- Do các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm nhập khẩu.
b.8.2) Thủ tục nhập khẩu:
b.8.2.1 - Trách nhiệm của người khai hải quan:
Doanh nghiệp phải đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc mã hàng 7326.90.99 với cơ quan hải quan với số lượng nhập khẩu hàng năm phù hợp với quy mô công suất/nhu cầu sử dụng để sản xuất, lắp ráp hàng năm của nhà máy.
Người khai hải quan phải thực hiện đăng ký Danh mục các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc mã hàng 7326.90.99 (Danh mục) với Chi cục hải quan nơi thuận tiện nhất trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên thuộc Danh mục. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục gồm:
- Xác nhận của Bộ Thông tin truyền thông đối với Danh mục hàng hóa;
- Công văn đề nghị cấp danh mục;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi.
Trường hợp Danh mục đã đăng ký nhưng cần sửa, bổ sung thì người khai hải quan được sửa đổi, bổ sung với điều kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục trước thời điểm nhập khẩu hàng hóa lần đầu hoặc trước thời điểm nhập khẩu cho lô hàng tiếp theo có sửa đổi, bổ sung Danh mục để chứng minh việc sửa đổi, bổ sung là phù hợp. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục sửa đổi, bổ sung gồm:
- Công văn đề nghị cấp Danh mục thay đổi, bổ sung;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi thay đổi, bổ sung.
Trường hợp mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi thì người khai hải quan có hồ sơ đề nghị cơ quan nơi cấp Danh mục lần đầu đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại Danh mục trong đó nêu rõ: lý do mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lù; Tên, lượng, trị giá hàng hóa theo Danh mục; Tên, lượng, trị giá hàng hóa thực tế đã nhập khẩu theo Danh mục; Tên, lượng, trị giá hàng hóa còn lại chưa nhập khẩu theo Danh mục;
- Toàn bộ tờ khai hải quan của số lượng hàng hóa đã nhập khẩu theo Danh mục;
- Bản Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng cuối cùng trước khi thất lạc (01 bản chụp có xác nhận của cơ quan hải quan nơi nhập khẩu).
Người khai hải quan phải cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của những khai báo trên.
Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục các hồ sơ sau:
- Hồ sơ hải quan theo quy định hiện hành;
- Công văn đề nghị áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo Chương 98 của doanh nghiệp sử dụng Danh mục nhập khẩu; trong đó nêu rõ loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ, trị giá, tờ khai hàng hóa nhập khẩu; trường hợp có nhiều loại nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ thuộc nhiều tờ khai hàng hóa nhập khẩu thì phải liệt kê các loại hàng hóa, các tờ khai hàng hóa nhập khẩu đề nghị áp dụng mức thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo Chương 98; cam kết kê khai chính xác, cung cấp đúng hồ sơ và sử dụng đúng mục đích.
Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo mã hàng 9834.12.90 trong năm tài chính cho cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
b.8.2.2 - Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.8.2.2.1 - Khi tiếp nhận Danh mục:
- Ngay sau khi người khai hải quan nộp hồ sơ, Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi (lưu 01 bản chính Danh mục, giao cho người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để thực hiện tính thuế và thực hiện trừ lùi khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa thực tế nhập khẩu) theo quy định.
- Trường hợp người khai hải quan cần thay đổi, bổ sung Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi thì Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu cần thay đổi, bổ sung và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi cần thay đổi, bổ sung (lưu 01 bản chính Danh mục, giao người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để thực hiện khi làm thủ tục hải quan cho hàng hóa thực tế nhập khẩu) theo quy định.
- Trường hợp người khai hải quan mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi: trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và xác nhận của các Cục Hải quan địa phương khác, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục kiểm tra cụ thể và cấp lại Danh mục hàng hóa, Phiếu theo dõi trừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc mã hàng 7326.90.99 chưa nhập khẩu
b.8.2.2.2 - Khi làm thủ tục nhập khẩu:
Ngoài thủ tục hải quan theo quy định, cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ hải quan, đối chiếu với phiếu theo dõi trừ lùi để trừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc mã hàng 7326.90.99 mà người khai hải quan đã thực tế nhập khẩu và ký xác nhận theo quy định. Lưu 01 bản chụp Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi đã thực hiện trừ lùi vào hồ sơ hải quan.
Hết lượng hàng hóa nhập khẩu ghi trong phiếu theo dõi trừ lùi, Lãnh đạo Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận “đã nhập hết hàng hóa theo danh mục số …” lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan và lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến Chi cục hải quan nơi cấp phiếu theo dõi trừ lùi để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp nhận đăng ký danh mục đồng thời là Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thì sau khi Lãnh đạo Chi cục đã xác nhận hết lượng hàng hóa nhập khẩu trong phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục lưu bản chính, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp, chuyển 01 bản chụp phiếu theo dõi trừ lùi kèm hồ sơ đăng ký danh mục để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
b.8.2.2.3 - Sau khi nhận được bản chính phiếu theo dõi trừ lùi do Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng gửi đến, Chi cục Hải quan nơi đăng ký Danh mục và cấp phiếu theo dõi trừ lùi tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký danh mục chuyển cho Chi cục kiểm tra sau thông quan để làm cơ sở kiểm tra sau thông quan theo đúng quy định về quản lý rủi ro về việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đã được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo mã hàng 9834.12.90 theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điểm 3 Mục I Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 164/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin (CNTT) trọng điểm thuộc Chương 98
1. Bổ sung khoản b.8 vào điểm 3 - Cách thức phân loại, điều kiện để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng ghi tại Chương 98, quyết toán nhập khẩu và sử dụng thuộc Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98 quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính như sau:
"b.8. Hàng hóa nhập khẩu thuộc nhóm 98.34:
b.8.1) Điều kiện áp dụng:
- Hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.0 đến 9834.37.00 thuộc nhóm 98.34.
- Do các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm nhập khẩu.
b.8.2) Thủ tục nhập khẩu:
b.8.2.1 - Trách nhiệm của người khai hải quan:
Người khai hải quan phải đăng ký danh mục hàng hóa nhập khẩu là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 (Danh mục) với Chi cục hải quan nơi thuận tiện nhất với số lượng nhập khẩu hàng năm phù hợp với quy mô công suất/nhu cầu sử dụng để sản xuất, lắp ráp hàng năm của nhà máy trước khi nhập khẩu lô hàng đầu tiên. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục gồm:
- Xác nhận của Bộ Thông tin và Truyền thông đối với Danh mục hàng hóa;
- Công văn đề nghị cấp danh mục;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi.
Công văn đề nghị cấp danh mục, Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, trong đó thay từ "miễn thuế" thành "để sản xuất các sản phẩm công nghệ thông tin trọng điểm".
Trường hợp Danh mục đã đăng ký nhưng cần sửa đổi, bổ sung thì người khai hải quan được sửa đổi, bổ sung với điều kiện phải có giấy tờ, tài liệu nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký Danh mục trước thời điểm nhập khẩu hàng hóa lần đầu hoặc trước thời điểm nhập khẩu cho lô hàng tiếp theo có sửa đổi, bổ sung Danh mục để chứng minh việc sửa đổi, bổ sung là phù hợp. Hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục sửa đổi, bổ sung gồm:
- Công văn đề nghị cấp Danh mục sửa đổi, bổ sung;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi sửa đổi, bổ sung.
Trường hợp mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi thì người khai hải quan có hồ sơ đề nghị cơ quan hải quan nơi cấp Danh mục lần đầu đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Công văn đề nghị cấp lại Danh mục, Phiếu theo dõi trừ lùi trong đó nêu rõ: lý do mất Danh mục, Phiếu theo dõi trừ lùi và cam kết của người khai hải quan về tính chính xác của nội dung khai báo;
- Bảng kê toàn bộ tờ khai hải quan (điện tử hoặc giấy) của số lượng hàng hóa đã nhập khẩu theo danh mục;
- Bản Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu lô hàng cuối cùng trước khi thất lạc (01 bản chụp có xác nhận của cơ quan hải quan nơi nhập khẩu).
Khi làm thủ tục hải quan, người khai hải quan nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hải quan các hồ sơ sau:
- Hồ sơ hải quan theo quy định hiện hành;
- Danh mục hàng hóa và Phiếu theo dõi trừ lùi đã đăng ký với cơ quan hải quan (bản giao người khai hải quan) để cơ quan hải quan làm thủ tục thực hiện trừ lùi hàng hóa nhập khẩu.
Định kỳ hàng năm, chậm nhất là ngày thứ 90 kể từ ngày kết thúc năm tài chính, người khai hải quan nộp báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 trong năm tài chính cho cơ quan hải quan theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ và Điều 60 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Đồng thời gửi một bản báo cáo cho Bộ Thông tin và Truyền thông lưu theo dõi.
b.8.2.2 - Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
b.8.2.2.1 - Khi tiếp nhận Danh mục:
- Ngay sau khi người khai hải quan nộp hồ sơ, Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi (lưu 01 bản chính Danh mục, giao cho người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thực hiện trừ lùi hàng hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.8.2.2.2 khoản 1 Điều 1 Thông tư này).
- Trường hợp người khai hải quan cần sửa đổi, bổ sung Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi thì Chi cục hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu theo dõi, đóng dấu xác nhận vào 02 bản Danh mục hàng hóa nhập khẩu cần sửa đổi, bổ sung và 01 bản phiếu theo dõi trừ lùi cần sửa đổi, bổ sung (lưu 01 bản chính Danh mục, giao người khai hải quan 01 bản chính Danh mục kèm 01 bản chính phiếu theo dõi trừ lùi để xuất trình cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa để thực hiện trừ lùi hàng hóa thực tế nhập khẩu và tính thuế theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và điểm b.8.2.2.2 khoản 1 Điều 1 Thông tư này).
- Trường hợp người khai hải quan mất Danh mục và Phiếu theo dõi trừ lùi: trên cơ sở đề nghị của người khai hải quan và xác nhận của các Cục Hải quan địa phương khác, cơ quan hải quan nơi người khai hải quan đăng ký Danh mục kiểm tra cụ thể và cấp lại Danh mục hàng hóa, Phiếu theo dõi trừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 chưa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Thời hạn giải quyết của cơ quan hải quan đối với các trường hợp đăng ký Danh mục, sửa đổi, bổ sung Danh mục; cấp lại Danh mục thực hiện theo quy định tại Điều 104 Thông tư số 38/2015/TT-BTC 25/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b.8.2.2.2 - Khi làm thủ tục nhập khẩu:
Ngoài thủ tục hải quan theo quy định, cơ quan hải quan căn cứ hồ sơ hải quan, đối chiếu với phiếu theo dõi trừ lùi để trừ lùi các nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm thuộc các mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 mà người khai hải quan đã thực tế nhập khẩu và ký xác nhận theo quy định. Lưu 01 bản chụp Danh mục và phiếu theo dõi trừ lùi đã thực hiện trừ lùi vào hồ sơ hải quan.
Hết lượng hàng hóa nhập khẩu ghi trong phiếu theo dõi trừ lùi, Lãnh đạo Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng xác nhận "đã nhập hết hàng hóa theo danh mục số ..." lên bản chính phiếu theo dõi trừ lùi của người khai hải quan và lưu 01 bản chụp, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp và gửi bản chính đến Chi cục hải quan nơi cấp phiếu theo dõi trừ lùi để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
Trường hợp Chi cục Hải quan tiếp nhận đăng ký danh mục đồng thời là Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa thì sau khi Lãnh đạo Chi cục đã xác nhận hết lượng hàng hóa nhập khẩu trong phiếu theo dõi trừ lùi, Chi cục lưu bản chính, cấp cho người khai hải quan 01 bản chụp, chuyển 01 bản chụp phiếu theo dõi trừ lùi kèm hồ sơ đăng ký danh mục để thực hiện kiểm tra hàng hóa đã thông quan theo quy định.
b.8.2.2.3 - Sau khi nhận được bản chính phiếu theo dõi trừ lùi do Chi cục hải quan nơi làm thủ tục cuối cùng gửi đến, Chi cục Hải quan nơi đăng ký Danh mục và cấp phiếu theo dõi trừ lùi tập hợp toàn bộ hồ sơ đăng ký danh mục chuyển cho Chi cục kiểm tra sau thông quan để làm cơ sở kiểm tra sau thông quan theo đúng quy định về quản lý rủi ro về việc sử dụng hàng hóa nhập khẩu đã được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng theo mã hàng 9834.12.90, từ 9834.28.00 đến 9834.37.00 theo quy định tại Điều 98 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính phủ.
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 2 Thông tư 164/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 2. Bổ sung Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98
Bổ sung tên một số mặt hàng là nguyên liệu, vật tư, linh kiện và bộ phận phụ trợ để sản xuất các sản phẩm CNTT trọng điểm vào nhóm 9834 tại Mục II - Danh mục nhóm mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi tại Chương 98 như sau:
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 17/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/03/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu và mã hàng đối với mặt hàng bột cacbonat canxi tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 30/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 21/04/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng sắn thuộc nhóm 07.14 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 63/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/06/2015 (VB hết hiệu lực: 05/09/2015)
Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 3 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xơ staple tổng hợp từ polyeste thuộc mã hàng 5503.20.00 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 11/10/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng của bộ linh kiện ô tô, khung gầm đã gắn động cơ, có buồng lái thuộc Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 163/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với xe có động cơ dùng để vận tải hàng hóa thuộc nhóm 87.04 được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 163/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Một số nội dung tại File này được bổ sung bởi Điều 1, Điều 2 Thông tư 122/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 11/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điểm 3 Mục I Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 2 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điểm 3 Mục I Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 164/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 2 Thông tư 164/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 20/12/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su thuộc nhóm 40.01, 40.02, 40.05 trong Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón thuộc nhóm 31.02 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 27.10 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 2710
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu
Sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với các mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ Tài chính thành mức thuế suất thuế xuất khẩu mới quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
...
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI CÁC MẶT HÀNG VÀNG THUỘC CÁC NHÓM 71.13, 71.14, 71.15
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Điều 2: Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98
1. Sửa đổi, bổ sung mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số nhóm mặt hàng xăng sinh học và dầu diezel sinh học tại Chương 98 thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính thành mức thuế suất mới quy định tại Danh mục thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bổ sung điểm 1.38 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.38. Nhóm 98.38 – xăng sinh học (E5, E10); dầu diezel sinh học (B5, B10)”.
DANH MỤC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI MỘT SỐ MẶT HÀNG THUỘC NHÓM 27.10
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng bằng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi
Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế như sau:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98
1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:
“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.
2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:
“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:
(Xem chi tiết tại văn bản)
Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.
Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:
( Xem chi tiết tại văn bản)
Xem nội dung VBFILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu một số mặt hàng cao su được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 111/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế nhập khẩu mặt hàng phân bón tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 131/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 25/10/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc nhóm 84.58 và 84.59 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 139/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/11/2014 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 173/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng xăng, dầu thuộc nhóm 2710 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 185/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/12/2014 (VB hết hiệu lực: 07/01/2015)
Mức thuế suất thuế xuất khẩu đối với mặt hàng vàng trang sức, kỹ nghệ và các sản phẩm khác bằng vàng thuộc các nhóm 71.13, 71.14, 71.15 tại Biểu thuế xuất khẩu được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 36/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 07/05/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với mặt hàng xăng sinh học và diezen sinh học tại Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 2 Thông tư 48/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 14/04/2015 (VB hết hiệu lực: 04/05/2015)
Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với các mặt hàng sắt hoặc thép thuộc mã hàng 7326.90.99 tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 101/2015/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 13/08/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)
Mục I và Mục II Chương 98 Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi được bổ sung bởi Điều 1 và Điều 2 Thông tư 186/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/01/2015 (VB hết hiệu lực: 01/01/2016)