ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2700/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
15 tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
THỜI KỲ 2011 - 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-TTg ngày 25/7/2012 của
Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động thực hiện Chiến lược
xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 7979/BCT-XNK ngày 27/8/2012 của
Bộ Công Thương về việc xây dựng Kế hoạch hàng động thực hiện Chiến lược xuất nhập
khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại Tờ trình số
58TTr-SCT ngày 06/11/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược xuất nhập
khẩu hàng hóa thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2030 tỉnh Thái Bình, với
những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG.
- Nhằm cụ thể hóa những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
và những chương trình, dự án trọng tâm của tỉnh Thái Bình để triển khai, tổ chức
thực hiện trong thời gian tới góp phần thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng
hóa thời kỳ 2011-2020, định hướng đến năm 2030 ban hành kèm theo quyết định số
950/QĐ-TTg ngày 25/7/2012 của Chính phủ.
- Tăng trưởng xuất khẩu hàng hóa bình quân 11,5%/năm
trong thời kỳ 2011-2020 (đến năm 2020 đạt 1.300 triệu USD).
- Tăng trưởng nhập khẩu hàng hóa bình quân 12%/năm
trong thời kỳ 2011-2020, (đến năm 2020 đạt 1.200 triệu USD).
- Duy trì xuất siêu hàng năm từ 50 triệu USD đến
100 triệu USD.
II. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU.
1. Phát triển sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế.
a. Về sản xuất công nghiệp:
- Rà soát, bổ sung và hoàn chỉnh quy hoạch phát triển
công nghiệp giai đoạn 2008-2015, định hướng đến 2020 phù hợp với quy hoạch phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011 - 2020, định hướng đến năm
2030.
- Xác định sản phẩm hàng hóa xuất khẩu có tiềm
năng, lợi thế cạnh tranh của tỉnh; nghiên cứu xây dựng cơ chế, chính sách phát
triển công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm: Thịt lợn sữa, rau quả, gạo xuất
khẩu; chế biến thủy hải sản xuất khẩu, đặc biệt là chế biến ngao (nhuyễn thể);
sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ: Mây tre đan, chiếu thảm xuất khẩu, chạm bạc và
một số sản phẩm khác.
- Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tư, ưu tiên thu
hút đầu tư phát triển công nghiệp công nghệ cao: Công nghệ thông tin, công nghệ
sinh học, công nghệ vật liệu mới, công nghệ tự động hóa; phát triển các ngành
công nghiệp hỗ trợ đối với: Công nghiệp cơ khí chế tạo, điện tử - tin học, sản
xuất lắp ráp ô tô, dệt may, da giầy và công nghệ cao.
- Quan tâm, tháo gỡ khó khăn cho các chương trình dự
án lớn của tỉnh triển khai, thực hiện đúng tiến độ đề ra như: Dự án Trung tâm
Điện lực Thái Bình, dự án Amonnitrat, dự án dẫn khí từ ngoài khơi vào KCN Tiền
Hải để cung cấp khí mỏ phục vụ phát triển sản xuất.
- Nghiên cứu xây dựng trung tâm cung ứng nguyên phụ
liệu phục vụ ngành dệt, may trên địa bàn tỉnh; thực hiện sản xuất sạch hơn
trong công nghiệp; tiếp tục đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, hệ thống xử lý
chất thải trong các khu, cụm công nghiệp, làng nghề; nghiên cứu sửa đổi chính
sách khuyến khích thu hút đầu tư; cải cách thủ tục hành chính, thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông có sự giám sát và minh bạch tạo điều kiện thu hút đầu
tư phát triển sản xuất kinh doanh.
b. Về sản xuất nông nghiệp:
- Tiếp tục triển khai, hoàn thành xây dựng Quy hoạch
tổng thể phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011 - 2020,
định hướng đến năm 2030.
- Tích cực thực hiện đề án dồn điền đổi thửa đất
nông nghiệp hướng tới tích tụ đất đai, đẩy mạnh cơ giới hóa, từng bước áp dụng
công nghệ tiên tiến vào sản xuất; xây dựng các vùng sản xuất hàng hóa tập
trung, quy mô lớn đáp ứng công nghiệp chế biến để xuất khẩu và tiêu dùng trong
nước.
- Đẩy mạnh thực hiện các dự án: Phát triển gia trại,
trang trại chăn nuôi tập trung quy mô lớn, chăn nuôi gia công giai đoạn
2011-2015; xây dựng và nhân rộng mô hình sản xuất tập trung cánh đồng mẫu; dự
án gieo trồng 10.000 ha giống lúa Nhật Bản để tạo nguyên liệu phục vụ chế biến
xuất khẩu.
- Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, gắn sản xuất với chế biến xuất khẩu;
chỉ đạo thực hiện có hiệu quả đề án phát triển nuôi ngao giai đoạn 2011-2015, định
hướng đến năm 2020; chuyển mạnh nuôi trồng hải sản từ quảng canh sang thâm canh
và bán thâm canh, tăng năng suất, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm,
tăng sức cạnh tranh sản phẩm thủy hải sản xuất khẩu của tỉnh.
- Nhân rộng mô hình thí điểm Doanh nghiệp - Hợp tác
xã - Hộ nông dân và Doanh nghiệp - Hộ kinh doanh - Hộ hông dân, thực hiện “Cung
ứng vật tư nông nghiệp, bao tiêu sản phẩm nông nghiệp cho nông dân” thông qua hợp
đồng liên doanh, liên kết, hợp đồng dài hạn, cung ứng vật tư nguyên liệu đầu
vào gắn với tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.
2. Phát triển thị trường, xúc tiến thương mại.
- Tăng cường công tác dự báo thị trường, thường
xuyên cập nhật và phổ biến kịp thời thông tin về thị trường thế giới, những
thay đổi về chính sách; tuyên truyền phổ biến các hiệp định thương mại tự do
(FTA) với các nước mà Việt Nam đã ký hoặc tham gia đến cộng đồng doanh nghiệp
trong tỉnh để tận dụng tốt nhất lợi thế ưu đãi về thuế quan.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phát triển
thương mại điện tử; các doanh nghiệp thực hiện tiết kiệm trong sản xuất và lưu
thông, giảm tiêu hao vật tư nguyên liệu và các chi phí khác, nâng cao chất lượng
sản phẩm, sức cạnh tranh của hàng hóa, thương hiệu của doanh nghiệp, tăng hiệu
quả sản xuất kinh doanh, giữ vững ổn định và đẩy mạnh hoạt động xuất nhập khẩu.
- Tổ chức tốt các hoạt động khuyến thương, ưu tiên
cho các chương trình dự án hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia xúc tiến thương mại;
tổ chức cho các doanh nghiệp trong tỉnh tham gia các hội chợ có uy tín trong nước
và nước ngoài theo ngành hàng; xây dựng thương hiệu sản phẩm, quảng bá sản phẩm,
giới thiệu doanh nghiệp trên trang website của Sở Công Thương Thái Bình; trang
website của Cục Xúc tiến thương mại (Bộ Công Thương) và Cổng thương mại điện tử
Việt Nam.
3. Nghiên cứu ban hành chính sách thu hút đầu
tư, thương mại, tài chính, tín dụng và đầu tư phát triển hàng xuất khẩu.
- Tiếp tục cải cách thủ tục hành chính; nghiên cứu
sửa đổi cơ chế một cửa, một cửa liên thông, chính sách thu hút đầu tư; khuyến
khích các tập đoàn, các doanh nghiệp lớn đầu tư vào Thái Bình, ưu tiên các
ngành sản xuất công nghiệp hỗ trợ sản xuất sạch hơn, có công nghệ tiên tiến hiện
đại, đảm bảo vệ sinh môi trường theo hướng tăng chất lượng, hiệu quả sản phẩm
và tham gia tích cực vào chuỗi giá trị toàn cầu, đẩy mạnh hoạt động xuất nhập
khẩu bền vững.
- Nghiên cứu chỉnh sửa chính sách khuyến khích thu
hút đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng thương mại.
- Nâng cao vai trò của Chi nhánh ngân hàng phát triển
Việt Nam tại Thái Bình trong việc cung cấp tín dụng, bảo lãnh tín dụng xuất khẩu
và đầu tư cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa; chính sách tín dụng ưu đãi đối với
hàng hóa xuất khẩu theo quy định của Chính phủ.
- Giải quyết nhanh thủ tục khai báo hải quan, cấp
giấy chứng nhân xuất xứ hàng hóa, việc hoàn thế giá tri gia tăng, thuế nhập khẩu
nguyên liệu sau khi sản phẩm đã được xuất khẩu; chính sách dãn, hoãn nộp thuế
theo các quy định hiện hành của nhà nước.
4. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phát
triển xuất khẩu.
- Khuyến khích đầu tư phát triển dịch vụ logistics
thực hiện đóng gói, vận chuyển, giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu; phát triển
chợ đầu mối phát luồng bán buôn, phân loại, tuyển chọn hàng hóa xuất khẩu, phục
vụ tốt hơn cho xuất khẩu.
- Quan tâm đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ,
hợp lý tạo mạng lưới hoàn chỉnh, liên hoàn, liên kết giữa các phương thức vận tải
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
5. Đào tạo nguồn nhân lực.
- Nghiên cứu bổ sung hoàn chỉnh cơ chế, chính sách phát
triển nguồn nhân lực của tỉnh, ưu tiên phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao.
- Rà soát bổ sung quy hoạch phát triển nguồn nhân lực
giai đoạn 2012- 2020 phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Thái Bình giai đoạn 2011 -2020, định hướng đến năm 2030 và gắn với từng ngành
hàng như dệt may, điện tử, cơ khí.
- Tập trung đầu tư phát triển mạng lưới cơ sở dạy
nghề đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động.
- Thực hiện đa dạng hóa các hình thức đầu tư phát
triển nguồn nhân lực theo hướng gắn kết giữa cơ sở đào tạo với doanh nghiệp, thực
hiện đào tạo theo nhu cầu của cộng đồng doanh nghiệp.
- Tăng cường phổ biến kiến thức và chính sách, pháp
luật của các nước cho doanh nghiệp để tận dụng các ưu đãi trong cam kết quốc tế
và có biện pháp chủ động phòng tránh các hàng rào kỹ thuật trong thương mại để
phát triển xuất khẩu hiệu quả.
6. Kiểm soát nhập khẩu.
- Khuyến khích đầu tư vào tỉnh Thái Bình để phát
triển sản xuất nguyên liệu phục vụ sản xuất hàng xuất khẩu và hàng tiêu dùng
thay thế hàng nhập khẩu.
- Tăng cường công tác tuyên truyền thực hiện Cuộc vận
động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; sử dụng các sản phẩm trong nước
đã sản xuất được để hạn chế nhập siêu.
7. Nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Chủ động nắm bắt thời cơ, đầu tư đổi mới công nghệ,
nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, năng lực cạnh tranh của hàng hóa trên
thị trường.
- Tổ chức sản xuất kinh koanh theo hướng sạch hơn,
tiết kiệm năng lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm theo các quy chuẩn
trong nước và quốc tế, đảm bảo uy tín của sản phẩm xuất khẩu.
- Chủ động tìm kiếm, phát triển thị trường, đa dạng
hóa thị trường xuất nhập khẩu để đảm bảo hoạt động xuất nhập khẩu bền vững hơn.
- Phối hợp chặt chẽ với cơ quan quản lý Nhà nước,
phản ánh kịp thời những vấn đề khó khăn, vướng mắc, đề xuất biện pháp tháo gỡ,
nhất là những vấn đề có liên quan đến sản xuất, tiêu thụ để góp phần thúc đẩy
xuất khẩu, nâng cao hiệu quả xuất khẩu và giảm dần nhập siêu.
8. Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề
án.
Bên cạnh thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu nêu trên, Ủy
ban nhân dân tỉnh giao các sở, ngành liên quan chủ trì xây dựng và thực hiện
các đề án, nhiệm vụ cụ thể.
(Có phụ lục danh mục các chương trình, đề án, dự án
kèm theo Quyết định).
9. Kinh phí xây dựng, tổ chức thực hiện các
chương trình, đề án, dự án.
Căn cứ vào nội dung, nhiệm vụ được giao, hàng năm
các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng dự toán kinh phí
thực hiện các chương trình, dự án, đề án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư và Sở Tài
chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Giao các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội,
Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Thông tin
và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng và phối hợp với
các bộ ngành Trung ương triển khai thực hiện các quy hoạch, chương trình, đề
án, dự án đảm bảo kịp thời và hiệu quả, góp phần thực hiện Chương trình hành động
của Chính phủ thực hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2011-2020, định
hướng đến năm 2030.
- Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện,
báo cáo Bộ Công Thương định kỳ hàng năm theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc sở: Kế hoạch
và Đầu tư, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Lao động
Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Giao
thông Vận tải, Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành liên quan;
- UBND huyện, Thành phố;
- Lưu VT, CN, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm Văn Ca
|
DANH MỤC
KẾ HOẠCH ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CHIẾN
LƯỢC XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA THỜI KỲ 2011-2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
(Kèm theo Quyết định số 2700/QĐ-UBND ngày 15/11/2012 của UBND tỉnh Thái
Bình)
STT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I.
|
Phát triển sản xuất, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế
|
|
|
|
1
|
Quy hoạch Tổng thể phát triển nông nghiệp, nông
thôn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2012-2020
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Năm 2012-2013
|
2
|
Đề án phát triển vùng nuôi ngao ở 2 huyện ven biển:
Thái Thụy và Tiền Hải;
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Đề án xây dựng cánh đồng mẫu
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
2012-2013
|
4
|
Đề án xây dựng vùng sản xuất lúa chất lượng cao
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
2012-2013
|
5
|
Đề án phát triển trang trại chăn nuôi quy mô lớn
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban ngành có
liên quan
|
2012-2013
|
6
|
Đề án phát triển các cây vụ đông có quy mô hàng
hóa lớn: Ngô, đậu tương, khoai tây giai đoạn 2011-2015, tầm nhìn đến năm 2020
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
2012-2013
|
7
|
Đề án xây dựng thí điểm các khu nông nghiệp công
nghệ cao về sản xuất giống
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
2013-2014
|
8
|
Đề án gieo cấy 10.000 ha lúa, giống lúa Nhật Bản
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
2013-2014
|
9
|
Đề án xây dựng thí điểm các khu nông nghiệp công
nghệ cao về sản xuất giống, rau sạch, hoa cao cấp, chăn nuôi và thủy sản giai
đoạn 2011-2015
|
Sở Nông nghiệp và
phát triển nông thôn
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
2013-2015
|
10
|
Đề án củng cố, phát triển nâng cao hiệu quả của
nghề và làng nghề
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
Hàng năm
|
11
|
Phát triển công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm,
thủy sản đến năm 2020
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
Năm 2013
|
12
|
Đề án phát triển sản phẩm công nghiệp có lợi thế
cạnh tranh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
Năm 2013
|
13
|
Thực hiện đề án củng cố, phát triển nâng cao hiệu
quả của nghề và làng nghề
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
Năm 2013
|
II.
|
Phát triển thị trường,
xúc tiến thương mại
|
|
|
|
14
|
Đề án phát triển hệ thống phân phối các sản phẩm
có lợi thế cạnh tranh và xây dựng thương hiệu hàng hóa - dịch vụ
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
Năm 2013
|
15
|
Đề án đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm chủ lực
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
Năm 2013
|
17
|
Đề án phát triển thương mại tỉnh Thái Bình giai
đoạn 2015-2020, định hướng đến 2025.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
Năm 2014
|
18
|
Thực hiện Kế hoạch phát triển thương mại điện tử
tỉnh Thái bình giai đoạn 2011-2015
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
Giai đoạn
2011-2015
|
19
|
Xây dựng Quy hoạch phát triển công nghiệp, công
nghệ thông tin tỉnh Thái Bình đển năm 2020
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
Năm 2013
|
20
|
Thực hiện các chương trình, dự án về cải thiện và
xử lý môi trường ở khu vực làng nghề, khu, cụm công nghiệp, y tế, môi trường
khu vực đô thị và nông thôn
|
Sở Tài nguyên và
môi trường
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
Hàng năm
|
III.
|
Chính sách thương mại,
tài chính
|
|
|
|
21
|
Đề án thành lập quỹ đầu tư phát triển của tỉnh
|
Sở Tài chính
|
|
Năm 2012
|
22
|
Sửa đổi bổ sung quy chế quản lý và sử dụng vốn
khuyến thương, khuyến công
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
2013
|
23
|
Chỉnh sửa, bổ sung chính sách khuyến khích phát
triển kết cấu hạ tầng thương mại giai đoạn 2008-2015.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
Năm 2014
|
IV.
|
Chính sách đầu tư, phát
triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ phục vụ phát triển KTXH và xuất khẩu
|
|
|
|
24
|
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ
tỉnh về phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ theo hướng hiện đại đến năm 2020.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
Năm 2013
|
25
|
Đề án xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển các
ngành dịch vụ đến năm 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
Năm 2013
|
26
|
Đề án sửa đổi, bổ sung chính sách khuyến khích,
thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
2012-2013
|
27
|
Đề án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển
giao thông vận tải tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở Giao thông Vận
tải
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
2013
|
V
|
Đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực
|
|
|
|
28
|
Đề án quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh
Thái Bình đến năm 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
2012-2013
|
29
|
Đề án phát triển dạy nghề tỉnh Thái Bình giai đoạn
2013-2020.
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
2012-2013
|
30
|
Đề án quy hoạch mạng lưới cở sở dạy nghề trên địa
bàn tỉnh đến năm 2020
|
Sở Lao động Thương
binh và Xã hội
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
2012-2013
|