ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
08 tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỚI MINH LONG, HUYỆN MINH LONG VÀ
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37
Luật có liên đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày
24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án
Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô
thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị và Thông tư số
16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
06/2013/TT-BXD;
Căn cứ Quyết định số 19/QĐ-UBND ngày 13/01/2020
của UBND tỉnh về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch xây dựng vùng huyện Minh Long,
tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 658/QĐ-UBND ngày 28/7/2021
của UBND tỉnh về việc phê duyệt nhiệm vụ khảo sát, nhiệm vụ quy hoạch và dự
toán chi phí lập Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Minh Long, huyện Minh Long; và
điều chỉnh tại Quyết định số 635/QĐ-UBND ngày 10/7/2023 của UBND tỉnh;
Trên cơ sở nội dung Công văn số 4808/BXD-QHKT
ngày 24/10/2023 của Bộ Xây dựng về việc góp ý đồ án Quy hoạch chung đô thị mới
Minh Long, huyện Minh Long;
Theo đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Minh Long tại
Tờ trình số 112/TTr-UBND ngày 17/11/2023 và Công văn số 1228/UBND-KTTH ngày
17/11/2023; đề xuất của Giám đốc Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số
233/BC-SXD ngày 28/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy
hoạch chung đô thị mới Minh Long, huyện Minh Long, với những nội dung chủ yếu
sau đây:
1. Tên đồ án: Quy hoạch
chung đô thị mới Minh Long, huyện Minh Long.
2. Quy mô, phạm vi nghiên cứu quy
hoạch
Quy mô diện tích lập quy hoạch khoảng 1.731,49 ha;
bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của xã Long Hiệp, huyện Minh Long; giới cận
như sau:
- Phía Đông: Giáp các xã Long Mai, huyện Minh Long
và xã Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành;
- Phía Tây: Giáp xã Thanh An, huyện Minh Long;
- Phía Nam: Giáp xã Ba Vinh, huyện Ba Tơ;
- Phía Bắc: Giáp xã Long Mai, huyện Minh Long.
3. Tính chất
- Là trung tâm hành chính - chính trị, kinh tế, văn
hóa - xã hội của huyện Minh Long.
- Là đầu mối giao thông quan trọng giữa các xã
trong huyện và giữa huyện Minh Long với các huyện lân cận.
4. Dự báo quy mô dân số
- Đến năm 2030: Dân số khoảng 7.000 người;
- Đến năm 2045: Dân số khoảng 12.000 người.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
chủ yếu
Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật khu vực quy hoạch được đề
xuất trên cơ sở Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2021/BXD
và chỉ tiêu của đô thị loại V, cụ thể như sau:
TT
|
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu
|
I
|
Đất dân dụng đô thị
|
m2/người
|
≤100
|
|
- Đất đơn vị ở
|
m2/người
|
45-55
|
|
- Đất công trình dịch vụ - công cộng
|
m2/người
|
≥3
|
|
- Đất cây xanh
|
m2/người
|
≥4
|
|
- Đất giao thông
|
km/km2
|
4-6,5
|
II
|
Hạ tầng xã hội
|
|
|
1
|
Giáo dục
|
|
|
-
|
Trường Phổ thông trung học
|
hs/1000 dân
|
40
|
m2/học
sinh
|
10
|
2
|
Y tế
|
giường/1000 người
|
4
|
m2/giường
|
100
|
2
|
Trung tâm Văn hóa - thể thao
|
m2/người
|
0,8
|
ha/công trình
|
3
|
4
|
Chợ
|
ha/công trình
|
1
|
5
|
Các công trình hạ tầng xã hội thiết yếu khác
|
Đảm bảo đáp ứng
quy định QCVN 01:2021/BXD
|
III
|
Hạ tầng kỹ thuật
|
|
|
1
|
Giao thông
|
|
|
-
|
Tỷ lệ đất giao thông/diện tích đất xây dựng đô thị
(cấp đường chính khu vực)
|
%
|
≥13
|
2
|
Chỉ tiêu cấp nước
|
|
|
-
|
Sinh hoạt
|
l/ng.ng.đ
|
≥100 (≥120 dài hạn)
|
3
|
Chỉ tiêu cấp điện
|
|
|
-
|
Sinh hoạt
|
kwh/ng.năm
|
≥400 (≥1000 dài hạn)
|
-
|
Công cộng (tính bằng % phụ tải điện sinh hoạt)
|
%
|
30
|
4
|
Lượng nước thải
|
|
|
-
|
Sinh hoạt (tỷ lệ nước cấp)
|
%
|
≥80
|
5
|
Lượng rác thải
|
Kg/người.ngày
|
0,8 (tỷ lệ thu gom
≥85%)
|
6
|
Nghĩa trang
|
ha/1000 dân
|
≥0,04
|
6. Quy hoạch sử dụng đất
TT
|
Hạng mục
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng diện tích quy hoạch
|
1.731,49
|
100
|
I
|
Khu đất dân dụng
|
118,53
|
6,8
|
1
|
Nhóm nhà ở
|
48,04
|
2,8
|
|
- Nhóm nhà ở hiện trạng (đất ở chiếm khoảng
45%, còn lại là đất vườn xen kẽ)
|
30,41
|
1,8
|
|
- Nhóm nhà ở mới
|
17,63
|
1,0
|
2
|
Hỗn hợp nhóm nhà ở và dịch vụ (tỷ lệ đất nhóm ở ≤
60%)
|
19,22
|
1,1
|
3
|
Giáo dục (Trường THCS, TH, MN)
|
4,72
|
0,3
|
4
|
Dịch vụ - công cộng khác
|
10,33
|
0,6
|
|
- Dịch vụ - công cộng khác cấp đô thị
|
8,63
|
0,5
|
|
- Dịch vụ - công cộng khác cấp ĐVƠ
|
1,70
|
0,1
|
5
|
Cơ quan, trụ sở cấp đô thị
|
1,25
|
0,1
|
6
|
Cây xanh sử dụng công cộng
|
14,57
|
0,8
|
|
- Cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị
|
10,00
|
0,6
|
|
- Cây xanh sử dụng công cộng cấp ĐVƠ
|
4,57
|
0,3
|
7
|
Giao thông đô thị
|
17,46
|
1,0
|
8
|
Hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị
|
2,94
|
0,2
|
II
|
Khu đất ngoài dân dụng
|
65,61
|
3,8
|
1
|
Trung tâm giáo dục, đào tạo, nghiên cứu
|
0,00
|
0,0
|
2
|
Cơ quan, trụ sở ngoài đô thị
|
3,84
|
0,2
|
3
|
Cơ sở y tế
|
1,29
|
0,1
|
4
|
Trung tâm văn hóa, thể dục thể thao
|
4,34
|
0,3
|
5
|
Cây xanh chuyên dụng
|
16,55
|
1,0
|
6
|
Di tích, tôn giáo
|
0,18
|
0,0
|
7
|
An ninh
|
2,90
|
0,2
|
8
|
Quốc phòng
|
18,75
|
1,1
|
9
|
Giao thông đối ngoại
|
15,40
|
0,9
|
10
|
Nghĩa trang
|
2,36
|
0,1
|
III
|
Khu đất nông nghiệp và chức năng khác
|
1.547,35
|
89,4
|
1
|
Sản xuất nông nghiệp
|
335,95
|
19,4
|
2
|
Lâm nghiệp
|
1.145,01
|
66,1
|
3
|
Dự trữ phát triển
|
9,15
|
0,53
|
4
|
Hồ, ao
|
5,53
|
0,32
|
5
|
Sông, suối, kênh, rạch
|
51,71
|
2,99
|
7. Cấu trúc và định hướng phát triển
không gian đô thị
a) Cấu trúc giao thông
- Trục dọc chính: Nâng cấp, mở rộng và quy hoạch mới
trục đường D1 là trục chính kết nối đô thị theo hướng Bắc - Nam quy hoạch mới
trục đường D2 (khu vực phía Đông suối Tía), trục đường D3 kết nối khu vực trung
tâm với đường ĐT.628.
- Trục ngang chính: Quy hoạch mới trục đường N1;
nâng cấp mở rộng và quy hoạch mới trục đường N2 và N4; nâng cấp mở rộng trục đường
N3 kết nối từ đường tỉnh ĐT.624 với đường huyện ĐH.61C.
- Trục vành đai phía Đông: Đường ĐH.61C kết nối từ
xã Long Mai đi qua đô thị mới Minh Long ở khu vực phía Đông (kết thúc ở xã
Thanh An).
b) Định hướng phát triển không gian đô thị
- Khu đô thị trung tâm hiện hữu chỉnh trang: Bố trí
các công trình hành chính tập trung của huyện và đô thị, trung tâm y tế, trung
tâm giáo dục, trung tâm văn hóa - thể thao, trung tâm thương mại - dịch vụ,
công cộng, công viên, các khu ở hiện trạng chỉnh trang và xây dựng mới.
- Khu đô thị phát triển mới: Quy hoạch, bố trí các công
trình đầu mối giao thông, thương mại - dịch vụ, khu ở xây dựng mới, hiện trạng
chỉnh trang và dự trữ phát triển.
- Khu vực sản xuất nông lâm nghiệp: Nằm ngoài khu vực
trung tâm đô thị, kết hợp các khu ở mật độ thấp hiện hữu cải tạo, chỉnh trang.
8. Định hướng quy hoạch phát triển
hệ thống hạ tầng kỹ thuật
a) Định hướng chuẩn bị kỹ thuật
a1) Giải pháp san nền
- Đối với những khu vực phát triển mới:
+ Những khu vực có cao độ nền tự nhiên lớn hơn cao
độ khống chế dự kiến san gạt, tạo mặt bằng xây dựng, thuận lợi cho việc thoát
nước mưa.
+ Những khu vực có cao độ nền tự nhiên thấp hơn cao
độ khống chế, dự kiến tôn đắp nền đến cao độ khống chế tối thiểu của từng khu vực.
- Đối với khu vực đã xây dựng, có cao độ nền ổn định:
Dự kiến giữ nguyên hiện trạng, những khu vực có cao độ nền nhỏ hơn cao độ khống
chế, từng bước cải tạo đảm bảo theo cao độ khống chế chung của khu vực để đảm bảo
tiện nghi cho đô thị.
- Cao độ khống chế cho từng khu vực đảm bảo tần suất
vượt lũ thiết kế 10%, cao độ nền khống chế xây dựng ≥ +57,7m.
a2) Giải pháp thoát nước mưa
- Quy hoạch, xây dựng mới hệ thống thoát nước riêng
hoàn toàn.
- Lưu vực thoát nước: Chia làm nhiều lưu vực nhỏ
phù hợp với lưu vực thoát nước tự nhiên, gồm các lưu vực sau:
+ Lưu vực 1 - khu vực phía Tây đô thị, ven sông Phước
Giang: Hướng thoát chính về sông Phước Giang.
+ Lưu vực 2 - khu vực trung tâm đô thị hiện hữu: Hướng
thoát chính về suối Tía.
+ Lưu vực 3 - khu vực dọc hai bên suối Tía: Hướng
thoát chính về suối Tía.
+ Lưu vực 4 - khu vực phía Đông Bắc đô thị: Hướng
thoát chính về sông Phước Giang.
- Các tuyến cống thoát nước chính sử dụng cống tròn
có tiết diện từ D600 đến D1500 và cống hộp từ B1500 đến B2500; quy hoạch hồ điều
hòa, kết hợp nạo vét, khơi thông và chỉnh dòng và bê tông hóa một số tuyến
mương, kênh trong khu vực để thu gom, thoát nước cho các khu chức năng trong
khu vực.
a3) Giải pháp chuẩn bị kỹ thuật khác
- Xây dựng kè ven sông Phước Giang, suối Tía... kết
hợp đầu tư xây dựng đập tràn, công viên cây xanh dọc sông, tạo thành các trục cảnh
quan cho đô thị và đảm bảo các khu vực chứa nước tạo cảnh quan, đảm bảo khả
năng chống lũ và tạo cảnh quan khu vực.
b) Định hướng phát triển hệ thống giao thông
b1) Giao thông đối ngoại
- Giao thông đối ngoại:
+ Đường tỉnh ĐT.624: Quy hoạch với quy mô mặt cắt
ngang Bn=18,5 - 23,0 m.
+ Đường huyện ĐH.61C (Long Mai - Long Hiệp - Thanh
An): Quy hoạch với quy mô mặt cắt ngang Bn=13,5 m.
b2) Giao thông đối nội
- Các tuyến trục ngang:
+ Trục ngang N1: Quy hoạch mới trục ngang khu vực
phía Đông Bắc đô thị, kết nối đường huyện ĐH.61C với đường tỉnh ĐT.628; quy mô
mặt cắt ngang Bn=18,50 m.
+ Trục ngang N2: Quy hoạch mới trục ngang qua khu vực
phía Đông suối Tía, kết nối từ trục D1 và đường tỉnh ĐT.628; quy mô mặt cắt
ngang Bn=14,5-20,5 m.
+ Trục ngang N3: Quy hoạch mới trục ngang đi qua
khu vực trung tâm đô thị hiện hữu và khu vực phía Nam đô thị, kết nối đường ven
sông Phước Giang với đường huyện ĐH.61C, quy mô mặt cắt ngang Bn=14,5-18,5 m.
+ Trục ngang N4: Nâng cấp, mở rộng và quy hoạch mới
trục ngang kết nối từ đường huyện ĐH.61C với đường tỉnh ĐT.624 và đường tỉnh
ĐT.628, quy mô mặt cắt ngang Bn=14,5-27,0 m.
- Các tuyến trục dọc:
+ Trục dọc D1: Nâng cấp mở rộng đường tỉnh ĐT.624
đoạn qua khu vực đô thị (điểm đầu tuyến tại ranh giới phía Bắc đô thị đến Trung
tâm giáo dục thường xuyên); quy mô mặt cắt ngang Bn=25,0-28,0 m.
+ Trục dọc D2: Quy hoạch mới trục dọc phía Đông Bắc
đô thị, kết nối tuyến đường huyện ĐH.61C đến trục ngang N3, quy mô mặt cắt
ngang Bn=28,0 m.
+ Trục dọc D3: Mở rộng, cải tạo trục dọc kết nối từ
trục ngang N4 đến đường tỉnh ĐT.628; quy mô mặt cắt ngang Bn=18,0 m.
- Các đường đối nội khác:
+ Đường chính đô thị, đường liên khu vực: Quy hoạch
nâng cấp, xây dựng mới, quy mô mặt cắt ngang Bn=14,5 - 28,0 m.
+ Đường chính khu vực, đường khu vực: Quy hoạch
nâng cấp, xây dựng mới, quy mô mặt cắt ngang Bn=13,5 - 18,5m.
+ Nâng cấp, cải tạo, mở rộng các tuyến đường hiện
trạng khu vực đông dân cư đảm bảo mặt cắt ngang đường Bn ≥11,5m.
b3) Bãi đỗ xe, bến xe
- Bố trí các bãi đỗ xe trong đô thị với chỉ tiêu diện
tích được tính toán theo từng phân khu đảm bảo chỉ tiêu ≥2,5m2/người.
- Quy hoạch xây dựng mới bến, bãi đỗ xe tập trung nằm
ở phía Bắc đô thị, với diện tích khoảng 0,65ha.
c) Định hướng cấp nước
- Tổng nhu cầu dùng nước: Giai đoạn ngắn hạn: Khoảng
1.200 m3/ng.đ; giai đoạn dài hạn: Khoảng: 2.500 m3/ng.đ.
- Nguồn nước: Nguồn nước cấp chính cho khu vực từ
nguồn nước mặt tại suối Thác Trắng, xã Long Môn.
- Công trình đầu mối: Xây dựng mới nhà máy nước tại
khu vực núi Lớn. Quy mô công suất giai đoạn ngắn hạn: Khoảng 1.200 m3/ngày.đêm;
giai đoạn dài hạn: Khoảng 2.500 m3/ngày.đêm.
- Hệ thống đường ống dẫn D100 - D200 mạch vòng đảm
bảo cấp nước toàn khu vực quy hoạch.
d) Định hướng cấp điện
- Tổng nhu cầu cấp điện cho khu vực lập quy hoạch:
Giai đoạn ngắn hạn: Khoảng 1.900 kVA; giai đoạn dài hạn: Khoảng 4.850 kVA.
- Nguồn điện và lưới điện:
+ Nguồn điện: Lấy từ trạm 110kV Tư Nghĩa.
+ Lưới điện 22kV: Xây dựng mới lưới điện trung thế
22kV, đi ngầm đảm bảo mỹ quan đô thị. Đối với khu vực lưới điện hiện trạng từng
bước hạ ngầm đường dây hiện trạng khi đầu tư nâng cấp các trục giao thông.
- Trạm biến áp phân phối 22kV: Cải tạo, nâng cấp trạm
biến áp hạ thế hiện trạng và xây mới bổ sung các trạm biến áp với gam máy từ
160 KVA đến 400 KVA đảm bảo nhu cầu cấp điện cho đô thị.
- Chiếu sáng đô thị: Những tuyến đường chính có dải
phân cách ở giữa bố trí đèn chiếu sáng đôi trên dải phân cách. Những tuyến đường
chính có mặt cắt lòng đường ≥10,5m bố trí đèn chiếu sáng hai bên đường; đường
nhánh có mặt cắt lòng đường <10,5m bố trí đèn chiếu sáng một bên đường.
đ) Định hướng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn
và nghĩa trang
đ1) Quy hoạch thoát nước thải
- Tổng khối lượng nước thải sinh hoạt của khu vực
quy hoạch: Giai đoạn ngắn hạn: Khoảng 700m3/ng.đ; giai đoạn dài hạn:
Khoảng 1.500m3/ng.đ.
- Xây dựng trạm xử lý nước thải tại khu vực phía Bắc
đô thị, với công suất trạm khoảng 1.500 m3/ngày.đêm.
- Hệ thống thoát nước thải đường ống chính D300 - D600
và các trạm bơm chuyển tiếp dẫn nước thải về trạm xử lý tập trung.
đ2) Quy hoạch chất thải rắn
- Các loại CTR phải được phân loại tại nguồn.
- Định hướng đưa về khu xử lý rác thải tại xã Long
Mai, quy mô diện tích khoảng 2,5 ha.
đ3) Quy hoạch nghĩa trang
- Khu vực lập quy hoạch định hướng xây dựng nghĩa
trang nhân dân Hóc Quéo giai đoạn 2 tại khu vực phía Đông đô thị, với quy mô
khoảng 1,0ha và nghĩa trang nhân dân Hóc Chố tại khu vực phía Tây Nam đô thị, với
quy mô khoảng 1,0ha.
- Đối với các nghĩa trang nhỏ lẻ trên địa bàn không
đảm bảo khoảng cách vệ sinh môi trường thì từng bước di dời mồ mả rải rác trong
khu vực về nghĩa trang tập trung của đô thị.
e) Định hướng hạ tầng viễn thông thụ động
e1) Mạng ngoại vi: Từng bước ngầm hóa mạng lưới
thông tin liên lạc tại khu vực quy hoạch, các khu vực xây dựng mới quy hoạch đi
ngầm đồng bộ hệ thống thông tin và hạ tầng kỹ thuật. Khi cải tạo các tuyến giao
thông thì kết hợp ngầm hóa đồng bộ hệ thống cáp thông tin với hệ thống hạ tầng
kỹ thuật khác.
e2) Mạng di động: Phát triển mạng thu phát sóng
thông tin di động; các trạm thu phát sóng thông tin di động đảm bảo cảnh quan
kiến trúc, đảm bảo các quy chuẩn, tiêu chuẩn về an toàn chất lượng, không gây ảnh
hưởng đến môi trường, sức khỏe cộng đồng. Chuyển đổi dần các trạm phát sóng
thông tin di động từ loại A2 sang A1.
e3) Bưu chính: Phát triển hệ thống bưu chính đảm bảo
tính hiệu quả, nâng cao chất lượng dịch vụ chuyển phát về số lượng vận chuyển
và tần suất vận chuyển. Nâng cao ứng dụng dịch vụ bưu chính trong công tác giải
quyết thủ tục hành chính.
e4) Công nghệ thông tin: Phát triển hệ thống cơ sở
hạ tầng công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu về cơ sở hạ tầng, bảo đảm an toàn,
an ninh thông tin, tạo cơ sở dữ liệu để phát triển hệ thống điều hành đô thị
thông minh.
g) Giải pháp bảo vệ môi trường
g1) Mục tiêu tổng thể
- Kiểm soát ô nhiễm nguồn nước mặt các sông, hồ và
môi trường đất, không khí đặc biệt tại các khu vực dự kiến xả thải, các điểm tập
trung CTR...
- Cải thiện và sử dụng bền vững tài nguyên đất, xây
dựng theo điều kiện địa hình tự nhiên, hạn chế đào đắp. Có phương án sử dụng đất
thích hợp cho tùng khu vực.
- Xây dựng khu xử lý nước thải, phương án thu gom
chất thải thích hợp cho từng khu vực.
- Giảm thiểu tai biến môi trường. Hạn chế ảnh hưởng
của hiện tượng úng ngập cục bộ do hệ thống tiêu thoát không đảm bảo. Có biện
pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Bảo vệ cảnh quan môi trường, kết nối hệ thống mặt
nước. Bảo vệ các điểm di tích, các khu có tiềm năng khai thác du lịch, các thảm
thực vật. Bảo vệ phát triển các hệ sinh thái tự nhiên, đảm bảo tỷ lệ diện tích
đất cây xanh, mặt nước trong đô thị và diện tích nông nghiệp khu vực nông thôn.
- Đảm bảo nâng cao điều kiện xã hội, chất lượng cuộc
sống dân cư hiện trạng.
g2) Về giảm thiểu tác động tới chất lượng môi trường
không khí
- Trồng các hành lang cây xanh với nhiều dải cây
xanh nhằm giảm ô nhiễm không khí, tiếng ồn dọc các trục giao thông chính;
- Tăng cường mật độ cây xanh ở những nơi còn đất trống
để đạt diện tích cây xanh lớn nhất trong đô thị để cải thiện điều kiện vi khí hậu:
Tổ chức không gian cây xanh và các không gian mở trong đô thị, tổ chức không
gian cây xanh đường phố, khu nhà ở, các vườn hoa nhỏ, công viên...;
- Tại các trục đường giao thông chính, nền đường
nên thường xuyên được quét dọn và phun nước chống bụi.
g3) Về giảm thiểu tác động đến môi trường nước
- Cải tạo sông hồ, xây dựng hệ thống thoát nước và
xử lý nước thải đô thị, sử dụng công nghệ xử lý nước thải phù hợp theo quy mô
và tính chất của đô thị;
- Không đổ chất thải xuống các dòng chảy, xả thải bừa
bãi trên các khu vực sông, hồ;
- Không được bố trí, xây dựng các công trình có
nguy cơ gây ô nhiễm nước gần khu vực nguồn nước.
g4) Về biện pháp giảm thiểu tác động đến môi trường
đất
- Các khu xử lý, trung chuyển nước thải và rác thải
phải có hệ thống chống thấm tốt để tránh gây ô nhiễm đất và nước ngầm;
- Chất thải rắn trong sinh hoạt của người dân phải
được thu gom, phân loại và chuyển đến vị trí đổ thải theo quy định, không vứt bừa
bãi, lung tung tại các khu vực đất trống.
g5) Giải pháp về quản lý
- Thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung về bảo vệ môi
trường trong đô thị đã được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật;
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra về bảo vệ
môi trường tại khu vực;
- Giám sát hiệu quả của các công trình xử lý ô nhiễm,
phát hiện các nguyên nhân gây biến động môi trường và xây dựng các giải pháp khống
chế hữu hiệu.
g6) Chương trình quan trắc, giám sát môi trường
- Quan trắc môi trường không khí tại các nút giao
thông và trên các tuyến giao thông chính của khu vực, quan trắc môi trường
không khí ở khu dân cư tập trung để nhận biết sớm sự gia tăng của các chất gây
ô nhiễm nhằm có biện pháp giảm thiểu;
- Tiến hành quan trắc môi trường nước trong khu vực
tại nguồn tiếp nhận xả thải, môi trường nước ngầm tại khu vực dân cư đông đúc
và cụm công nghiệp nhằm theo dõi sự ô nhiễm môi trường nước theo thời gian;
- Quan trắc môi trường đất tại khu vực dân cư đông
đúc, khu vực xử lý nước thải, bãi tập kết rác;
- Lấy mẫu nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp,
nước thải y tế trước và sau khi xử lý để theo dõi, từ đó có thể thay đổi công
nghệ xử lý, quy mô khu xử lý phù hợp, đảm bảo tiêu chuẩn trước khi thải ra môi
trường;
- Giám sát quá trình thu gom và xử lý chất thải rắn
để biết được sự thay đổi về khối lượng, thành phần các loại chất thải rắn, qua
đó có biện pháp xử lý phù hợp, hạn chế gây ô nhiễm môi trường.
h) Các chương trình ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực
hiện
h1) Các dự án ưu tiên đầu tư
Tập trung các dự án chiến lược, ưu tiên đầu tư làm
cơ sở động lực phát triển du lịch - dịch vụ và đô thị trong tương lai, cụ thể:
- Các dự án hạ tầng kỹ thuật khung như các tuyến đường
giao thông: Đường ĐT.624, ĐH.61C, trục D1, D2, D3, N1, N2, N3,... và một số tuyến
đường chính đô thị ...
- Đẩy mạnh thu hút, ưu tiên các dự án đầu tư về dịch
vụ, khu đô thị,... tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của khu vực. Cùng với đó
là các dự án dịch vụ - thương mại, các khu vui chơi giải trí ở quy mô vừa và nhỏ
để đảm bảo phục vụ cho người dân đô thị và du khách.
- Các dự án hạ tầng kỹ thuật khung khác như: Hệ thống
cấp nước, thoát nước, đê, kè ven sông, cấp điện, chất thải rắn, thoát nước thải,
nghĩa trang.
- Các dự án hạ tầng xã hội thiết yếu như: Trung tâm
y tế, trung tâm văn hóa - thể dục thể thao, công viên cây xanh, trường học...
h2) Nguồn lực đầu tư
- Ưu tiên sử dụng vốn ngân sách thực hiện các
chương trình, dự án xây dựng cơ bản, các dự án trọng điểm kết cấu hạ tầng, các
chương trình, dự án tạo động lực phát triển.
- Tăng cường công tác xúc tiến, kêu gọi đầu tư các
dự án thuộc Chương trình kết cấu hạ tầng sử dụng nguồn vốn ODA, vốn doanh nghiệp,
tham gia đầu tư các dự án du lịch, nghỉ dưỡng, khu đô thị, thương mại - dịch vụ...
Điều 2. Phê duyệt Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung đô
thị mới Minh Long, huyện Minh Long, gồm: 03 Chương, 14 Điều.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Xây dựng, UBND huyện Minh Long theo chức
năng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm thực hiện chức năng quản lý nhà nước
về công tác xây dựng cơ bản, thực hiện quy hoạch và kiến trúc đô thị theo thẩm
quyền.
2. UBND huyện Minh Long chịu trách nhiệm:
- Tổ chức công bố công khai, cắm mốc giới quy hoạch
để các tổ chức, cơ quan có liên quan và Nhân dân trong vùng quy hoạch biết, thực
hiện.
- Tổ chức kiểm tra, rà soát các đồ án quy hoạch đô
thị và các dự án có liên quan để có giải pháp điều chỉnh kịp thời, đảm bảo phù
hợp với đồ án Quy hoạch chung được duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên
và Môi trường và các Sở, ban ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy
hoạch theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay
thế Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 27/01/2015 của UBND tỉnh.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc
các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Công Thương; Chủ tịch UBND huyện Minh Long; Chủ tịch UBND xã Long Hiệp và Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KT-TH, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN (Vũ 1221).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|