ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 185/QĐ-UBND
|
Yên Bái, ngày 30
tháng 01 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHUNG ĐÔ THỊ MỚI CẢM NHÂN, HUYỆN YÊN BÌNH, TỈNH
YÊN BÁI ĐẾN NĂM 2045
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37
Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010
của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 37/2010/NĐ-CP ngày
07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định
số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch
xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 24/02/2021
của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn
2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 1086/QĐ-TTg ngày 18/9/2023 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tỉnh Yên Bái thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021
của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN
01:2021/BXD;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày
24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án
quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô
thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch xây dựng nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25/01/2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Chương trình phát triển đô
thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1422/QĐ-UBND ngày 19/8/2022
của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt nhiệm vụ, kinh phí khảo sát,
lập quy hoạch chung xây dựng xã Cảm Nhân, huyện Yên Bình đến năm 2035; Quyết định
số 16/QĐ-UBND ngày 04/01/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh
tên và thời hạn lập các đồ án quy hoạch chung đô thị mới trên địa bàn tỉnh Yên
Bái giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Văn bản số 5604/BXD-QHKT ngày 06/12/2023
của Bộ Xây dựng về việc góp ý đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Cảm Nhân, huyện
Yên Bình, tỉnh Yên Bái đến năm 2035;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
04/TTr-SXD ngày 18/01/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Cảm Nhân, huyện
Yên Bình, tỉnh Yên Bái đến năm 2045, với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Quy hoạch chung đô thị mới Cảm Nhân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đến năm 2045.
2. Phạm vi, ranh giới quy hoạch
2.1. Phạm vi: Bao gồm toàn bộ địa giới
hành chính của xã Cảm Nhân, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái (diện tích 4.426,46
ha).
2.2. Ranh giới: Phía Bắc giáp xã Nhân
Mục, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang; phía Nam giáp xã Mỹ Gia, huyện Yên Bình,
tỉnh Yên Bái; phía Đông giáp xã Bằng Cốc, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang; phía
Tây giáp xã Ngọc Chấn và xã Xuân Long, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái.
3. Thời hạn quy hoạch:
Quy hoạch ngắn hạn đến năm 2030, dài hạn đến năm 2045.
4. Tính chất và quy mô của đồ
án
4.1. Tính chất: Là hạt nhân phát triển
phía Đông Bắc hồ Thác Bà, định hướng phát triển đô thị của huyện Yên Bình, giai
đoạn 2021-2025 có cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ, nằm trong
Chương trình phát triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030.
4.2. Quy mô
- Quy mô diện tích lập quy hoạch 4.426,46 ha được
xác định trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000.
- Quy mô dân số hiện trạng là 9.399 người; quy mô
dân số dự báo đến năm 2030 khoảng 12.800 người; đến năm 2045 khoảng 23.300 người.
5. Mục tiêu của đồ án
- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch vùng tỉnh Yên Bái đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê duyệt
tại Quyết định số 2598/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 (được tích hợp vào Quy hoạch tỉnh
Yên Bái thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 1086/QĐ-TTg ngày 18/9/2023); Quy hoạch vùng huyện
Yên Bình đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên
Bái phê duyệt tại Quyết định số 1955/QĐ-UBND ngày 27/10/2023; Chương trình phát
triển đô thị tỉnh Yên Bái đến năm 2030 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái phê
duyệt tại Quyết định số 116/QĐ-UBND ngày 25/01/2021.
- Xây dựng chiến lược phát triển, định hướng không
gian, phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và phát triển xã Cảm Nhân trở thành
đô thị loại V giai đoạn đến năm 2025, phát triển theo hướng bền vững, phòng
tránh thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu.
- Làm cơ sở cho việc quản lý sử dụng đất đai, kiểm
soát phát triển đô thị và quản lý cơ sở hạ tầng, tạo lập môi trường sống thích
hợp, đảm bảo kết hợp hài hòa giữa chức năng đất ở, sản xuất, dịch vụ, du lịch,
bảo vệ cảnh quan thiên nhiên và quốc phòng an ninh.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các đồ án quy hoạch
phân khu, quy hoạch chi tiết, dự án đầu tư xây dựng, hệ thống hạ tầng kỹ thuật
và các khu chức năng theo quy hoạch.
- Từng bước xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đô thị tỉnh
Yên Bái phát triển bền vững, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ,
hiện đại; có sắc thái kiến trúc đô thị riêng và môi trường, chất lượng sống tốt;
có vị thế và tính cạnh tranh cao trong phát triển kinh tế - xã hội quốc gia,
khu vực và quốc tế.
6. Quy hoạch sử dụng đất theo
yêu cầu phát triển các giai đoạn
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất:
Stt
|
Chức năng sử dụng
đất
|
Giai đoạn đến
năm 2030
|
Giai đoạn đến
năm 2045
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
Diện tích (ha)
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng diện tích
đất
|
4426,46
|
100,00
|
4426,46
|
100,00
|
A
|
Đất dân dụng
|
219,59
|
4,96
|
280,25
|
6,33
|
1
|
Đất ở
|
76,54
|
1,73
|
94,74
|
2,14
|
2
|
Đất giáo dục
|
5,55
|
0,13
|
6,48
|
0,15
|
2.1
|
Trường mầm non
|
0,96
|
0,02
|
1,39
|
0,03
|
2.2
|
Trường TH& THCS
|
2,29
|
0,05
|
2,79
|
0,06
|
2.3
|
Trường THPT
|
2,30
|
0,05
|
2,30
|
0,05
|
3
|
Đất dịch vụ - công cộng khác
|
7,52
|
0,17
|
11,51
|
0,26
|
3.1
|
Đất xây dựng cơ sở y tế
|
0,55
|
0,01
|
0,55
|
0,01
|
3.2
|
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
|
2,00
|
0,05
|
2,00
|
0,05
|
3.3
|
Đất thể dục thể thao
|
2,30
|
0,05
|
5,31
|
0,12
|
3.4
|
Đất công trình bưu chính viễn thông
|
0,10
|
0,002
|
0,10
|
0,002
|
3.5
|
Đất chợ
|
1,09
|
0,02
|
1,09
|
0,02
|
3.6
|
Đất công cộng, TMDV khác
|
1,48
|
0,035
|
2,46
|
0,05
|
4
|
Đất cơ quan, trụ sở cấp đô thị
|
0,72
|
0,02
|
0,72
|
0,02
|
5
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng
|
7,82
|
0,18
|
14,11
|
0,32
|
6
|
Đất giao thông đô thị
|
86,26
|
1,95
|
118,73
|
2,68
|
7
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác cấp đô thị
|
35,18
|
0,79
|
34,68
|
0,78
|
B
|
Đất ngoài dân dụng
|
57,03
|
1,29
|
85,37
|
1,93
|
1
|
Đất sản xuất công nghiệp, kho tàng
|
9,80
|
0,22
|
14,00
|
0,32
|
2
|
Đất khoáng sản và sản xuất VLXD
|
2,72
|
0,06
|
5,72
|
0,13
|
3
|
Đất cơ quan, trụ sở ngoài đô thị
|
0,12
|
0,003
|
0,12
|
0,003
|
4
|
Đất dịch vụ du lịch
|
9,37
|
0,21
|
9,37
|
0,21
|
5
|
Đất di tích, tôn giáo
|
0,29
|
0,007
|
0,29
|
0,007
|
5.1
|
Đất di tích
|
0,22
|
0,005
|
0,22
|
0,005
|
5.2
|
Đất tôn giáo
|
0,07
|
0,002
|
0,07
|
0,002
|
6
|
Đất an ninh
|
0,66
|
0,015
|
0,66
|
0,015
|
7
|
Đất quốc phòng
|
2,15
|
0,05
|
2,15
|
0,05
|
8
|
Đất giao thông đối ngoại
|
18,09
|
0,41
|
38,63
|
0,87
|
9
|
Đất hạ tầng kỹ thuật khác ngoài đô thị
|
13,83
|
0,31
|
14,43
|
0,33
|
C
|
Đất nông nghiệp và các chức năng khác
|
4149,84
|
93,75
|
4060,84
|
91,74
|
1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
701,08
|
15,84
|
697,82
|
15,76
|
2
|
Đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất)
|
3182,41
|
71,90
|
3029,30
|
68,44
|
3
|
Đất dự trữ phát triển
|
127,83
|
2,89
|
197,58
|
4,46
|
4
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
58,85
|
1,33
|
58,53
|
1,32
|
5
|
Đất chưa sử dụng
|
16,98
|
0,38
|
16,98
|
0,38
|
6
|
Diện tích mặt nước hồ, ao, đầm
|
10,12
|
0,23
|
9,52
|
0,22
|
7
|
Sông, suối, kênh, rạch
|
52,56
|
1,19
|
51,10
|
1,15
|
7. Định hướng phát triển đô thị
và phân khu chức năng
7.1. Định hướng phát triển đô thị
- Hướng phát triển của đô thị được xác định chủ yếu
tại khu vực trung tâm hiện hữu, phát triển đô thị về phía Đông; phía Đông Bắc
và phía Nam của đô thị Cảm Nhân.
- Tuân thủ theo nguyên tắc hình thành và phát triển
đô thị phù hợp với địa hình tự nhiên, hình thái đô thị theo dạng tuyến dựa trên
các trục giao thông chính hiện hữu và kết hợp xây mới, khai thác hiệu quả quỹ đất
xây dựng.
- Rà soát, nâng cấp, đề xuất mở rộng hoặc di dời
các khu chức năng hiện có, bổ sung các công trình mới gắn kết và hoàn thiện các
khu chức năng phục vụ cho đô thị; tạo sự liên hệ chặt chẽ giữa khu trung tâm đô
thị mới với các khu chức năng và vùng lân cận, làm cơ sở cho đô thị phát triển
mạnh mẽ, đồng bộ.
- Phát triển đất ở mới gắn kết với các khu dân cư
hiện trạng và các khu chức năng của đô thị với nhiều loại hình nhà ở nhằm đáp ứng
nhu cầu gia tăng dân số và đa dạng đối tượng sử dụng.
7.2. Phân khu chức năng: Toàn đô thị
được phân chia thành 03 khu chức năng chính, cụ thể:
- Phân khu số 1: Khu vực bảo vệ và sản xuất nông,
lâm nghiệp, có diện tích 2.196,19ha, chiếm 49,62% tổng diện tích tự nhiên toàn
xã. Bao gồm toàn bộ khu vực phía Bắc và phía Tây, giới hạn từ đường liên xã Cảm
Nhân - Nhân Mục, đường tỉnh ĐT.170 và các đường tránh quy hoạch mới trở về hết
ranh giới phía Bắc và phía Tây. Đây là khu vực làng xóm dân cư xen lẫn với các
khu vực sản xuất nông, lâm nghiệp.
- Phân khu số 2: Đô thị trung tâm được giới hạn từ
đường liên xã Cảm Nhân - Nhân Mục và đường liên xã Cảm Nhân - Bằng Cốc trở về đến
hết ranh giới phía Đông của xã, có diện tích 1178,42ha, chiếm 26,62% tổng diện
tích tự nhiên toàn xã. Là trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa, thương mại
dịch vụ của xã. Định hướng phát triển các công trình hạ tầng xã hội cấp đô thị
như: Trung tâm y tế, giáo dục, an ninh, quân sự, trung tâm văn hóa, công viên
đô thị.
- Phân khu số 3: Phát triển đô thị du lịch, dịch vụ
được giới hạn bởi đường liên xã Cảm Nhân - Nhân Mục và đường liên xã Cảm Nhân -
Bằng Cốc trở về đến hết ranh giới phía Đông và phía Nam của xã, diện tích
1051,85ha, chiếm 23,76% tổng diện tích tự nhiên toàn xã. Là khu vực có các điều
kiện thuận lợi để phát triển du lịch, dịch vụ nằm trong hệ thống Khu du lịch quốc
gia hồ Thác Bà.
7.3. Tổ chức không gian quy hoạch kiến trúc cảnh
quan
- Không gian đô thị được phân thành 03 vùng cảnh
quan chính: Vùng cảnh quan đồi núi gắn với các dãy núi nằm về phía Tây và phía
Đông của xã; cảnh quan nông nghiệp, mặt nước trung tâm gắn với các suối Đát
Hùng, Ngòi Tẩu, Ngòi Sửu; đập Khe Hoài và hồ Thác Bà. Vùng cảnh quan đô thị gắn
với các khu vực phát triển dân cư và các khu chức năng đô thị dọc Đường tỉnh
ĐT.170 và tuyến đường Cảm Nhân - Bằng Cốc, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
- Hình thành các hành lang xanh gắn kết cảnh quan tự
nhiên với các công viên lớn, các vườn hoa trong đô thị. Thiết kế không gian
xanh gồm 02 chức năng chủ đạo là chức năng xanh đô thị, du lịch và chức năng sản
xuất.
- Các khu vực trung tâm:
+ Khu trung tâm hành chính: Chỉnh trang cải tạo,
nâng cấp các công trình cho phù hợp với chức năng sử dụng.
+ Khu trung tâm dịch vụ thương mại: Tạo không gian
thương mại nổi bật tại khu vực trung tâm các đơn vị ở; các trục đường chính, cửa
ngõ của đô thị. Gắn kết hài hòa và hợp lý giữa giao thông công cộng với các hoạt
động thương mại, đồng thời tạo không gian linh hoạt rộng cho những sự kiện đa
năng. Các công trình xây dựng hiện đại, cao tầng được họp khối thống nhất; kiến
trúc và cảnh quan đặc trưng mang tính biểu tượng.
+ Các khu ở mới: Không gian kiến trúc khu dân cư được
tổ chức hài hoà với địa hình, làm tăng vẻ đẹp cảnh quan khu đô thị. Tại các đơn
vị ở bố trí "lõi" trung tâm bao gồm: Cây xanh, nhà câu lạc bộ khối phố,
trường học, các dịch vụ thương mại và sân chơi thể thao.
+ Không gian khu vực cửa ngõ tạo điểm nhấn, tầm nhìn
vào đô thị. Bố cục quy hoạch công trình tại các cửa ngõ được nghiên cứu trên cơ
sở các điều kiện vi khí hậu và tuân thủ chỉ giới xây dựng; Xây dựng công trình
biểu tượng đón hướng nhìn từ nhiều phía mang biểu trưng về một đô thị xanh, hài
hòa, bản sắc, hạnh phúc.
8. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
8.1. Chuẩn bị hạ tầng kỹ thuật
a) Cao độ nền và phòng chống lũ
- San tạo mặt bằng khu vực quy hoạch đô thị trên cơ
sở tôn trọng tối đa địa hình tự nhiên và thuận lợi cho hệ thống thoát nước. Cao
độ nền sẽ được xác định chính xác, cụ thể trong quá trình lập quy hoạch phân
khu, quy hoạch chi tiết cho phù hợp với điều kiện hiện trạng tự nhiên, quy hoạch
và dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Nâng cấp, cải tạo, nắn dòng, mở rộng lòng, nạo
vét đáy đảm bảo chiều cao thoát nước của tuyến thoát nước chính (suối Đát Hùng,
suối Ngòi Tẩu và suối Ngòi Sửu), từng bước xây dựng kè dọc hai bên suối chảy
qua đô thị.
- Duy trì các hồ, đầm hiện trạng, tuân thủ hành
lang bảo vệ nguồn nước hồ chứa Thủy điện Thác Bà.
b) Định hướng thoát nước: Hướng thoát nước
chính thoát vào suối Đát Hùng sau đó chảy vào suối Ngòi Tẩu và chảy ra hồ Thác
Bà.
8.2. Quy hoạch giao thông
a) Giao thông đối ngoại
- Đường tỉnh ĐT.170: Quy hoạch theo tiêu chuẩn đường
đô thị quy mô nền đường rộng Bn = 20,5m; chiều dài khoảng 5,2km.
- Đường Cảm Nhân - Nhân Mục: Quy hoạch với quy mô nền
đường rộng Bn = 20,5m; chiều dài khoảng 7,8km.
- Đường Cảm Nhân - Bằng Cốc (quốc lộ 3B, theo định
hướng Quy hoạch chung xây dựng hồ Thác Bà, tỉnh Yên Bái đến năm 2040). Quy hoạch
với quy mô nền đường rộng Bn = 20,5m; chiều dài khoảng 2,5km; Đoạn
còn lại quy hoạch nền đường với quy mô nền đường rộng Bn = 17,5m;
chiều dài khoảng 2,4km.
- Đường Cảm Nhân - Ngọc Chấn: Quy hoạch với quy mô
nền đường rộng Bn = 17,5m; chiều dài khoảng 2,7km.
- Đường Cảm Nhân - Phúc Ninh: Quy hoạch với quy mô
nền đường rộng Bn = 20,5m; chiều dài khoảng 0,4km.
b) Giao thông đô thị
- Cải tạo, mở rộng và chỉnh trang hệ thống đường hiện
trạng trong khu vực quy hoạch, kết nối khu trung tâm đô thị với các khu vực. Đối
với khu trung tâm đô thị hiện hữu cơ bản giữ nguyên về tuyến, thực hiện cải tạo,
mở rộng, chỉnh trang hệ thống đường hiện trạng khu trung tâm. Quy mô các tuyến
đường có bề rộng nền đường từ Bn = 13,5m đến Bn = 20,5m.
- Nâng cấp, mở mới hệ thống đường giao thông liên kết
các thôn, liên thông mạng lưới đường xã, thôn xóm với mạng lưới đường tỉnh nhằm
tạo điều kiện thuận lợi hơn cho người dân trong sinh hoạt và sản xuất.
c) Giao thông du lịch, giao thông sản xuất:
Các tuyến đường bộ nhằm khai thác du lịch sinh thái, du lịch văn hóa bản địa
cũng như tạo thuận lợi hơn cho sản xuất địa phương được thiết kế quy mô nhỏ, gắn
với các khu ở, điểm sản xuất của người dân.
d) Giao thông công cộng: Bố trí hệ thống các
bãi đỗ xe tĩnh trong các nhóm nhà ở và các khu chức năng đô thị khác tùy theo
yêu cầu cụ thể đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan. Quy hoạch bến xe
khách Cảm Nhân tại thôn Phạ 2, với diện tích 1,0 ha.
e) Hệ thống cầu: Nâng cấp cải tạo, xây mới hệ
thống cầu trên các tuyến đường giao thông, quy mô cầu vĩnh cửu, khổ cầu phù hợp
với cấp đường quy hoạch, có tính thẩm mỹ cao, giải pháp công nghệ tiên tiến, hiện
đại.
8.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị
- Nguồn điện cấp cho đô thị Cảm Nhân được lấy từ đường
dây nối trung áp 35kV (lộ 373 - A40 Thủy điện Thác Bà) đi qua khu vực đô thị Cảm
Nhân.
- Tổng nhu cầu cấp điện dự báo đến năm 2030 khoảng
4.385kVA; dự báo đến năm 2045 khoảng 11.412kVA.
- Lưới điện cao thế 500kV (Lào Cai - Vĩnh Yên) xây
dựng mới đi qua khu vực đô thị Cảm Nhân phải đảm bảo hành lang bảo vệ an toàn
đường dây dẫn điện trên không tới từng công trình.
- Lưới điện trung thế 35kV: Cải tạo và xây dựng mới
các tuyến cáp nổi trên không 35kV cấp điện cho các trạm biến áp.
- Các trạm biến áp hiện có được giữ nguyên vị trí
và tính toán nâng công suất đáp ứng nhu cầu sử dụng. Các trạm biến áp quy hoạch
mới được tính toán bố trí phù hợp và được xác định cụ thể khi lập quy hoạch chi
tiết, phù hợp với nhu cầu sử dụng.
- Bố trí hệ thống chiếu sáng đô thị theo quy định
trên các tuyến phố, khu vực công cộng và hệ thống giao thông; mục tiêu đến năm
2045 xây dựng hệ thống chiếu sáng các tuyến đường đạt 100%.
8.4. Quy hoạch mạng lưới thông tin liên lạc
Nâng cấp các trạm truy nhập quang tự động (PON); xây
dựng các tuyến cáp quang ngầm dọc các tuyến giao thông, từ trạm trung tâm về trạm
truy nhập quang tự động trong khu vực. Cải tạo chỉnh trang các trạm viễn thông
hiện có, kết nối bằng tuyến cáp quang ngầm. Toàn bộ mạng truyền dẫn sử dụng cáp
quang băng rộng.
8.5. Quy hoạch cấp nước
- Tổng nhu cầu dùng nước đô thị Cảm Nhân đến năm
2030 là 2169 m3/ngđ; đến năm 2045 là 4310m3/ngđ.
- Nguồn cấp: Từ đập Khe Hoài, thôn Ngòi Quán, cách
trung tâm đô thị khoảng 4,5km.
- Định hướng cấp nước: Giai đoạn đến năm 2030 xây dựng
nhà máy xử lý và cung cấp nước sạch Cảm Nhân với công suất 2.200m3/ngđ,
đến năm 2045 thực hiện nâng công suất nhà máy nước lên 4.400m3/ngđ,
đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu dùng nước của toàn đô thị trong dài hạn.
- Mạng lưới đường ống được bố trí ngầm, song song với
các tuyến đường giao thông. Mạng lưới cấp nước sử dụng mạng vòng kết hợp với mạng
cụt. Các trụ cứu hoả ngoài nhà chọn loại nối đường kính D110, khoảng cách mỗi
trụ cứu hoả không nhỏ hơn 150m/trụ.
8.6. Quy hoạch thoát nước thải và quản lý chất
thải rắn
a) Thoát nước thải
- Sử dụng hệ thống thoát nước thải trong đô thị là
hệ thống thoát nước hỗn hợp.
- Tổng nhu cầu nước thải đô thị Cảm Nhân đến năm
2030 là 1.431 m3/ngđ đến năm 2045 là 3.200 m3/ngđ.
- Giai đoạn đến năm 2030 xây dựng trạm xử lý nước
thải công suất 1.500m3/ngđ; Giai đoạn đến năm 2045 nâng công suất trạm
xử lý nước thải lên 3.200m3/ngđ. Toàn bộ nước thải sinh hoạt, công cộng,...
được thu gom bằng hệ thống cống, chạy dọc theo vỉa hè và dẫn về trạm xử lý.
- Hệ thống thoát nước thải trong các khu chức năng,
khu đô thị, khu ở mới được xử lý theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
b) Quản lý chất thải rắn
- 100% chất thải rắn đô thị được thu gom, xử lý đạt
yêu cầu. Giảm lượng thải, tăng tái chế, tái sử dụng chất thải rắn. Chỉ chôn lấp
chất thải rắn không thể tái chế.
- Quy hoạch lò đốt rác tại thôn Làng Dự, diện tích
0,85 ha. Toàn bộ chất thải rắn đô thị được thu gom, vận chuyển đến các trạm
trung chuyển, sau đó vận chuyển về lò đốt rác để xử lý đảm bảo an toàn vệ sinh
theo quy định.
8.7. Quy hoạch nghĩa trang
Quy hoạch mới nghĩa trang thôn Quyết Thắng 1; mở rộng
nghĩa trang thôn Ngòi Sửu; Khoanh vùng, trồng cây xanh cách ly, từng bước đóng
cửa các nghĩa trang hiện trạng nằm trong đô thị. Di dời các khu mộ nằm rải rác
trong khu vực dân cư, khu vực sản xuất nông nghiệp về nghĩa trang tập trung.
8.8. Tăng trưởng xanh và thích ứng với biến đổi
khí hậu
a) Tăng trưởng xanh
- Xây dựng và phát triển đô thị bền vững, văn minh,
hiện đại, gìn giữ được các công trình văn hóa, lịch sử, các công trình kiến
trúc có giá trị.
- Chú trọng cải tạo, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị xanh, thông minh, giảm cường độ phát thải khí nhà kính. Đề ra các
giải pháp hạn chế ùn tắc giao thông, giải quyết tốt úng ngập, ô nhiễm môi trường,
tích cực thúc đẩy quá trình chuyển đổi mô hình phát triển đô thị theo hướng tiết
kiệm năng lượng, sử dụng năng lượng hiệu quả.
b) Thích ứng với biến đổi khí hậu
- Tăng cường không gian xanh đô thị, duy trì các
khu vực sản xuất nông nghiệp và đặc biệt bảo vệ các lưu vực thoát nước tự
nhiên, duy trì không gian mặt nước, thiết kế thích ứng chống chịu gió bão, thiết
kế lưu vực giữ nước phòng chống hạn hán, phục vụ tưới tiêu, vật liệu chịu úng,
vật liệu thẩm thấu cho lưu vực giữ nước. Kiểm soát tình trạng suy thoái tài
nguyên nước, tài nguyên đất, đảm bảo cân đối đủ nguồn nước phục vụ cho sinh hoạt,
công nghiệp, dịch vụ và các ngành kinh tế quan trọng.
- Quy hoạch tái định cư cho các khu vực dân cư có
khả năng bị ảnh hưởng bởi các yếu tố biến đổi khí hậu.
- Tính toán cốt nền quy hoạch trên cơ sở xem xét tới
thủy văn khu vực và tác động của yếu tố biến đổi khí hậu đến khả năng thoát nước
tự nhiên. Nâng cấp hệ thống kè sông, suối và công trình hạ tầng trọng yếu đảm bảo
thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Quy hoạch thoát nước mưa, thoát nước thải trên cơ
sở tính toán cốt nền thoát nước, vị trí các công trình đầu mối, hướng thoát nước
đảm bảo thích ứng được với biến đổi khí hậu, hiện tượng thời tiết cực đoan.
9. Các giai đoạn đầu tư
9.1. Giai đoạn đến năm 2030: Từng bước
xây dựng hệ thống hạ tầng khung để thu hút đầu tư đô thị mới Cảm Nhân.
- Đầu tư cải tạo, nâng cấp, xây dựng các tuyến giao
thông tiêu chuẩn đường đô thị.
- Xây dựng trung tâm văn hóa, thể thao; công viên
trung tâm; xây dựng bưu điện văn hóa xã; cải tạo, xây dựng nhà văn hóa các thôn
đảm bảo quy mô diện tích theo quy định, cải tạo chỉnh trang các sân thể thao
thôn, đảm bảo yêu cầu sử dụng cho hoạt động văn hóa thể thao đô thị.
- Cải tạo, nâng cấp, xây dựng trụ sở Ủy ban nhân
dân xã; các cơ sở y tế, văn hóa, giáo dục đảm bảo theo tiêu chí đô thị loại V.
- Xây dựng trụ sở làm việc Ban chỉ huy quân sự; Trụ
sở cơ quan phòng cháy chữa cháy; Chợ trung tâm đô thị; Xây dựng khu tiểu thủ
công nghiệp.
- Cải tạo, nâng cấp và xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ
thuật (cấp điện, thông tin liên lạc, cấp nước, thoát nước, nghĩa trang...)
- Xây dựng mới các quỹ đất phát triển dân cư đô thị.
9.2. Giai đoạn 2031 - 2045
- Tiếp tục cải tạo, nâng cấp và xây dựng hệ thống hạ
tầng kỹ thuật (cấp điện, thông tin liên lạc, cấp nước, thoát nước, nghĩa
trang...) hoàn thiện theo định hướng quy hoạch được phê duyệt.
- Xây dựng các khu thương mại dịch vụ, đáp ứng yêu
cầu phát triển của đô thị.
- Phát triển các khu chức năng, khu đô thị, khu ở mới
theo định hướng quy hoạch quy hoạch được phê duyệt.
10. Giải pháp bảo vệ môi trường
- Phân tích, dự báo các vấn đề môi trường chính có ảnh
hưởng trong quá trình triển khai quy hoạch bao gồm: lựa chọn đất xây dựng trong
mối liên hệ với phòng chống thiên tai, giảm thiểu ngập úng, sạt lở; ô nhiễm nguồn
nước; công tác quản lý chất thải rắn, nước thải, thoát nước, bảo vệ hệ sinh
thái, cảnh quan thiên nhiên...
- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô
nhiễm môi trường đất, nước, không khí, tiếng ồn..., cải thiện vấn đề môi trường
khi thực hiện quy hoạch; đề xuất danh mục các dự án đầu tư xây dựng cần thực hiện
đánh giá tác động môi trường; phân đợt đầu tư, khi chưa có kế hoạch phát triển.
- Xây dựng các hướng dẫn, tiêu chuẩn và quy trình bảo
vệ môi trường trong các khu chức năng, thiết lập kế hoạch quản lý, giám sát môi
trường cho các giai đoạn cụ thể nhằm giảm thiểu tác động đến môi trường; Thiết
lập hệ thống quan trắc giám sát môi trường theo quy định.
11. Thành phần hồ sơ
- Thành phần hồ sơ quy hoạch như hồ sơ kèm theo được
Sở Xây dựng thẩm định, trình duyệt theo quy định tại Thông tư số 04/2022/TT-BXD
ngày 24/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, bao gồm: Thuyết minh quy hoạch, hồ
sơ bản vẽ quy hoạch, quy định quản lý theo quy hoạch.
- Hồ sơ quy hoạch gồm 07 bộ, được lưu trữ tại Sở
Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình và các cơ
quan chức năng liên quan để quản lý, sử dụng theo quy định hiện hành.
Điều 2. Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình phối hợp với Sở Xây dựng và
các đơn vị liên quan có trách nhiệm:
- Quản lý, bàn giao hồ sơ cho các cơ quan chức năng
liên quan; tổ chức công bố công khai đồ án Quy hoạch chung đô thị mới Cảm Ân,
huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái đến năm 2045 để các tổ chức và nhân dân biết, tham
gia kiểm tra và thực hiện quy hoạch.
- Tổ chức triển khai lập các đồ án quy hoạch phân
khu, quy hoạch chi tiết, theo đồ án quy hoạch chung được phê duyệt, làm cơ sở để
quản lý đất đai, cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng đô thị theo quy
định.
- Xây dựng quy chế quản lý đô thị, chương trình
phát triển đô thị, các cơ chế chính sách và kế hoạch thực hiện đầu tư theo từng
giai đoạn; tập trung huy động các nguồn lực để triển khai việc đầu tư xây dựng
và phát triển đô thị theo quy hoạch đã phê duyệt.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự
án đầu tư, phát triển đô thị theo quy hoạch đã phê duyệt đảm bảo tuân thủ đúng
quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các cơ quan: Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và
Môi trường, Sở Giao thông vận tải, Sở Công Thương, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Yên Bình
và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Trung tâm điều hành thông minh;
- Chánh, PCVP. UBND tỉnh (KT);
- Lưu: VT, TNTMT, XD.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Huy Tuấn
|