ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2019/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày 31
tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (2020 - 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15
tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06
tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi
tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19
tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30
tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ
thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
87/2016/TTLT-BTC-BTNMT ngày 22 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc thẩm định dự thảo bảng giá
đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất, thẩm định phương án giá đất của Hội
đồng thẩm định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29
tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2019/NQ-HĐND ngày 06
tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về Bảng giá đất định kỳ
05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Bảng giá đất
định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2020 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024. Thay thế Quyết định số
42/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
ban hành Quy định về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn
tỉnh, Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá đất
định kỳ 5 năm (2015 - 2019) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết
định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu
Giang.
1. Các Quyết định giá đất cụ thể đã được Ủy ban nhân dân tỉnh
Hậu Giang phê duyệt trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành thì không bị
điều chỉnh bởi Quyết định này.
2. Trường
hợp đã có Quyết định thu hồi đất và có phương án
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được phê duyệt theo quy định của pháp luật về
đất đai trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp
tục thực hiện theo phương án đã phê duyệt và không áp dụng theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ
trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành
phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
VP. Chính phủ (HN - TP.HCM);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Bộ Tài
chính;
-
Tổng Cục Thuế;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- VP. TU và các Ban đảng;
- UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH tỉnh;
- VP. HĐND và các ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 3 (UBND
huyện, TX, TP
sao lưu cho UBND cấp xã);
- Cơ
quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.NCTH
QD gia dat final
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương
Cảnh Tuyên
|
BẢNG
GIÁ ĐẤT ĐỊNH KỲ 05 NĂM (2020 - 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định về Bảng
giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
b) Bảng giá đất này
được sử dụng làm căn cứ trong các trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 114 Luật
Đất đai năm 2013; xác định giá đất cụ thể bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá
đất quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 18 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá
đất (được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai).
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan thực
hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ
gia đình, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Xác định loại
xã, loại đô thị trong xây dựng Bảng giá đất
1. Xác định loại xã
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số
36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng
giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất, cụ thể như sau: Xác định tất cả các xã thuộc huyện, thị xã và
thành phố trên địa bàn tỉnh Hậu Giang trong xây dựng Bảng giá đất đối với đất
nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại
nông thôn là xã đồng bằng.
2. Xác định loại đô thị
Thực hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư
số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014, cụ thể như sau:
a) Các phường thuộc thành phố Vị Thanh: Đô
thị loại II.
b) Các phường thuộc thị xã Ngã Bảy: Đô thị
loại III.
c) Các phường thuộc thị xã Long Mỹ: Đô thị
loại III.
d) Các thị trấn thuộc các huyện còn lại trên
địa bàn tỉnh: Đô thị loại V.
Điều 3. Xác định vị
trí thửa đất và mức giá đất
Thực hiện quy định tại Khoản
1, 2, 3 Điều
15 Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014, cụ thể như sau:
Vị trí
|
Phương thức xác
định
|
Mức giá đất
|
Vị trí 1
|
Thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến
đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương): Áp dụng cho toàn bộ diện tích đất nằm
trong thâm hậu 20 mét đối với đô thị và 30 mét đối với nông thôn
|
Theo mức giá đất cụ thể của từng loại đất
trong các Phụ lục kèm theo Quy định này
|
Vị trí 2
|
Thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến
đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương): Áp dụng cho toàn bộ diện tích đất nằm
ngoài thâm hậu 20 mét được kéo dài đến hết mét thứ 40 đối với đô thị và ngoài
thâm hậu 30 mét được kéo dài đến hết mét thứ 60 đối với nông thôn.
|
Bằng 60% mức giá đất vị trí 1 nhưng không
thấp hơn mức giá tối thiểu của các loại đất ban hành tại Quy định này.
|
Vị trí 3
|
Áp dụng cho một trong những trường hợp sau:
- Thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến
đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương): Áp dụng cho toàn bộ diện tích đất nằm
ngoài mét thứ 40 được kéo dài đến hết mét thứ 60 đối với đô thị và ngoài mét
thứ 60 đối với nông thôn được kéo dài đến hết mét thứ 90 đối với nông thôn;
- Thửa đất không nằm vị trí mặt tiền các
tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương): Áp dụng đối với phần diện tích
đất nằm trong phạm vi 60 mét đối với khu vực đô thị và 90 mét đối với khu vực
nông thôn.
|
Bằng 40% mức giá đất vị trí 1 nhưng không
thấp hơn mức giá tối thiểu của các loại đất ban hành tại Quy định này.
|
Vị trí 4
|
Thửa đất nằm ở các vị trí còn lại (ngoài 03
vị trí trên) của tuyến đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương).
|
Bằng 20% mức giá đất vị trí 1 nhưng không
thấp hơn mức giá tối thiểu của các loại đất ban hành tại Quy định này.
|
Thửa đất mặt tiền các tuyến
đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương) trong trường
hợp hành lang an toàn đường bộ (hoặc hành lang bảo vệ luồng đường thủy
nội địa) chưa được Nhà nước thu hồi đất theo quy định thì được hiểu là thửa đất phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp
với đất của đường bộ (hoặc mép bờ sông, rạch, kênh mương); hoặc thửa đất bị
chắn bởi một hay nhiều thửa đất phía trước có toàn bộ diện tích nằm trong hành
lang an toàn đường bộ (hoặc hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa). Việc
xác định thâm hậu thửa đất tính từ đất của đường bộ (hoặc mép bờ sông, rạch,
kênh mương) trở ra hai bên.
Thửa đất mặt tiền các tuyến
đường bộ (hoặc sông, rạch, kênh mương) trong trường
hợp hành lang an toàn đường bộ (hoặc hành lang bảo vệ luồng đường thủy
nội địa) đã được Nhà nước thu hồi đất theo quy định thì được hiểu là thửa đất phải có ít nhất một cạnh tiếp giáp
với hành lang an toàn đường bộ (hoặc hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội
địa). Việc xác định thâm hậu thửa đất tính từ đất của hành lang an toàn đường
bộ (hoặc hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa) trở ra hai bên.
Điều 4. Bảng giá đất
1. Bảng giá các loại đất trong Khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (đính kèm Phụ lục 1).
2. Đối với nhóm đất nông nghiệp
a) Bảng giá đất trồng cây
hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác; đất nuôi trồng thủy
sản; đất rừng sản xuất:
- Vị
trí có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nằm ven các tuyến đường bộ
(hoặc sông, rạch, kênh mương), trong khu dân cư, trong địa giới hành chính
phường thì mức giá đất quy định bằng 12% mức giá của loại đất ở cùng vị trí
nhưng không được vượt mức giá tối đa của cùng loại đất tại vùng Đồng bằng sông
Cửu Long quy định trong khung giá đất do Chính phủ ban hành và không được thấp
hơn mức giá đất vị trí còn lại của cùng loại đất trong cùng đơn vị hành chính
cấp xã, phường, thị trấn.
- Vị trí còn lại là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều
kiện kém thuận lợi nhất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn (đính
kèm Phụ lục 2).
b) Bảng giá đất trồng cây
lâu năm:
- Vị
trí có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nằm ven các tuyến đường bộ
(hoặc sông, rạch, kênh mương), trong khu dân cư, trong địa giới hành chính
phường thì mức giá đất quy định bằng 15% mức giá của loại đất ở cùng vị trí
nhưng không được vượt mức giá tối đa của cùng loại đất tại vùng Đồng bằng sông
Cửu Long quy định trong khung giá đất do Chính phủ ban hành và không được thấp
hơn mức giá đất vị trí còn lại của cùng loại đất trong cùng đơn vị hành chính
cấp xã, phường, thị trấn.
- Vị trí còn lại là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều
kiện kém thuận lợi nhất trong cùng đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn (đính
kèm Phụ lục 3).
c) Đối với các loại đất nông nghiệp khác thì mức giá đất được xác định bằng
giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.
d) Đất sông,
ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy
sản thì mức giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí
được ban hành tại Quy định này.
3. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp
a) Nhóm đất phi nông nghiệp tại nông
thôn
- Bảng giá đất phi
nông nghiệp tại nông thôn (đất ở tại nông thôn) (đính kèm Phụ lục 4).
- Bảng giá đất phi
nông nghiệp tại nông thôn (đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn) (đính kèm
Phụ lục 5).
- Bảng giá đất phi
nông nghiệp tại nông thôn (đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải
là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn) (đính kèm Phụ lục 6).
b) Nhóm đất phi nông nghiệp tại đô thị
- Bảng giá đất phi
nông nghiệp tại đô thị (đất ở tại đô thị) (đính kèm Phụ lục 7).
- Bảng giá đất phi
nông nghiệp tại đô thị (đất thương mại, dịch vụ tại đô thị) (đính kèm Phụ
lục 8).
- Bảng giá đất phi
nông nghiệp tại đô thị (đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là
đất thương mại, dịch vụ tại đô thị) (đính kèm Phụ lục 9).
c) Đối với đất sử dụng vào các mục
đích công cộng có mục đích kinh doanh thì mức giá đất được xác định bằng mức
giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch
vụ cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.
d) Đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây
dựng công trình sự nghiệp thì mức giá đất được xác định bằng giá đất ở cùng vị
trí được ban hành tại Quy định này.
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch
và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản thì mức giá đất được xác
định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương
mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.
e) Đối với đất phi nông nghiệp do cơ
sở tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông
nghiệp khác thì mức giá đất được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ cùng vị trí được ban hành tại
Quy định này.
g) Đối với đất khu công nghiệp, cụm công
nghiệp trong các khu, cụm công nghiệp được ban hành tại Quy định này chỉ áp
dụng trong trường hợp đất đã được giải phóng mặt
bằng và chỉ tính 01 (một) mức giá chung cho toàn thửa đất (hoặc khu
đất).
Đối với những thửa đất (hoặc khu đất) khu
công nghiệp, cụm công nghiệp nằm trong các khu, cụm công nghiệp chưa được ban
hành mức giá đất cụ thể tại Quy định này thì vị trí và mức giá đất được xác định
bằng
loại đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại,
dịch vụ cùng
vị trí được ban hành tại Quy định này.
4. Thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến đường bộ liên khu vực tại
đô thị, liên
ấp tại
nông thôn
có mặt
đường đã phủ nhựa (hoặc láng xi măng, đổ bê tông, trải đá cấp phối) bề rộng mặt
đường từ
3,5 mét trở xuống (không tính
vỉa hè, hành lang an toàn), hoặc thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến sông, kênh
mương, rạch (các tuyến đường thủy nội địa quốc gia qua địa bàn tỉnh Hậu Giang
hoặc hệ thống sông, rạch, kênh mương cấp I, cấp II, cấp III trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang đã được phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy
lợi), chưa quy
định mức
giá
cụ thể trong Quy định này thì xác định như sau:
a) Đối với phần diện tích đất nằm trong thâm
hậu 20 mét thuộc khu vực đô thị
- Đất ở: 300.000 đồng/m2.
- Đất thương mại, dịch vụ: 240.000 đồng/m2.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: 180.000 đồng/m2.
b) Đối với phần diện tích đất nằm trong thâm
hậu 30 mét thuộc khu vực nông thôn
- Đất ở: 250.000 đồng/m2.
- Đất thương mại, dịch vụ: 200.000 đồng/m2.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ: 150.000 đồng/m2.
5. Mức giá đất vị trí còn lại
- Đất ở tại nông thôn: 200.000 đồng/m2.
- Đất thương mại, dịch vụ tại nông
thôn: 160.000 đồng/m2.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: 120.000 đồng/m2.
- Đất ở tại đô thị: Các phường thuộc
thành phố Vị Thanh: 300.000 đồng/m2; các phường, thị trấn còn lại
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 250.000 đồng/m2.
- Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:
Các phường thuộc thành phố Vị Thanh: 240.000 đồng/m2; các phường,
thị trấn còn lại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 200.000 đồng/m2.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị: Các phường thuộc thành
phố Vị Thanh: 180.000 đồng/m2; Các phường, thị trấn còn lại trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang: 150.000 đồng/m2.
6. Ngoài ra, đối với các tuyến đường bộ đã
đầu tư hạ tầng, đấu nối vào các tuyến đường bộ đã được quy định
giá đất cụ thể trong Quy định này, có mặt đường đã phủ nhựa (hoặc láng xi măng, đổ bê tông, trải đá
cấp phối)
nhưng chưa quy
định mức giá cụ thể thì trong giới hạn từ vị trí liền sau thâm hậu 20 mét đối
với đô thị (hoặc 30 mét đối với nông thôn) kéo dài thêm 150 mét đường bộ, mức
giá các loại đất được quy định như sau:
a) Mức giá đất vị trí 1
- Trường hợp bề rộng mặt đường từ 3,5 mét trở lên (không tính
vỉa hè, hành lang an toàn), giá đất được quy định bằng 60% mức giá vị trí 1 của đường
giao thông được
đấu nối ban hành tại Quy định này.
- Trường hợp bề rộng mặt đường từ 2,5 mét đến dưới 3,5 mét (không tính
vỉa hè, hành lang an toàn), giá đất được quy định bằng 40% mức giá vị trí 1 của đường
giao thông được
đấu nối ban hành tại Quy định này.
- Trường hợp bề rộng mặt đường dưới 2,5 mét (không tính
vỉa hè, hành lang an toàn), giá đất được quy định bằng 20% mức giá vị trí 1 của đường
giao thông được
đấu nối ban hành tại Quy định này.
b) Mức giá đất vị trí 2: phương thức xác
định vị trí 2 theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Mức giá đất được xác
định bằng 60% mức giá vị trí 1 của cùng tuyến đường giao thông.
c) Mức giá đất vị trí 3: phương thức xác
định vị trí 3 theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Mức giá đất được xác
định bằng 40% mức giá vị trí 1 của cùng tuyến đường giao thông.
d) Mức giá đất vị trí 4: phương thức xác
định vị trí 4 theo quy định tại Điều 4 của Quy định này. Mức giá đất được xác
định bằng 20% mức giá vị trí 1 của cùng tuyến đường giao thông.
đ) Mức giá đất vị trí 1 tại Điểm a Khoản này
không được thấp hơn mức giá cùng loại đất, cùng vị trí, khu vực tại Khoản 4
Điều này; Mức giá đất vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 tại các Điểm b, c, d của
Khoản này không được thấp hơn mức giá vị trí còn lại của từng loại đất, khu vực
ban hành tại Quy định này.
7. Giá đất
trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời
hạn sử dụng đất là 70 năm.
Điều
5. Xác định giá đất trong một số trường hợp cụ thể
1. Trường hợp có nhiều cách để xác định giá
trị của thửa đất thì áp dụng cách tính đảm bảo giá trị của thửa đất là cao
nhất.
2. Trường hợp có nhiều thửa đất khác nhau của
cùng người sử dụng đất thì việc xác định vị trí thửa đất và mức giá đất được áp
dụng như trường hợp của một thửa đất.
3. Trường hợp thửa đất bị ngăn cách bởi tuyến
mương lộ hiện hữu song song với đường bộ, có
hành lang an toàn đường bộ chồng lấn với hành lang bảo vệ đường thủy nội địa
thì mức giá đất được xác định theo giá đất của cùng tuyến đường bộ được ban
hành tại Quy định này nhưng từng vị trí tương ứng sẽ được giảm trừ 20% do bị
hạn chế bởi điều kiện hạ tầng (không áp dụng đối với các tuyến mương lộ đã được
ban hành mức giá đất cụ thể trong Quy định này).
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có
khó khăn, vướng mắc: Đề nghị các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, tham mưu trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.