BAN HÀNH BẢNG ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, HOA MÀU VÀ DI CHUYỂN MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
1. Mức giá bồi thường tại Điều 1 được áp dụng để
xây dựng các phương án bồi thường cây cối, hoa màu và di chuyển mồ mả phục vụ công
tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào
các mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát
triển kinh tế theo quy định tại Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004,
Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007, Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13/8/2009 của Chính phủ và các quy định khác của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư, không áp dụng để giải quyết các quan hệ kinh tế khác.
2. Khi có biến động ảnh hưởng đến mức giá bồi thường
và nội dung bồi thường, Sở Tài chính có trách nhiệm nghiên cứu, đề xuất để
trình UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời.
3. Đối với các phương án bồi thường đã được phê duyệt
theo mức giá cũ và đã thực hiện chi trả (Đối tượng được bồi thường đã nhận hay
chưa nhận tiền) không áp dụng theo đơn giá này.
4. Việc phân loại rừng thực hiện theo quy định tại
Điều 3, Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.
5. Đối với rừng trồng tập trung:
- Trong trường hợp mật độ thực tế dưới tiêu chuẩn
thì áp dụng mức giá bồi thường bằng 85% mức giá theo quy định.
- Trường hợp mật độ thực tế trên mật độ tiêu chuẩn
thì được bồi thường bằng mức giá theo quy định.
- Giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn chủ
trì phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc xác định tuổi, năm trồng
của các loại cây, vườn cây và rừng trồng.
6. Đường kính gốc được xác định tại vị trí đo cách
mặt đất 30cm.
7. Đối với các loại cây sau khi bồi thường thuộc
về quyền sở hữu của người được bồi thường.
TT
|
Tên loại
|
ĐVT
|
Mức giá
|
I
|
MẶT NƯỚC NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
|
|
|
1
|
Tôm nuôi
|
Đồng/m2
|
20.000
|
2
|
Cá nuôi các loại
|
Đồng/m2
|
8.000
|
3
|
Lồng gỗ để nuôi cá
|
Đồng/m3
lồng
|
150.000
|
II
|
CÂY TRỒNG HÀNG NĂM
|
|
|
1
|
Lúa trồng trên đất lúa 2 vụ/năm
|
Đồng/m2
|
4.000
|
2
|
Lúa trồng trên đất lúa 1vụ/năm
|
Đồng/m2
|
4.000
|
3
|
Lúa trồng 1vụ/năm trên đất
màu
|
Đồng/m2
|
3.500
|
4
|
Lạc trồng không phủ ni lon
|
Đồng/m2
|
4.000
|
5
|
Lạc trồng phủ ni lon
|
Đồng/m2
|
5.000
|
6
|
Ngô địa phương, ngô nếp Nghi
Lộc
|
Đồng/m2
|
7.000
|
7
|
Ngô lai
|
Đồng/m2
|
3.000
|
8
|
Vừng:
|
Đồng/m2
|
|
-
|
Vừng đen
|
Đồng/m2
|
4.000
|
-
|
Vừng V6
|
Đồng/m2
|
4.200
|
9
|
Sắn :
|
|
|
-
|
Sắn thường (giống cũ)
|
Đồng/m2
|
2.500
|
-
|
Sắn giống mới (KM 94,
KM 95,..)
|
Đồng/m2
|
5.000
|
10
|
Khoai lang
|
Đồng/m2
|
1.500
|
11
|
Khoai từ, khoai vạc, khoai sọ,
khoai mài
|
Đồng/m2
|
2.500
|
12
|
Gừng, nghệ
|
Đồng/m2
|
4.000
|
13
|
Dong riềng
|
Đồng/m2
|
3.500
|
14
|
Rau muống
|
Đồng/m2
|
5.000
|
15
|
Cải bắp, su hào
|
Đồng/m2
|
6.000
|
16
|
Cà chua thâm canh
|
Đồng/m2
|
6.000
|
17
|
Rau các loại
|
Đồng/m2
|
6.000
|
18
|
Đậu các loại
|
Đồng/m2
|
6.000
|
19
|
Bầu bí, mướp, su le:
|
|
|
-
|
Bầu bí, mướp, su le dàn đã có
quả
|
Đồng/gốc
|
20.000
|
-
|
Bầu bí, mướp, su le gốc (chưa
có quả)
|
Đồng/gốc
|
12.000
|
-
|
Bầu bí, mướp, su le (cây
con)
|
Đồng/gốc
|
1.000
|
20
|
Hành hoa
|
Đồng/m2
|
5.200
|
21
|
Hành tăm
|
Đồng/m2
|
5.200
|
22
|
Ớt cay
|
Đồng/m2
|
3.100
|
23
|
Cói
|
Đồng/m2
|
4.000
|
24
|
Thuốc lào, thuốc lá
|
Đồng/m2
|
15.000
|
25
|
Cây nhang bài
|
Đồng/m2
|
6.000
|
26
|
Dưa gang, dưa chuột
|
Đồng/m2
|
3.500
|
27
|
Dưa hấu
|
Đồng/m2
|
|
-
|
Trồng dưới 1 tháng
|
Đồng/m2
|
5.000
|
-
|
Trồng trên 1 tháng
|
Đồng/m2
|
10.000
|
28
|
Cà pháo
|
Đồng/m2
|
3.100
|
29
|
Dứa
|
|
|
-
|
Dứa giống cũ
|
Đồng/khóm
|
500
|
-
|
Dứa giống mới
|
Đồng/m2
|
|
-
|
Dứa giống mới (trồng trên 12
tháng đến có quả nhưng chưa đến thời kỳ thu hoạch
|
Đồng/m2
|
5.000
|
-
|
Dứa giống mới (trồng dưới 6
tháng hoặc đã thu hoạch vụ 1 nhưng chưa đến thời kỳ ra quả vụ 2
|
Đồng/m2
|
3.000
|
-
|
Dứa giống mới ( trồng từ 6 đến
12 tháng)
|
Đồng/m2
|
4.000
|
30
|
Chuối
|
|
|
-
|
Chưa thu hoạch (chưa có buồng)
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Sắp thu hoạch (đã có buồng)
|
Đồng/cây
|
25.000
|
31
|
Mía các loại
|
|
|
a
|
Mía ăn (mía tím):
|
|
|
-
|
Chưa đến kỳ thu hoạch (<
6 tháng)
|
Đồng/cây
|
1.000
|
-
|
Đã đến kỳ thu hoạch
|
Đồng/cây
|
1.600
|
b
|
Mía đường:
|
|
|
-
|
Năm thứ nhất, năm thứ 2
|
Đồng/m2
|
6.500
|
-
|
Năm thứ 3
|
Đồng/m2
|
6.000
|
32
|
Cây sả
|
Đồng/m2
|
2.100
|
33
|
Cây Thảo Quyết Minh
|
Đồng/m2
|
8.000
|
III
|
CÂY TRỒNG LÂU NĂM
|
|
|
1
|
Dừa:
|
|
|
-
|
Cây con
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Mới trồng 1-2 năm di chuyển
được
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Trồng từ 3-6 năm (chưa
có quả)
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Trồng trên 6 năm (có quả)
|
Đồng/cây
|
250.000
|
2
|
Đu đủ
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
3.000
|
-
|
Đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không
di chuyển được
|
Đồng/cây
|
15.000
|
3
|
Thanh long
|
|
|
-
|
Còn nhỏ
|
Đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không
di chuyển được
|
Đồng/cây
|
20.000
|
4
|
Cam
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch trồng trên
2 năm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Cây trồng từ 5-10 năm có thu
hoạch
|
Đồng/cây
|
350.000
|
-
|
Cây trồng trên 10 năm, có thu
hoạch
|
Đồng/cây
|
300.000
|
5
|
Chanh, na, ổi, khế, bưởi, chay,
thị, xoài, hồng…
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không
di chuyển được
|
Đồng/cây
|
70.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Cây trồng từ 30 năm trở lên
có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
150.000
|
5.1
|
Riêng Xoài trồng trên địa bàn
huyện Tương Dương
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Chưa thu hoạch, không di chuyển
được
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Trồng từ 5-10 năm đã có thu
hoạch
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Trồng trên 10 năm đã có thu
hoạch
|
Đồng/cây
|
350.000
|
5.2
|
Riêng Hồng trồng trên khu vực
xã Nam Anh, huyện Nam Đàn
|
|
|
-
|
Hồng còn nhỏ
di chuyển được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Hồng chưa thu
hoạch không di chuyển được
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Hồng trồng từ
5 - 10 năm đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
330.000
|
-
|
Hồng trồng
> 10 đến dưới 30 năm đã có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
1.500.000
|
-
|
Hồng trồng
>30 năm có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
1.800.000
|
6
|
Bồ kết, Trần bì, cọ, kè, trứng
gà…
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không
di chuyển được
|
Đồng/cây
|
70.000
|
-
|
Đã thu hoạch từ 1 - 3 năm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã thu hoạch 4 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
150.000
|
7
|
Nhãn, vải thiều
|
|
|
-
|
Mới trồng (dưới 2 tháng)
|
Đồng/cây
|
35.000
|
-
|
Chưa thu hoạch, không di chuyển
được (dưới 1 năm)
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã thu hoạch < 5 năm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Đã thu hoạch 5 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
250.000
|
8
|
Cây hoè
|
|
|
-
|
Cây hoè con
|
Đồng/cây
|
3.000
|
-
|
Còn nhỏ, di chuyển được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Chưa thu hoạch, không di chuyển
được
|
Đồng/cây
|
40.000
|
-
|
Đã thu hoạch (dưới 5 năm)
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đã thu hoạch (5 năm trở lên)
|
Đồng/cây
|
150.000
|
9
|
Tiêu
|
|
|
-
|
Còn nhỏ di chuyển được
|
Đồng/khóm
|
30.000
|
-
|
Chưa có thu hoạch nhưng không
di chuyển được
|
Đồng/khóm
|
120.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/khóm
|
200.000
|
10
|
Cau
|
|
|
-
|
Có thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Có quả từ 1-3 năm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Có quả từ 4 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
100.000
|
11
|
Mít
|
|
|
-
|
Có thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
5.000
|
-
|
Không thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Có quả từ 1-3 năm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Có quả từ 4 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
250.000
|
-
|
Mít có quả, đường kính >
40cm
|
Đồng/cây
|
400.000
|
12
|
Hồng xiêm, sầu riêng, mận, vú
sữa, táo
|
|
|
-
|
Có thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Không thể di chuyển được
|
Đồng/cây
|
70.000
|
-
|
Có quả từ 1-3 năm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Có quả từ 4 năm trở lên
|
Đồng/cây
|
120.000
|
13
|
Tre, mét
|
|
|
-
|
Loại cây sử dụng được
|
Đồng/cây
|
10.000
|
-
|
Tre, mét non
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Tre, mét mới trồng 1-2 năm
|
Đồng/khóm
|
35.000
|
14
|
Cây thuộc họ tre trồng lấy
măng
|
|
|
|
Còn nhỏ
|
Đồng/khóm
|
20.000
|
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/khóm
|
100.000
|
15
|
Chè cành, chè PH1 (Mật độ tiêu
chuẩn để tính cây tối đa 16000 cây giống/ha):
|
|
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/khóm
|
3.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/khóm
|
5.000
|
-
|
Từ năm thứ ba trở đi
|
Đồng/khóm
|
8.000
|
16
|
Chè trồng hạt (Mật độ tiêu chuẩn
16000 cây giống/ha):
|
|
|
-
|
KTCB
|
Đồng/m2
|
2.000
|
-
|
Chè kinh doanh
|
Đồng/m2
|
4.000
|
17
|
Chè Tuyết San (Mật độ tiêu chuẩn
để tính tối đa 3300 khóm/ha):
|
|
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/khóm
|
7.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/khóm
|
8.000
|
-
|
Từ năm thứ ba trở đi
|
Đồng/khóm
|
10.000
|
18
|
Cao su (Mật độ tiêu chuẩn để
tính cây tối đa 580 cây giống/ha)
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
65.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
95.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ tư
|
Đồng/cây
|
110.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ năm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ sáu
|
Đồng/cây
|
160.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ bảy
|
Đồng/cây
|
170.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ
tám
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ chín
trở đi (Cây gỗ thuộc quyền sở hữu của người được đền bù)
|
Đồng/cây
|
250.000
|
-
|
Cao su đã hết thời hạn thu hoạch
chuẩn bị thanh lý (hỗ trợ tiền khai thác, thanh lý)
|
Đồng/cây
|
50.000
|
19
|
Cây cao su trong vườn ươm giống
gốc
|
|
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
45.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
55.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
65.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ tư
|
Đồng/cây
|
75.000
|
-
|
Chăm sóc hết năm thứ năm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
20
|
Cây cao su giống thực sinh chuẩn
bị ghép
|
Đồng/bầu
|
2.000
|
21
|
Cà phê chè (Mật độ tiêu chuẩn
để tính cây tối đa: 5000cây/ha)
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/Cây
|
6.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
8.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
12.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn
bị thanh lý
|
Đồng/cây
|
5.000
|
22
|
Cà phê vối (Mật độ tiêu chuẩn
để tính cây tối đa 1.300 cây/ha)
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/cây
|
6.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ nhất
|
Đồng/cây
|
20.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ hai
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Chăm sóc năm thứ ba
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Đã thu hoạch
|
Đồng/cây
|
80.000
|
-
|
Đã hết thời hạn thu hoạch chuẩn
bị thanh lý
|
Đồng/cây
|
15.000
|
23
|
Lát hoa, lim, sưa (bao gồm cả
công đào gốc, san lấp)
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
Đồng/cây
|
25.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥5 -10cm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Đường kính gốc > 20-30cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Đường kính gốc >30-50cm
|
Đồng/cây
|
300.000
|
-
|
Đường kính gốc >50-60 cm
|
Đồng/cây
|
400.000
|
-
|
Đường kính gốc >60cm
|
Đồng/cây
|
500.000
|
24
|
Quế:
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥5 -10cm
|
Đồng/cây
|
60.000
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
Đồng/cây
|
120.000
|
-
|
Đường kính gốc >20cm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
25
|
Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ
lim, lát hoa, sưa), Cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cả cây dẻ lấy hạt nhưng
chưa có thu hoạch, cây sở chưa thu hoạch, keo, bạch đàn…) có đường kính gốc
cây tại vị trí đo cách mặt đất 30cm
|
|
|
a
|
Đối với cây phân tán
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 1cm
|
Đồng/cây
|
3.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥1- 5cm
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Đường kính gốc >5 -10cm
|
Đồng/cây
|
25.000
|
-
|
Đường kính gốc >10 –
20cm
|
Đồng/cây
|
60.000
|
-
|
Đường kính gốc > 20 –
30cm
|
Đồng/cây
|
160.000
|
-
|
Đường kính gốc >30 –
40cm
|
Đồng/cây
|
180.000
|
-
|
Đường kính gốc >40cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
b
|
Đối với rừng trồng tập trung
(Mật độ tiêu chuẩn 1.600cây/ha)
|
|
|
-
|
Rừng trồng ≤ 3 năm tuổi
|
Đồng/ha
|
40.000.000
|
-
|
Trồng từ > 3 năm đến 5 năm
|
Đồng/ha
|
50.000.000
|
-
|
Trồng từ > 5 năm đến 7
năm
|
Đồng/ha
|
60.000.000
|
-
|
Trồng trên 7 năm (hỗ trợ tiền
công khai thác, thanh lý)
|
Đồng/ha
|
25.000.000
|
26
|
Rừng tự nhiên (phân theo trạng
thái và sản lượng gỗ)
|
|
|
-
|
Trạng thái IB,IC: Rừng khoanh
nuôi chưa có trữ lượng, khi đền bù tính công bảo vệ hàng năm kể từ ngày giao
đất
|
Đồng/ha/ năm
|
100.000
|
-
|
Trạng thái IIA, IIB: Rừng non,
rừng mới phục hồi
|
Đồng/ha/ năm
|
200.000
|
-
|
Trạng thái III,IV: Rừng đã có
trữ lượng, khi đền bù hỗ trợ tiền công khai thác
|
Đồng/m3
|
200.000
|
27
|
Thông (mật độ tiêu chuẩn để
tính cây tối đa 1.000 cây /ha)
|
|
|
-
|
Đường kính <2cm
|
Đồng/cây
|
3.000
|
-
|
Đường kính gốc 2 - 5cm
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Đường kính gốc >5 -10cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
Đồng/cây
|
70.000
|
-
|
Đường kính gốc > 20-30cm
|
Đồng/cây
|
120.000
|
-
|
Đường kính gốc >30-40cm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Đường kính gốc >40cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
28
|
Dẻ lấy hạt trên rừng tái sinh
từ năm thứ 7
|
|
|
|
Loại khoanh nuôi từ năm thứ
7 đến năm thứ 12
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
Loại khoanh nuôi từ năm thứ
13 trở lên
|
Đồng/cây
|
100.000
|
29
|
Cây giống lâm nghiệp (vườn
ươm)
|
|
|
a
|
Cây giống lâm nghiệp gieo hạt
|
Đồng/m2
|
40.000
|
b
|
Cây giống lâm nghiệp đóng bầu:
|
|
|
-
|
Cây chưa đủ tiêu chuẩn đem trồng
|
Đồng/cây
|
600
|
-
|
Cây đã đủ tiêu chuẩn đem trồng
|
Đồng/cây
|
400
|
30
|
Cây Dó trầm
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 2cm
|
Đồng/cây
|
15.000
|
-
|
Đường kính gốc ≥2 -5cm
|
Đồng/cây
|
30.000
|
-
|
Đường kính gốc > 5-8cm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Đường kính gốc >8-10cm
|
Đồng/cây
|
150.000
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
Đồng/cây
|
200.000
|
-
|
Đường kính gốc >20-30cm
|
Đồng/cây
|
300.000
|
-
|
Đường kính gốc>30-50cm
|
Đồng/cây
|
400.000
|
-
|
Đường kính gốc >50 cm
|
Đồng/cây
|
500.000
|
31
|
Mây
|
|
|
-
|
Loại < 5cây/bụi
|
Đồng/bụi
|
20.000
|
-
|
Loại ≥ 5-10cây/bụi
|
Đồng/bụi
|
40.000
|
-
|
Loại > 10cây/bụi
|
Đồng/bụi
|
60.000
|
32
|
Bờ rào bằng dứa, cúc tần, trâm
và các loại cây khác
|
Đồng/Md
|
15.000
|
33
|
Trầu không
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
Đồng/bụi
|
4.000
|
-
|
Đã leo dàn
|
Đồng/bụi
|
8.000
|
34
|
Hàng rào tre, hóp
|
Đồng/Md
|
20.000
|
35
|
Lá dong
|
Đồng/m2
|
10.000
|
36
|
Cỏ VA06
|
Đồng/m2
|
4.000
|
37
|
Cỏ voi
|
Đồng/m2
|
3.000
|
38
|
Cây Dâu tằm trồng tập trung
|
Đồng/m2
|
2.500
|
39
|
Cây Sở trồng 7 năm trở lên đã
có thu hoạch
|
Đồng/cây
|
150.000
|
40
|
Cây cau vua
|
|
|
-
|
Cây con
|
Đồng/cây
|
50.000
|
-
|
Mới trồng 1 - 2 năm di chuyển
được
|
Đồng/cây
|
100.000
|
-
|
Trồng 3 - 6 năm
|
Đồng/cây
|
500.000
|
-
|
Trồng trên 6 năm
|
Đồng/cây
|
1.000.000
|
41
|
Đào các loại
|
|
|
|
Đường kính gốc <1cm
|
Đồng/cây
|
5.000
|
|
Đường kính gốc 1 – 5 cm
|
Đồng/cây
|
50.000
|
|
Đường kính gốc > 5cm
|
Đồng/cây
|
70.000
|
IV
|
DI CHUYỂN MỒ MẢ (chưa bao gồm
lệ phí đất nếu có)
|
|
|
1
|
Mộ đất chưa đến thời gian cải
táng (dưới 4 năm)
|
Đồng/mộ
|
7.000.000
|
2
|
Mộ đất đến thời gian nhưng chưa
cải táng
|
Đồng/mộ
|
5.000.000
|
3
|
Mộ đất đã cải táng có chủ
|
Đồng/mộ
|
1.500.000
|
4
|
Mộ đất đã cải táng không có
chủ, không có tiểu
|
Đồng/mộ
|
1.000.000
|
5
|
Mộ đất đã cải táng không có
chủ, có tiểu
|
Đồng/mộ
|
800.000
|
6
|
Những địa bàn không di dời mộ
theo tập quán thì được hỗ trợ tiền thờ cúng
|
Đồng/mộ
|
400.000
|
7
|
Chi phí thờ cúng
|
Đồng/mộ
|
300.000
|
8
|
Mộ xây
|
|
|
a
|
Mộ xây thường:
- Khối lượng (xây tường, da
trát tường, ốp lát gạch, láng nền…) được xác định theo thực tế.
- Đơn giá (xây tường, da trát
tường, ốp lát gạch, láng nền…) được xác định theo đơn giá xây mới các công
trình khác (vật kiến trúc) do UBND tỉnh ban hành.
|
b
|
Mộ xây đặc thù (có thiết
kế riêng biệt, sử dụng các loại vật liệu riêng biệt): Được bồi thường theo dự
toán thiết kế riêng và giá dự toán thực tế tại thời điểm bồi thường tính theo
Đơn giá xây dựng công trình đã được UBND tỉnh công bố, giá vật liệu xây dựng
do Liên sở Xây dựng - Tài chính công bố (trường hợp không có trong hệ thống
giá tỉnh công bố thì căn cứ vào báo giá nhà sản xuất, thông tin giá nhà cung
cấp, giá thực tế trên thị trường tại địa bàn để áp dụng).
|
V
|
Đối với những cây trồng chưa có trong danh mục
trên, nếu có tính chất giá giá trị tương đương với loại cây trồng có trong danh
mục thì được áp dụng mức giá của loại cây đó.
|
VI
|
Đơn giá di chuyển mồ mả nêu trên (trừ phần xây,
trát và hỗ trợ thờ cúng ở những địa bàn có tập quán không di dời mộ) được áp
dụng cho vùng đất cấp 1 và cấp 2, đối với những vùng đất cấp 3 trở lên đơn
giá được nhân với hệ số 1,2.
|