Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu | 16/2013/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 20/06/2013 |
Ngày có hiệu lực | 30/06/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Phú Yên |
Người ký | Phạm Đình Cự |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/QĐ-UBND |
Tuy Hòa, ngày 20 tháng 6 năm 2013 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 892/TTr-STC-CSVG ngày 03 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Giao trách nhiệm Sở Tài chính định kỳ 6 tháng/lần rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh cho phù hợp; phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định hiện hành.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của UBND
tỉnh Phú Yên)
Điều 1. Bảng đơn giá bồi thường các loại cây trồng hàng năm
STT |
Danh mục cây |
ĐVT |
Giống thực sinh (hữu tính) |
Giống mới chiết, ghép (vô tính) |
I |
Cây lương thực và cây có tinh bột |
|
|
|
|
Ruộng mới cày bừa (hỗ trợ công cày, bừa) |
đ/m2 |
600 |
|
1 |
Cây lúa nước |
|
|
|
1.1 |
Ruộng tốt |
|
|
|
|
- Cây đến 2 tháng |
đ/m2 |
2.500 |
|
|
- Cây trên 2 tháng |
đ/m2 |
3.500 |
|
1.2 |
Ruộng trung bình |
|
|
|
|
- Cây đến 2 tháng |
đ/m2 |
2.000 |
|
|
- Cây trên 2 tháng |
đ/m2 |
2.872 |
|
1.3 |
Ruộng xấu |
|
|
|
|
- Cây đến 2 tháng |
đ/m2 |
1.500 |
|
|
- Cây trên 2 tháng |
đ/m2 |
2.128 |
|
2 |
Cây lúa rẫy |
|
|
|
|
- Cây đến 2 tháng |
đ/m2 |
1.000 |
|
|
- Cây trên 2 tháng |
đ/m2 |
1.400 |
|
3 |
Cây sắn mì, khoai lang, khoai từ, mình tinh, chuối nước |
|
|
|
3a |
Giống địa phương |
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa có củ |
đ/m2 |
1.500 |
|
|
- Cây trồng đang có củ |
đ/m2 |
3.000 |
|
3b |
Giống cao sản |
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa có củ |
đ/m2 |
2.000 |
|
|
- Cây trồng đang có củ |
đ/m2 |
4.000 |
|
4 |
Cây khoai môn các loại |
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa có củ |
đ/m2 |
5.000 |
|
|
- Cây trồng đang có củ |
đ/m2 |
10.000 |
|
5 |
Cây bắp |
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa có bắp |
đ/m2 |
2.800 |
|
|
- Cây trồng đang có bắp |
đ/m2 |
4.000 |
|
II |
Cây thực phẩm công nghệ và cây nông sản |
|
|
|
1 |
Cây cỏ cao sản, cỏ tây |
đ/m2 |
5.000 |
|
2 |
Cây mía |
|
|
|
2a |
Giống địa phương giống cũ (cả gốc) |
|
|
|
|
Vụ 1: |
đ/ha |
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
17.000.000 |
|
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
35.000.000 |
|
|
Vụ 2: |
đ/ha |
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
15.000.000 |
|
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
30.000.000 |
|
|
Vụ 3: |
đ/ha |
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
12.000.000 |
|
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
25.000.000 |
|
2b |
Giống cao sản (cả gốc) |
|
|
|
|
Vụ 1: |
đ/ha |
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
|
27.000.000 |
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
|
55.000.000 |
|
Vụ 2: |
đ/ha |
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
|
23.000.000 |
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
|
47.000.000 |
|
Vụ 3: |
đ/ha |
|
|
|
- Từ 1-3 tháng |
đ/ha |
|
15.000.000 |
|
- Trên 3 tháng |
đ/ha |
|
30.000.000 |
3 |
Cây mè, đậu các loại |
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa thu hoạch |
đ/m2 |
3.000 |
|
|
- Cây thời kỳ đang thu hoạch |
đ/m2 |
6.000 |
|
III |
Rau, củ |
|
|
|
1 |
Cây mướp, bầu, bí, su su, thiên lý |
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa leo giàn |
đ/m2 |
1.500 |
|
|
- Cây leo giàn nhưng chưa có trái |
đ/m2 giàn |
4.000 |
|
|
- Cây có trái đang thu hoạch tốt |
đ/m2 giàn |
8.000 |
|
2 |
Cây gấc |
|
|
|
|
- Cây mới trồng chưa leo giàn |
đ/gốc |
8.000 |
|
|
- Cây leo giàn nhưng chưa có trái |
đ/gốc |
15.000 |
|
|
- Cây leo giàn đang có trái |
đ/gốc |
30.000 |
|
3 |
Cây dưa leo, đậu đũa, khổ qua |
đ/m2 |
13.000 |
|
4 |
Cây cà các loại (4 cây/m2) |
đ/m2 |
37.000 |
|
5 |
Cây ớt (5 cây/m2) |
đ/m2 |
15.000 |
|
6 |
Cây riềng, sả, nghệ, gừng |
đ/m2 |
7.000 |
|
7 |
Củ kiệu, bạc hà |
đ/m2 |
25.000 |
|
8 |
Hành, tỏi, hẹ, củ nén |
đ/m2 |
10.000 |
|
9 |
Rau thơm các loại (húng, mùi…) |
đ/m2 |
8.000 |
|
10 |
Lá dứa, lá lốt, lá gai, ngổ, diếp cá |
đ/m2 |
7.000 |
|
11 |
Sắn nước (củ đậu) |
đ/m2 |
8.000 |
|
12 |
Củ cải, cà rốt |
đ/m2 |
10.000 |
|
13 |
Cải bắp, su hào, su lơ |
đ/m2 |
10.000 |
|
14 |
Các loại rau xanh |
đ/m2 |
10.000 |
|
IV |
Các loại cây khác |
|
|
|
1 |
Cây thuốc nam các loại |
đ/m2 |
6.000 |
|
2 |
Cây thuốc lá |
đ/m2 |
6.000 |
|
3 |
Cây bông vải |
đ/m2 |
5.000 |
|
4 |
Cây dâu tằm |
đ/m2 |
5.000 |
|
5 |
Cây dưa các loại (trừ dưa leo, dưa hấu) |
đ/m2 |
8.000 |
|
6 |
Cây dưa hấu |
đ/m2 |
10.000 |
|
7 |
Cây sen, cây súng |
đ/m2 |
12.000 |
|
8 |
Cây nha đam |
đ/m2 |
17.000 |
|
9 |
Cây thơm tàu - Loại < 1 năm - Loại ≥ 1 năm |
đ/cây đ/cây |
4.000 9.000 |
|
10 |
Cây bông cúc, vạn thọ, hoa hồng |
đ/m2 |
20.000 |
|
11 |
Cây huệ, lay ơn, hoa trúc lá, sống đời |
đ/m2 |
22.000 |
|
12 |
Cây bông giờ |
đ/m2 |
15.000 |
|
13 |
Cây hoa càng cua |
đ/m2 |
10.000 |
|
14 |
Cây mào gà, thược dược và các loại hoa khác bán hàng tháng |
đ/m2 |
8.000 |
|
Đối với các loại cây rau, màu, nông sản khác trồng xen với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen không quá 50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.
Điều 2. Bảng đơn giá bồi thường đối với cây lâu năm, cây lấy gỗ
STT |
Danh mục cây |
ĐVT |
Giống thực sinh (hữu tính) |
Giống mới chiết, ghép (vô tính) |
1 |
Cây dừa cao |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
35.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
200.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
600.000 450.000 300.000 |
|
2 |
Cây dừa thấp (dừa xiêm) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
40.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
250.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
900.000 600.000 350.000 |
|
3 |
Cây xoài |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
30.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
150.000 |
200.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
1.300.000 1.000.000 700.000 |
650.000 500.000 300.000 |
4 |
Cây vú sữa, bơ, me |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
50.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
100.000 |
150.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
350.000 250.000 150.000 |
420.000 320.000 180.000 |
5 |
Cây sầu riêng |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
50.000 |
80.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
200.000 |
250.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
1.000.000 800.000 600.000 |
1.200.000 1.000.000 800.000 |
6 |
Cây nhãn, chôm chôm, sapuchê (hồng xiêm) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
30.000 |
50.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
70.000 |
130.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
300.000 250.000 200.000 |
400.000 300.000 250.000 |
7 |
Cây bưởi, cam, quýt |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
40.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
60.000 |
80.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
300.000 250.000 150.000 |
450.000 350.000 250.000 |
8 |
Cây mít |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
30.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
100.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
450.000 350.000 250.000 |
|
9 |
Cây khế, ô mai, chùm ruột |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
11.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
50.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
200.000 160.000 120.000 |
|
10 |
Cây lựu |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
150.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
300.000 200.000 150.000 |
|
11 |
Cây đu đủ |
|
|
|
|
- Trồng mới |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- Cây chưa có trái |
đ/cây |
40.000 |
|
|
- Cây có trái + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
140.000 100.000 80.000 |
|
12 |
Cây nho |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/bụi |
20.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 3 |
đ/bụi |
80.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/bụi đ/bụi đ/bụi |
200.000 150.000 100.000 |
|
13 |
Cây cốc, chanh |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
15.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
50.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
200.000 150.000 100.000 |
|
14 |
Cây ổi, táo |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
10.000 |
12.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
25.000 |
50.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
100.000 60.000 40.000 |
170.000 120.000 80.000 |
15 |
Cây mận |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
25.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
60.000 |
100.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
200.000 150.000 100.000 |
250.000 200.000 150.000 |
16 |
Cây chuối |
|
|
|
|
- Cây con |
đ/cây |
5.000 |
|
|
- Cây có chiều cao dưới 1m |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- Cây chưa có trái |
đ/cây |
30.000 |
|
|
- Cây đang có trái |
đ/cây |
50.000 |
|
17 |
Cây thanh long |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/bụi |
20.000 |
30.000 |
|
- Cây có tráí |
đ/bụi |
150.000 |
200.000 |
18 |
Cây điều |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
30.000 |
50.000 |
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
65.000 |
80.000 |
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Cây loại A + Cây loại B + Cây loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
250.000 200.000 150.000 |
280.000 230.000 180.000 |
19 |
Cây thơm dứa: (4cây/m2) - Cây thành bụi chưa có quả - Cây thành bụi có quả |
đ/bụi đ/bụi |
6.000 12.000 |
|
|
Trồng xen canh: Được tính bằng 50% giá cây trồng theo đúng mật độ kỹ thuật |
|||
20 |
Cây tiêu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 15.000đồng) |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/trụ |
32.000 |
|
|
- KTCB năm 2-3 |
đ/trụ |
100.000 |
|
|
- Thời kỳ sắp thu hoạch |
đ/trụ |
190.000 |
|
|
- Thời kỳ thu hoạch |
đ/trụ |
270.000 |
|
21 |
Cây trầu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 15.000 đồng) |
|
|
|
|
- Mới trồng |
đ/trụ |
7.000 |
|
|
- Cây ≤ 1m |
đ/trụ |
12.000 |
|
|
- Cây > 1m |
đ/trụ |
50.000 |
|
22 |
Cây cà phê robusta (Mật độ 1.110 cây/ha) |
|
|
|
|
- Trồng mới năm 1 |
đ/ha |
22.000.000 |
|
|
- KTCB năm 2 |
đ/ha |
36.000.000 |
|
|
- KTCB năm 3 |
đ/ha |
52.000.000 |
|
|
- Kinh doanh năm đầu |
đ/ha |
60.000.000 |
|
|
- Kinh doanh năm 2-5 |
đ/ha |
80.000.000 |
|
|
- Kinh doanh năm 6-20 |
đ/ha |
120.000.000 |
|
|
- Trên 20 năm (Chưa đến thời kỳ thanh lý) |
đ/ha |
28.000.000 |
|
23 |
Cây cà phê Arabica (mật độ 4.500 cây/ha) |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/ha |
23.500.000 |
|
|
- KTCB năm 2 |
đ/ha |
37.000.000 |
|
|
- Thu bói |
đ/ha |
53.000.000 |
|
|
- Kinh doanh năm 1-4 |
đ/ha |
81.500.000 |
|
|
- Kinh doanh năm 5-9 |
đ/ha |
122.000.000 |
|
|
- Trên 10 năm (Chưa đến thời kỳ thanh lý) |
đ/ha |
21.500.000 |
|
24 |
Cây cà phê mít (Mật độ 4.500 cây/ha) |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/ha |
5.900.000 |
|
|
- KTCB năm 2-3 |
đ/ha |
12.000.000 |
|
|
- Thu bói |
đ/ha |
17.000.000 |
|
|
- Đang thu hoạch tốt |
đ/ha |
34.400.000 |
|
25 |
Cây cao su (Mật độ 555 cây/ha) |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/ha |
|
20.700.000 |
|
- KTCB năm 1 |
đ/ha |
|
23.800.000 |
|
- KTCB năm 2 |
đ/ha |
|
30.800.000 |
|
- KTCB năm 3 |
đ/ha |
|
39.200.000 |
|
- KTCB năm 4 |
đ/ha |
|
47.500.000 |
|
- KTCB năm 5 |
đ/ha |
|
57.400.000 |
|
- KTCB năm 6 |
đ/ha |
|
68.500.000 |
|
- KTCB năm 7 |
đ/ha |
|
82.500.000 |
|
- Đang kinh doanh tốt |
đ/ha |
|
140.000.000 |
26 |
Cây ca cao |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
20.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 5 |
đ/cây |
60.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
180.000 140.000 110.000 |
|
27 |
Cây bời lời, cây gió (mật độ 600 cây/ha) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
8.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
45.000 |
|
|
- Trên 4 năm |
đ/cây |
100.000 |
|
28 |
Cây bạch đàn, keo lá tràm, dương liễu (mật độ 2000cây/ha) |
|
|
|
28a |
Loại nguyên sinh |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/ha |
10.000.000 |
|
|
- KTCB năm 2-3, ĐK: 3-5cm |
đ/ha |
20.000.000 |
|
|
- KTCB năm 4-5, ĐK: 6-10cm |
đ/ha |
35.000.000 |
|
|
- KTCB trên > 5, năm ĐK: >10cm |
đ/ha |
57.000.000 |
|
28b |
Loại tái sinh |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/ha |
6.000.000 |
|
|
- KTCB năm 2-3, có ĐK: 3-5cm |
đ/ha |
13.000.000 |
|
|
- KTCB năm 4-5, có ĐK: 6-10cm |
đ/ha |
23.000.000 |
|
|
- KTCB trên > 5 năm, ĐK: >10cm |
đ/ha |
40.000.000 |
|
29 |
Cây phượng, gòn, mù u, thầu đâu, bàng, hoa sữa |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
10.000 |
|
|
- Năm 2 đến năm thứ 4 |
đ/cây |
70.000 |
|
|
- Năm 5 đến năm thứ 10 |
đ/cây |
110.000 |
|
|
- Trên 10 năm |
đ/cây |
130.000 |
|
30 |
Cây sao, dầu, xà cừ (mật độ 625 cây/ha) |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/ha |
6.000.000 |
|
|
- KTCB năm 1 |
đ/ha |
8.500.000 |
|
|
- KTCB năm 2 |
đ/ha |
12.000.000 |
|
|
- KTCB năm 3 |
đ/ha |
15.000.000 |
|
|
- KTCB năm 4 |
đ/ha |
25.000.000 |
|
|
- KTCB năm 5-10 |
đ/ha |
35.000.000 |
|
|
- KTCB năm 11-20 |
đ/ha |
65.000.000 |
|
|
- KTCB năm 21-30 |
đ/ha |
100.000.000 |
|
31 |
Cây tre, lồ ô |
|
|
|
|
- Chưa thu hoạch |
đ/bụi |
65.000 |
|
|
- Trong thời kỳ thu hoạch |
đ/cây |
19.000 |
|
32 |
Cây tre lục trúc, điền trúc (bát độ) mật độ: 625 bụi/ha |
|
|
|
|
- Cây trồng 1 năm |
đ/ha |
|
17.500.000 |
|
- Cây trồng 2 năm |
đ/ha |
|
24.500.000 |
|
- Cây trồng 3 năm |
đ/ha |
|
32.000.000 |
|
- Cây trồng 4 năm |
đ/ha |
|
42.000.000 |
|
- Cây thu hoạch tốt |
đ/ha |
|
85.000.000 |
33 |
Vườn chè (Mật độ 12.000bầu/ha) |
|
|
|
|
- Trồng mói 1 năm |
đ/ha |
15.000.000 |
20.000.000 |
|
- KTCB năm 2 |
đ/ha |
20.000.000 |
30.000.000 |
|
- KTCB năm 3 |
đ/ha |
25.000.000 |
35.000.000 |
|
- Thu bói |
đ/ha |
30.000.000 |
40.000.000 |
|
- Kinh doanh năm 1-5 |
đ/ha |
32.000.000 |
45.000.000 |
|
- Kinh doanh năm 6-20 |
đ/ha |
45.000.000 |
60.000.000 |
|
- Trên 20 năm |
đ/ha |
30.000.000 |
35.000.000 |
34 |
Cây quế |
|
|
|
|
- Trồng mới 1 năm |
đ/cây |
12.000 |
|
|
- Cây trồng 2-3 năm |
đ/cây |
65.000 |
|
|
- Cây trồng 4-5 năm |
đ/cây |
100.000 |
|
|
- Cây trồng trên 5 năm |
đ/cây |
125.000 |
|
35 |
Cây cari, kakina, bồ kết |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
12.000 |
|
|
- Cây chưa thu hoạch |
đ/cây |
70.000 |
|
|
- Cây đang thu hoạch |
đ/cây |
120.000 |
|
36 |
Cây sơ ri |
|
|
|
|
- Dưới 1 năm |
đ/cây |
15.000 |
|
|
- Từ 01 - dưới 3 năm |
đ/cây |
30.000 |
|
|
- Từ 3-5 năm |
đ/cây |
50.000 |
|
|
- Cây đến thời kỳ thu hoạch: + Loại A + Loại B + Loại C |
đ/cây đ/cây đ/cây |
150.000 100.000 70.000 |
|
37 |
Cây sa nhân |
đ/ha |
15.120.000 |
|
38 |
Cây so đũa |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
8.000 |
|
|
- Năm thứ 2 |
đ/cây |
100.000 |
|
39 |
Cây đỏ (ăn trái) |
|
|
|
|
- Năm thứ 1 |
đ/cây |
40.000 |
|
|
- Năm thứ 2 - 5 |
đ/cây |
200.000 |
|
|
- Cây thời kỳ thu hoạch |
đ/cây |
400.000 |
|
40 |
Cây lộc vừng |
đ/cây |
50.000 |
|
41 |
Cây dít (ăn lá) |
đ/m2 |
80.000 |
|
1. Cây ăn quả:
- Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B và C được quy định như sau:
+ Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất cao.
+ Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất trung bình.
+ Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái, có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.
+ Cây già cõi, có quả kém tính bằng 50% cây loại C.