Quyết định 16/2013/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường cây trồng trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Số hiệu 16/2013/QĐ-UBND
Ngày ban hành 20/06/2013
Ngày có hiệu lực 30/06/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Phạm Đình Cự
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2013/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 20 tháng 6 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 892/TTr-STC-CSVG ngày 03 tháng 5 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, mục đích phát triển kinh tế theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Bãi bỏ Quyết định số 1782/2010/QĐ-UBND ngày 06/11/2010 của UBND tỉnh.

Giao trách nhiệm Sở Tài chính định kỳ 6 tháng/lần rà soát, tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh bảng đơn giá bồi thường đối với cây trồng trên địa bàn tỉnh cho phù hợp; phối hợp với cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra trong việc thực hiện theo đúng quy định hiện hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành trong tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Đình Cự

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 20/6/2013 của UBND tỉnh Phú Yên)

Điều 1. Bảng đơn giá bồi thường các loại cây trồng hàng năm

STT

Danh mục cây

ĐVT

Giống thực sinh

(hữu tính)

Giống mới chiết, ghép

(vô tính)

I

Cây lương thực và cây có tinh bột

 

 

 

 

Ruộng mới cày bừa (hỗ trợ công cày, bừa)

đ/m2

600

 

1

Cây lúa nước

 

 

 

1.1

Ruộng tốt

 

 

 

 

- Cây đến 2 tháng

đ/m2

2.500

 

 

- Cây trên 2 tháng

đ/m2

3.500

 

1.2

Ruộng trung bình

 

 

 

 

- Cây đến 2 tháng

đ/m2

2.000

 

 

- Cây trên 2 tháng

đ/m2

2.872

 

1.3

Ruộng xấu

 

 

 

 

- Cây đến 2 tháng

đ/m2

1.500

 

 

- Cây trên 2 tháng

đ/m2

2.128

 

2

Cây lúa rẫy

 

 

 

 

- Cây đến 2 tháng

đ/m2

1.000

 

 

- Cây trên 2 tháng

đ/m2

1.400

 

3

Cây sắn mì, khoai lang, khoai từ, mình tinh, chuối nước

 

 

 

3a

Giống địa phương

 

 

 

 

- Cây mới trồng chưa có củ

đ/m2

1.500

 

 

- Cây trồng đang có củ

đ/m2

3.000

 

3b

Giống cao sản

 

 

 

 

- Cây mới trồng chưa có củ

đ/m2

2.000

 

 

- Cây trồng đang có củ

đ/m2

4.000

 

4

Cây khoai môn các loại

 

 

 

 

- Cây mới trồng chưa có củ

đ/m2

5.000

 

 

- Cây trồng đang có củ

đ/m2

10.000

 

5

Cây bắp

 

 

 

 

- Cây mới trồng chưa có bắp

đ/m2

2.800

 

 

- Cây trồng đang có bắp

đ/m2

4.000

 

II

Cây thực phẩm công nghệ và cây nông sản

 

 

 

1

Cây cỏ cao sản, cỏ tây

đ/m2

5.000

 

2

Cây mía

 

 

 

2a

Giống địa phương giống cũ (cả gốc)

 

 

 

 

Vụ 1:

đ/ha

 

 

 

- Từ 1-3 tháng

đ/ha

17.000.000

 

 

- Trên 3 tháng

đ/ha

35.000.000

 

 

Vụ 2:

đ/ha

 

 

 

- Từ 1-3 tháng

đ/ha

15.000.000

 

 

- Trên 3 tháng

đ/ha

30.000.000

 

 

Vụ 3:

đ/ha

 

 

 

- Từ 1-3 tháng

đ/ha

12.000.000

 

 

- Trên 3 tháng

đ/ha

25.000.000

 

2b

Giống cao sản (cả gốc)

 

 

 

 

Vụ 1:

đ/ha

 

 

 

- Từ 1-3 tháng

đ/ha

 

27.000.000

 

- Trên 3 tháng

đ/ha

 

55.000.000

 

Vụ 2:

đ/ha

 

 

 

- Từ 1-3 tháng

đ/ha

 

23.000.000

 

- Trên 3 tháng

đ/ha

 

47.000.000

 

Vụ 3:

đ/ha

 

 

 

- Từ 1-3 tháng

đ/ha

 

15.000.000

 

- Trên 3 tháng

đ/ha

 

30.000.000

3

Cây mè, đậu các loại

 

 

 

 

- Cây mới trồng chưa thu hoạch

đ/m2

3.000

 

 

- Cây thời kỳ đang thu hoạch

đ/m2

6.000

 

III

Rau, củ

 

 

 

1

Cây mướp, bầu, bí, su su, thiên lý

 

 

 

 

- Cây mới trồng chưa leo giàn

đ/m2

1.500

 

 

- Cây leo giàn nhưng chưa có trái

đ/m2 giàn

4.000

 

 

- Cây có trái đang thu hoạch tốt

đ/m2 giàn

8.000

 

2

Cây gấc

 

 

 

 

- Cây mới trồng chưa leo giàn

đ/gốc

8.000

 

 

- Cây leo giàn nhưng chưa có trái

đ/gốc

15.000

 

 

- Cây leo giàn đang có trái

đ/gốc

30.000

 

3

Cây dưa leo, đậu đũa, khổ qua

đ/m2

13.000

 

4

Cây cà các loại (4 cây/m2)

đ/m2

37.000

 

5

Cây ớt (5 cây/m2)

đ/m2

15.000

 

6

Cây riềng, sả, nghệ, gừng

đ/m2

7.000

 

7

Củ kiệu, bạc hà

đ/m2

25.000

 

8

Hành, tỏi, hẹ, củ nén

đ/m2

10.000

 

9

Rau thơm các loại (húng, mùi…)

đ/m2

8.000

 

10

Lá dứa, lá lốt, lá gai, ngổ, diếp cá

đ/m2

7.000

 

11

Sắn nước (củ đậu)

đ/m2

8.000

 

12

Củ cải, cà rốt

đ/m2

10.000

 

13

Cải bắp, su hào, su lơ

đ/m2

10.000

 

14

Các loại rau xanh

đ/m2

10.000

 

IV

Các loại cây khác

 

 

 

1

Cây thuốc nam các loại

đ/m2

6.000

 

2

Cây thuốc lá

đ/m2

6.000

 

3

Cây bông vải

đ/m2

5.000

 

4

Cây dâu tằm

đ/m2

5.000

 

5

Cây dưa các loại (trừ dưa leo, dưa hấu)

đ/m2

8.000

 

6

Cây dưa hấu

đ/m2

10.000

 

7

Cây sen, cây súng

đ/m2

12.000

 

8

Cây nha đam

đ/m2

17.000

 

9

Cây thơm tàu

- Loại < 1 năm

- Loại ≥ 1 năm

 

đ/cây

đ/cây

 

4.000

9.000

 

10

Cây bông cúc, vạn thọ, hoa hồng

đ/m2

20.000

 

11

Cây huệ, lay ơn, hoa trúc lá, sống đời

đ/m2

22.000

 

12

Cây bông giờ

đ/m2

15.000

 

13

Cây hoa càng cua

đ/m2

10.000

 

14

Cây mào gà, thược dược và các loại hoa khác bán hàng tháng

đ/m2

8.000

 

Đối với các loại cây rau, màu, nông sản khác trồng xen với các loại cây ngắn ngày thì ngoài đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng xen không quá 50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.

Điều 2. Bảng đơn giá bồi thường đối với cây lâu năm, cây lấy gỗ

STT

Danh mục cây

ĐVT

Giống thực sinh (hữu tính)

Giống mới chiết, ghép (vô tính)

1

Cây dừa cao

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

35.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

200.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

600.000

450.000

300.000

 

2

Cây dừa thấp (dừa xiêm)

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

40.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

250.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

900.000

600.000

350.000

 

3

Cây xoài

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

20.000

30.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

150.000

200.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

1.300.000

1.000.000

700.000

 

650.000

500.000

300.000

4

Cây vú sữa, bơ, me

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

20.000

50.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

100.000

150.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

350.000

250.000

150.000

 

420.000

320.000

180.000

5

Cây sầu riêng

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

50.000

80.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

200.000

250.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

1.000.000

800.000

600.000

 

1.200.000

1.000.000

800.000

6

Cây nhãn, chôm chôm, sapuchê

(hồng xiêm)

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

30.000

50.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

70.000

130.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

300.000

250.000

200.000

 

400.000

300.000

250.000

7

Cây bưởi, cam, quýt

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

20.000

40.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

60.000

80.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Cây loại A

+ Cây loại B

+ Cây loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

300.000

250.000

150.000

 

450.000

350.000

250.000

8

Cây mít

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

30.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

100.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

450.000

350.000

250.000

 

9

Cây khế, ô mai, chùm ruột

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

11.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

50.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

200.000

160.000

120.000

 

10

Cây lựu

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

20.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

150.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

300.000

200.000

150.000

 

11

Cây đu đủ

 

 

 

 

- Trồng mới

đ/cây

10.000

 

 

- Cây chưa có trái

đ/cây

40.000

 

 

- Cây có trái

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

140.000

100.000

80.000

 

 

12

Cây nho

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/bụi

20.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 3

đ/bụi

80.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/bụi

đ/bụi

đ/bụi

 

200.000

150.000

100.000

 

13

Cây cốc, chanh

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

15.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 4

đ/cây

50.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Cây loại A

+ Cây loại B

+ Cây loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

200.000

150.000

100.000

 

14

Cây ổi, táo

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

10.000

12.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 4

đ/cây

25.000

50.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Cây loại A

+ Cây loại B

+ Cây loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

100.000

60.000

40.000

 

170.000

120.000

80.000

15

Cây mận

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

20.000

25.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 4

đ/cây

60.000

100.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Cây loại A

+ Cây loại B

+ Cây loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

200.000

150.000

100.000

 

250.000

200.000

150.000

16

Cây chuối

 

 

 

 

- Cây con

đ/cây

5.000

 

 

- Cây có chiều cao dưới 1m

đ/cây

10.000

 

 

- Cây chưa có trái

đ/cây

30.000

 

 

- Cây đang có trái

đ/cây

50.000

 

17

Cây thanh long

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đ/bụi

20.000

30.000

 

- Cây có tráí

đ/bụi

150.000

200.000

18

Cây điều

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

30.000

50.000

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

65.000

80.000

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Cây loại A

+ Cây loại B

+ Cây loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

250.000

200.000

150.000

 

280.000

230.000

180.000

19

Cây thơm dứa: (4cây/m2)

- Cây thành bụi chưa có quả

- Cây thành bụi có quả

 

đ/bụi

đ/bụi

 

6.000

12.000

 

 

Trồng xen canh: Được tính bằng 50% giá cây trồng theo đúng mật độ kỹ thuật

20

Cây tiêu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 15.000đồng)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đ/trụ

32.000

 

 

- KTCB năm 2-3

đ/trụ

100.000

 

 

- Thời kỳ sắp thu hoạch

đ/trụ

190.000

 

 

- Thời kỳ thu hoạch

đ/trụ

270.000

 

21

Cây trầu (đối với trụ là cây sống thì được đền bù mỗi trụ 15.000 đồng)

 

 

 

 

- Mới trồng

đ/trụ

7.000

 

 

- Cây ≤ 1m

đ/trụ

12.000

 

 

- Cây > 1m

đ/trụ

50.000

 

22

Cây cà phê robusta (Mật độ 1.110 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới năm 1

đ/ha

22.000.000

 

 

- KTCB năm 2

đ/ha

36.000.000

 

 

- KTCB năm 3

đ/ha

52.000.000

 

 

- Kinh doanh năm đầu

đ/ha

60.000.000

 

 

- Kinh doanh năm 2-5

đ/ha

80.000.000

 

 

- Kinh doanh năm 6-20

đ/ha

120.000.000

 

 

- Trên 20 năm (Chưa đến thời kỳ thanh lý)

đ/ha

28.000.000

 

23

Cây cà phê Arabica (mật độ 4.500 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đ/ha

23.500.000

 

 

- KTCB năm 2

đ/ha

37.000.000

 

 

- Thu bói

đ/ha

53.000.000

 

 

- Kinh doanh năm 1-4

đ/ha

81.500.000

 

 

- Kinh doanh năm 5-9

đ/ha

122.000.000

 

 

- Trên 10 năm (Chưa đến thời kỳ thanh lý)

đ/ha

21.500.000

 

24

Cây cà phê mít (Mật độ 4.500 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đ/ha

5.900.000

 

 

- KTCB năm 2-3

đ/ha

12.000.000

 

 

- Thu bói

đ/ha

17.000.000

 

 

- Đang thu hoạch tốt

đ/ha

34.400.000

 

25

Cây cao su (Mật độ 555 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đ/ha

 

20.700.000

 

- KTCB năm 1

đ/ha

 

23.800.000

 

- KTCB năm 2

đ/ha

 

30.800.000

 

- KTCB năm 3

đ/ha

 

39.200.000

 

- KTCB năm 4

đ/ha

 

47.500.000

 

- KTCB năm 5

đ/ha

 

57.400.000

 

- KTCB năm 6

đ/ha

 

68.500.000

 

- KTCB năm 7

đ/ha

 

82.500.000

 

- Đang kinh doanh tốt

đ/ha

 

140.000.000

26

Cây ca cao

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

20.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 5

đ/cây

60.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch:

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

180.000

140.000

110.000

 

27

Cây bời lời, cây gió (mật độ 600 cây/ha)

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

8.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 4

đ/cây

45.000

 

 

- Trên 4 năm

đ/cây

100.000

 

28

Cây bạch đàn, keo lá tràm, dương liễu (mật độ 2000cây/ha)

 

 

 

28a

Loại nguyên sinh

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/ha

10.000.000

 

 

- KTCB năm 2-3, ĐK: 3-5cm

đ/ha

20.000.000

 

 

- KTCB năm 4-5, ĐK: 6-10cm

đ/ha

35.000.000

 

 

- KTCB trên > 5, năm ĐK: >10cm

đ/ha

57.000.000

 

28b

Loại tái sinh

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/ha

6.000.000

 

 

- KTCB năm 2-3, có ĐK: 3-5cm

đ/ha

13.000.000

 

 

- KTCB năm 4-5, có ĐK: 6-10cm

đ/ha

23.000.000

 

 

- KTCB trên > 5 năm, ĐK: >10cm

đ/ha

40.000.000

 

29

Cây phượng, gòn, mù u, thầu đâu, bàng, hoa sữa

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

10.000

 

 

- Năm 2 đến năm thứ 4

đ/cây

70.000

 

 

- Năm 5 đến năm thứ 10

đ/cây

110.000

 

 

- Trên 10 năm

đ/cây

130.000

 

30

Cây sao, dầu, xà cừ (mật độ 625 cây/ha)

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đ/ha

6.000.000

 

 

- KTCB năm 1

đ/ha

8.500.000

 

 

- KTCB năm 2

đ/ha

12.000.000

 

 

- KTCB năm 3

đ/ha

15.000.000

 

 

- KTCB năm 4

đ/ha

25.000.000

 

 

- KTCB năm 5-10

đ/ha

35.000.000

 

 

- KTCB năm 11-20

đ/ha

65.000.000

 

 

- KTCB năm 21-30

đ/ha

100.000.000

 

31

Cây tre, lồ ô

 

 

 

 

- Chưa thu hoạch

đ/bụi

65.000

 

 

- Trong thời kỳ thu hoạch

đ/cây

19.000

 

32

Cây tre lục trúc, điền trúc (bát độ) mật độ: 625 bụi/ha

 

 

 

 

- Cây trồng 1 năm

đ/ha

 

17.500.000

 

- Cây trồng 2 năm

đ/ha

 

24.500.000

 

- Cây trồng 3 năm

đ/ha

 

32.000.000

 

- Cây trồng 4 năm

đ/ha

 

42.000.000

 

- Cây thu hoạch tốt

đ/ha

 

85.000.000

33

Vườn chè (Mật độ 12.000bầu/ha)

 

 

 

 

- Trồng mói 1 năm

đ/ha

15.000.000

20.000.000

 

- KTCB năm 2

đ/ha

20.000.000

30.000.000

 

- KTCB năm 3

đ/ha

25.000.000

35.000.000

 

- Thu bói

đ/ha

30.000.000

40.000.000

 

- Kinh doanh năm 1-5

đ/ha

32.000.000

45.000.000

 

- Kinh doanh năm 6-20

đ/ha

45.000.000

60.000.000

 

- Trên 20 năm

đ/ha

30.000.000

35.000.000

34

Cây quế

 

 

 

 

- Trồng mới 1 năm

đ/cây

12.000

 

 

- Cây trồng 2-3 năm

đ/cây

65.000

 

 

- Cây trồng 4-5 năm

đ/cây

100.000

 

 

- Cây trồng trên 5 năm

đ/cây

125.000

 

35

Cây cari, kakina, bồ kết

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

12.000

 

 

- Cây chưa thu hoạch

đ/cây

70.000

 

 

- Cây đang thu hoạch

đ/cây

120.000

 

36

Cây sơ ri

 

 

 

 

- Dưới 1 năm

đ/cây

15.000

 

 

- Từ 01 - dưới 3 năm

đ/cây

30.000

 

 

- Từ 3-5 năm

đ/cây

50.000

 

 

- Cây đến thời kỳ thu hoạch:

+ Loại A

+ Loại B

+ Loại C

 

đ/cây

đ/cây

đ/cây

 

150.000

100.000

70.000

 

37

Cây sa nhân

đ/ha

15.120.000

 

38

Cây so đũa

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

8.000

 

 

- Năm thứ 2

đ/cây

100.000

 

39

Cây đỏ (ăn trái)

 

 

 

 

- Năm thứ 1

đ/cây

40.000

 

 

- Năm thứ 2 - 5

đ/cây

200.000

 

 

- Cây thời kỳ thu hoạch

đ/cây

400.000

 

40

Cây lộc vừng

đ/cây

50.000

 

41

Cây dít (ăn lá)

đ/m2

80.000

 

1. Cây ăn quả:

- Cây trồng đến thời kỳ thu hoạch được chia làm 3 loại: A, B và C được quy định như sau:

+ Loại A: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất cao.

+ Loại B: Là cây đã cho thu hoạch ổn định, có năng suất trung bình.

+ Loại C: Là cây mới bắt đầu có trái, có năng suất chưa ổn định hoặc cây có năng suất thấp.

+ Cây già cõi, có quả kém tính bằng 50% cây loại C.

[...]