Quyết định 26/2024/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

Số hiệu 26/2024/QĐ-UBND
Ngày ban hành 14/10/2024
Ngày có hiệu lực 24/10/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Nông
Người ký Lê Trọng Yên
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2024/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 14 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông tại Tờ trình số 174/TTr-SNN ngày 11 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh Đắk Nông (chi tiết tại các phụ lục kèm theo).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; quản lý, khai thác, sử dụng quỹ đất đã thu hồi (Sau đây gọi tắt là Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường).

2. Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai khi Nhà nước thu hồi đất và người sở hữu tài sản hợp pháp đối với cây trồng, vật nuôi trên đất bị thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 3. Bồi thường đối với cây trồng

1. Đơn giá bồi thường cây hàng năm (trừ cây hoa hàng năm): Quy định tại Phụ lục I đính kèm Quyết định này.

2. Đơn giá bồi thường cây lâu năm (trừ cây lâm nghiệp, cây hoa cảnh lâu năm).

a) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phân loại cây trồng theo năm tuổi và phân loại A, B, C cho giai đoạn kiến thiết cơ bản để áp giá phù hợp, cụ thể tại điểm a, khoản 2.1, Phụ lục II kèm theo Quyết định.

Đơn giá bồi thường cây lâu năm giai đoạn kiến thiết cơ bản: Quy định tại điểm b, mục 2.1, Phụ lục II kèm theo Quyết định.

b) Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường có trách nhiệm phân loại cây trồng theo năm tuổi và phân loại A, B, C cho giai đoạn kinh doanh để áp giá phù hợp, cụ thể tại điểm a, khoản 2.2, Phụ lục II kèm theo Quyết định.

Đơn giá bồi thường cây lâu năm giai đoạn kinh doanh: Quy định tại điểm b, mục 2.2, Phụ lục II kèm theo Quyết định.

c) Đối với cây trồng là cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng, cây giống gốc, cây trội, cây quý hiếm có chứng nhận (công nhận) của cơ quan có thẩm quyền, đang trong thời gian khai thác, mức bồi thường được tính bằng 02 (hai) lần so mức bồi thường của loại cây tương ứng tại Quyết định này.

d) Cây trồng là cây cưa đốn phục hồi tính tuổi cây là tuổi gốc cây; thời gian chưa cho thu hoạch cây phân loại C.

3. Đơn giá bồi thường cây hoa, cây cảnh trồng ngoài đất: Quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định.

4. Đơn giá bồi thường cây lâm nghiệp (Cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân): Quy định tại Phụ lục IV kèm theo Quyết định.

Riêng đối với cây lâm nghiệp trồng trên đất rừng sản xuất, phòng hộ, đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân (rừng trồng bằng vốn ngân sách nhà nước, rừng tự nhiên) không thực hiện bồi thường theo đơn giá tại Phụ lục IV đính kèm Quyết định này. Mức bồi thường theo định giá rừng được cấp thẩm quyền phê duyệt.

[...]