1. Các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh
căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới nâng
cao ngành phụ trách và hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương, ban hành văn bản
hướng dẫn thực hiện các nội dung có liên quan; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc,
chỉ đạo các địa phương tổ chức thực hiện và thẩm định kết quả thực hiện các
tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
2. Văn phòng Điều phối xây dựng
nông thôn mới tỉnh phối hợp với các sở, ngành, đơn vị cấp tỉnh và các địa
phương để tổ chức triển khai, thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao;
thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo UBND tỉnh
theo quy định.
3. UBND các huyện, thị xã,
thành phố, UBND các xã căn cứ hướng dẫn của các sở, ngành, triển khai tổ chức
thực hiện các tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao trên địa bàn.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Chánh Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng
các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và
Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Vùng 1: Các xã Khu vực II,
Khu vực III thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo; xã an toàn khu thuộc huyện nghèo.
- Vùng 2: Các xã còn lại.
1. Là xã đạt chuẩn nông thôn mới
(đáp ứng đầy đủ mức đạt chuẩn theo yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới
tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2024-2025).
2. Đạt các tiêu chí thuộc Bộ tiêu
chí xã nông thôn mới nâng cao, giai đoạn 2024-2025, gồm:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu theo vùng
|
Vùng 1
|
Vùng 2
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch chung xây dựng
xã còn thời hạn hoặc đã được rà soát, điều chỉnh theo quy định của pháp luật
về quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
1.2. Có Quy định quản lý quy
hoạch xây dựng nông thôn; tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng và quản lý xây
dựng theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
1.3. Có quy hoạch chi tiết xây
dựng trung tâm xã hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư mới phù hợp với
tình hình kinh tế - xã hội của địa phương và phù hợp với định hướng đô thị
hóa theo quy hoạch cấp trên
|
Đạt
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tỷ lệ đường xã được bảo
trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết
(biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng, gờ giảm tốc, cây xanh) theo quy định.
|
100% được bảo trì hàng nằm, được bê tông hoá hoặc nhựa hoá, có chiều rộng
mặt đường ≥ 4,5m, chiều rộng nền đường ≥ 6,5m (trong đó: ≥ 50% đảm bảo sáng -
xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết theo quy định).
|
100% được bảo trì hàng nằm, được bê tông hoá hoặc nhựa hoá, có chiều rộng
mặt đường ≥ 4,5m, chiều rộng nền đường ≥ 6,5m (trong đó: ≥ 60% đảm bảo sáng -
xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết theo quy định).
|
2.2. Tỷ lệ đường thôn, bản và
đường liên thôn, bản được cứng hóa và bảo trì hàng năm, đảm bảo sáng - xanh -
sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết (biển báo, biển chỉ dẫn, chiếu sáng,
gờ giảm tốc, cây xanh) theo quy định.
|
100% được cứng hóa và bảo trì hàng năm (trong đó: ≥ 60% bê tông hóa hoặc
nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥ 3,0m, chiều rộng nền đường ≥ 4,0m và ≥
30% đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết theo quy định
|
100% được cứng hóa và bảo trì hàng năm (trong đó: ≥ 80% bê tông hóa hoặc
nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥ 3,0m, chiều rộng nền đường ≥ 4,0m và ≥
50% đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và có các hạng mục cần thiết theo quy định
|
2.3. Tỷ lệ đường ngõ, xóm được
cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp
|
≥ 85%
(trong đó: ≥ 60% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥
3,0m, chiều rộng nền đường ≥ 4,0m)
|
≥ 90%
(trong đó: ≥ 80% bê tông hóa hoặc nhựa hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥
3,0m, chiều rộng nền đường ≥ 4,0m)
|
2.4. Tỷ lệ đường trục chính nội
đồng được cứng hóa đáp ứng yêu cầu sản xuất và vận chuyển hàng hóa
|
100%
(trong đó: ≥ 50% bê tông hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥ 3,0m, chiều rộng
nền đường ≥ 4,0m)
|
100%
(trong đó: ≥ 70% bê tông hóa đạt chiều rộng mặt đường ≥ 3,0m, chiều rộng
nền đường ≥ 4,0m)
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.1. Tỷ lệ diện tích đất sản xuất
nông nghiệp được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở
(nếu có) hoạt động hiệu quả
|
≥ 1
|
≥ 1
|
3.3. Tỷ lệ diện tích cây trồng
chủ lực của địa phương được tưới tiên tiến, tiết kiệm nước
|
≥ 20%
|
≥ 20%
|
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
100%
|
100%
|
3.5. Thực hiện kiểm kê, kiểm
soát các nguồn nước thải xả vào công trình thủy lợi
|
Đạt
|
Đạt
|
3.6. Đảm bảo yêu cầu chủ động
về phòng chống thiên tai theo phương châm 4 tại chỗ
|
Khá
|
Khá
|
4
|
Điện
|
Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp
và được sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định
|
≥ 98%
|
≥ 99%
|
5
|
Giáo dục
|
5.1. Tỷ lệ trường học các cấp
(mầm non, tiểu học, THCS, hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học
cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường
đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2
|
100%
|
100%
|
5.2. Duy trì và nâng cao chất
lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
|
Đạt
|
Đạt
|
5.3. Đạt chuẩn và duy trì đạt
chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS
|
Mức độ 3
|
Mức độ 3
|
5.4. Đạt chuẩn xóa mù chữ
|
Mức độ 2
|
Mức độ 2
|
5.5. Cộng đồng học tập cấp xã
được đánh giá, công nhận đạt chuẩn
|
Mức độ 1
|
Mức độ 1
|
5.6. Có mô hình giáo dục thể
chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền
|
Đạt
|
Đạt
|
6
|
Văn hóa
|
6.1. Có lắp đặt các dụng cụ
thể dục thể thao ngoài trời ở điểm công cộng; các loại hình hoạt động văn
hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao được tổ chức hoạt động thường xuyên
|
- Có 50% các điểm công cộng
trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời.
- Có các mô hình hoạt động của
các câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các thôn, bản và tổ chức đa dạng
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao đảm bảo thu hút tối thiểu
40% người dân tham gia thường xuyên.
- Triển khai thực hiện các hoạt
động thư viện.
|
- Có 70% các điểm công cộng
trên địa bàn xã được lắp đặt các dụng cụ thể dục thể thao ngoài trời.
- Có các mô hình hoạt động của
các câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, thể thao tại các thôn, bản và tổ chức đa dạng
các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao đảm bảo thu hút tối thiểu
40% người dân tham gia thường xuyên.
- Triển khai thực hiện các hoạt
động thư viện.
|
6.2. Di sản văn hóa được kiểm
kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị đúng quy định
|
Đạt
|
Đạt
|
6.3. Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu
chuẩn văn hóa theo quy định và đạt chuẩn nông thôn mới
|
≥ 72% đạt tiêu chuẩn văn hóa trong 3 năm liên tục (≥ 75% trong năm xét,
công nhận hoặc năm liền kề).
≥ 30% đạt chuẩn nông thôn mới.
|
≥ 75% đạt tiêu chuẩn văn hóa trong 3 năm liên tục (≥ 78% trong năm xét,
công nhận hoặc năm liền kề).
≥ 50% đạt chuẩn nông thôn mới.
|
7
|
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
|
Có mô hình chợ thí điểm bảo đảm
an toàn thực phẩm, hoặc chợ đáp ứng yêu cầu chung theo tiêu chuẩn chợ kinh
doanh thực phẩm
|
Đạt
(Nếu xã không có chợ đang hoạt động thì có cửa hàng, siêu thị, cửa hàng
tiện lợi đạt an toàn thực phẩm theo quy định)
|
Đạt
(Nếu xã không có chợ đang hoạt động thì có cửa hàng, siêu thị, cửa hàng
tiện lợi đạt an toàn thực phẩm theo quy định)
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.1. Có điểm phục vụ bưu
chính đáp ứng cung cấp dịch vụ công trực tuyến cho người dân
|
Đạt
|
Đạt
|
8.2. Có tỷ lệ dân số theo độ
tuổi lao động có thuê bao sử dụng điện thoại thông minh đạt tối thiểu 50% đối
với xã đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, hải đảo; tối thiểu 80% đối với
các xã còn lại.
|
Đạt
|
Đạt
|
8.3. Có dịch vụ báo chí truyền
thông
|
Đạt
|
Đạt
|
|
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
|
Bộ Thông tin và Truyền thông công bố chỉ tiêu cụ thể
|
8.5. Có mạng wifi miễn phí ở
các điểm công cộng (khu vực trung tâm xã, nơi sinh hoạt cộng đồng, điểm du lịch
cộng đồng,…)
|
Đạt
|
Đạt
|
9
|
Nhà ở dân cư
|
Tỷ lệ hộ có nhà ở kiên cố hoặc
bán kiên cố
|
≥ 85%
|
≥ 90%
|
10
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu người (triệu đồng/người)
|
Năm 2022
|
≥ 47
|
≥ 54
|
Năm 2023
|
≥ 51
|
≥ 58
|
Năm 2024
|
≥ 55
|
≥ 62
|
Năm 2025
|
≥ 59
|
≥ 66
|
11
|
Nghèo đa chiều
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều giai đoạn
2022 - 2025
|
< 8%
|
< 4%
|
12
|
Lao động
|
12.1. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 75%
|
≥ 80%
|
12.2. Tỷ lệ lao động qua đào
tạo có bằng cấp, chứng chỉ (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 25%
|
≥ 30%
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.1. Hợp tác xã hoạt động hiệu
quả và có hợp đồng liên kết theo chuỗi giá trị ổn định
|
≥1
|
≥1
|
13.2. Có sản phẩm OCOP được xếp
hạng đạt chuẩn hoặc tương đương còn thời hạn
|
Đạt
|
Đạt
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng
dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khoẻ cây trồng tổng hợp (IPHM),
hoặc mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết
theo chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥ 1
|
≥ 1
|
13.4. Ứng dụng công nghệ số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
≥1 sản phẩm
|
≥1 sản phẩm
|
13.5. Tỷ lệ sản phẩm chủ lực
của xã được bán qua kênh thương mại điện tử
|
≥ 5%
|
≥10%
|
13.6. Vùng nguyên liệu tập
trung đối với nông sản chủ lực của xã được cấp mã vùng
|
Đạt (nếu có)
|
Đạt (nếu có)
|
13.7. Có triển khai quảng bá
hình ảnh điểm du lịch của xã thông qua ứng dụng Internet, mạng xã hội
|
Đạt
|
Đạt
|
13.8. Có mô hình phát triển
kinh tế nông thôn hiệu quả theo hướng tích hợp đa giá trị (kinh tế, văn hoá, môi
trường)
|
≥1 mô hình
|
≥1 mô hình
|
14
|
Y tế
|
14.1. Tỷ lệ người dân tham
gia bảo hiểm y tế (áp dụng đạt cho cả nam và nữ)
|
≥ 95%
|
≥ 95%
|
14.2. Xã triển khai thực hiện
quản lý sức khoẻ điện tử
|
Đạt
|
Đạt
|
14.3. Xã triển khai thực hiện
khám chữa bệnh từ xa
|
Đạt
|
Đạt
|
14.4. Xã triển khai thực hiện
tốt sổ khám chữa bệnh điện tử
|
Đạt
|
Đạt
|
15
|
Hành chính công
|
15.1. Ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Đạt
|
Đạt
|
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến một phần
|
Đạt
|
Đạt
|
15.3. Giải quyết các thủ tục
hành chính đảm bảo đúng quy định và không để xảy ra khiếu nại vượt cấp
|
Đạt
|
Đạt
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
|
Đạt
|
Đạt
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
16.3. Tỷ lệ người dân thuộc đối
tượng trợ giúp pháp lý tiếp cận và được trợ giúp pháp lý khi có yêu cầu
|
≥ 90%
|
≥ 90%
|
17
|
Môi trường
|
17.1. Khu kinh doanh, dịch vụ,
chăn nuôi, giết mổ (gia súc, gia cầm), nuôi trồng thủy sản có hạ tầng kỹ thuật
về bảo vệ môi trường
|
Đạt
|
Đạt
|
17.2. Tỷ lệ cơ sở sản xuất -
kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
17.3. Tỷ lệ chất thải rắn
sinh hoạt và chất thải rắn không nguy hại trên địa bàn được thu gom, xử lý
theo quy định
|
≥ 80%
|
≥ 85%
|
17.4. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt bằng biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
≥ 25%
|
≥ 40%
|
17.5. Tỷ lệ hộ gia đình thực
hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn
|
≥50%
|
≥50%
|
17.6. Tỷ lệ chất thải rắn
nguy hại trên địa bàn được thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng các yêu cầu về
bảo vệ môi trường
|
100%
|
100%
|
17.7. Tỷ lệ chất thải hữu cơ,
phụ phẩm nông nghiệp được thu gom, tái sử dụng và tái chế thành nguyên liệu,
nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
≥ 80%
|
≥ 80%
|
17.8. Tỷ lệ cơ sở chăn nuôi bảo
đảm các quy định về vệ sinh thú y, chăn nuôi và bảo vệ môi trường
|
≥ 75%
|
≥ 85%
|
17.9. Nghĩa trang, cơ sở hỏa
táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch
|
Đạt
|
Đạt
|
17.10. Tỷ lệ sử dụng hình thức
hỏa táng đạt tối thiểu 5% đối với các xã thuộc 16 huyện ven biển, đồng bằng,
trung du
|
Đạt
|
Đạt
|
17.11. Đất cây xanh sử dụng
công cộng tại điểm dân cư nông thôn
|
≥ 4m2 /người
|
≥ 4m2 /người
|
17.12. Tỷ lệ chất thải nhựa
phát sinh trên địa bàn được thu gom, tái sử dụng, tái chế, xử lý theo quy định
|
≥ 50%
|
≥ 70%
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥ 35%
|
≥ 55%
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥ 40 lít
|
≥ 60 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥ 20%
|
≥ 30%
|
18.4. Tỷ lệ chủ thể hộ gia
đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm hàng năm được tập huấn về an
toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
18.5. Không để xảy ra sự cố về
an toàn thực phẩm trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý của xã
|
Không
|
Không
|
18.6. Tỷ lệ cơ sở sơ chế, chế
biến thực phẩm nông lâm thủy sản được chứng nhận về an toàn thực phẩm
|
100%
|
100%
|
18.7. Tỷ lệ hộ có nhà tắm,
thiết bị chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh, nhà tiêu an toàn và đảm bảo 3 sạch
|
≥ 80%
|
≥ 95%
|
18.8. Tỷ lệ bãi chôn lấp chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn đảm bảo vệ sinh môi trường
|
100%
|
100%
|
19
|
Quốc phòng và An ninh
|
19.1. Nâng cao chất lượng hoạt
động của Ban Chỉ huy quân sự xã và lực lượng dân quân
|
Đạt
|
Đạt
|
19.2. Không có công dân cư
trú trên địa bàn phạm tội nghiêm trọng trở lên hoặc gây tai nạn (giao thông,
cháy, nổ) nghiêm trọng trở lên; có mô hình camera an ninh và các mô hình
(phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội; bảo đảm trật tự, an toàn giao thông;
phòng cháy, chữa cháy) gắn với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc hoạt
động thường xuyên, hiệu quả
|
Đạt
|
Đạt
|