ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 870/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 10
tháng 05 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN
MỚI, BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO VÀ BAN HÀNH MỘT SỐ TIÊU CHÍ HUYỆN
NÔNG THÔN MỚI, HUYỆN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
263/QĐ-TTg ngày 02 tháng 2 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ: số 318/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 về việc Ban hành Bộ
tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới
nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; số 320/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 2022 về việc
Ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới; quy định thị xã, thành phố
trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới và Bộ tiêu chí
quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025 và số 211/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 3 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số tiêu
chí, chỉ tiêu của Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí quốc gia
về xã nông thôn mới nâng cao, Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới và Bộ
tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 - 2025; bổ
sung tiêu chí về huyện nông thôn mới đặc thù không có đơn vị hành chính cấp xã
giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định số
2517/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành
Bộ tiêu chí xã nông thôn mới và Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Phú
Thọ giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí xã nông thôn
mới nâng cao và ban hành một số tiêu chí huyện nông thôn mới, huyện nông thôn mới
nâng cao trên địa bàn tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2021 - 2025 (Chi tiết tại
các Phụ lục đính kèm)
- Đối với các tiêu chí khác
trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao không
đề cập tại Quyết định này, thì thực hiện theo Quyết định số 2517/QĐ-UBND ngày 23
tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đối với các tiêu chí khác
trong Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới, Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao
không đề cập tại Quyết định này, thì thực hiện theo Quyết định số 320/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 3 năm 2022 và Quyết định số 211/QĐ-TTg ngày 01 tháng 3 năm 2024 của
Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các sở, ngành được giao chủ trì phụ trách các tiêu chí:
- Căn cứ các quy định, hướng dẫn
của các bộ, ngành Trung ương, của tỉnh và các tiêu chí được sửa đổi, ban hành tại
Quyết định này chủ động hướng dẫn triển khai thực hiện và tổ chức thẩm tra,
đánh giá, đề nghị xét, công nhận địa phương (cấp huyện, cấp xã) đạt chuẩn nông
thôn mới, nông thôn mới nâng cao theo quy định;
- Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát, đôn đốc việc thực hiện, duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí đảm
bảo các điều kiện và mức mức độ đạt chuẩn theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành, thị:
Chỉ đạo, hướng dẫn Ủy ban nhân
dân các xã triển khai thực hiện xây dựng xã nông thôn mới, xã nông thôn mới
nâng cao; đồng thời rà soát, triển khai xây dựng huyện đạt chuẩn nông thôn mới,
nông thôn mới nâng cao theo lộ trình, kế hoạch, đảm bảo thực chất và hiệu quả.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành, các đơn
vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành, thị chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Chỉ đạo TW các CTMTQG;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Văn phòng Điều phối NTM TW;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh;
- VP Tỉnh ủy và các Ban Đảng thuộc Tỉnh ủy;
- Các PCVP;
- Lưu: VT, NN1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|
PHỤ LỤC 01:
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2021-2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ
2517/QĐ-UBND NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 870/QĐ-UBND ngày 10 tháng 05 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Thọ)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 13.1 thuộc
tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển
kinh tế nông thôn
|
13.1 Xã có hợp tác xã hoạt động
hiệu quả và theo đúng quy định của Luật hợp tác xã, hoặc xã có tổ hợp tác hoạt
động hiệu quả theo đúng quy định của pháp luật và có hợp đồng hợp tác, tiêu
thụ sản phẩm chủ lực của địa phương
|
Đạt
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
2. Sửa đổi chỉ tiêu 15.4 thuộc
tiêu chí số 15 về Y tế như sau
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
15
|
Y tế
|
15.4. Xã triển khai thực hiện
sổ khám chữa bệnh điện tử
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
|
3. Sửa đổi chỉ tiêu 17.1 thuộc
tiêu chí số 17 về Môi trường và an toàn thực phẩm như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
17
|
Môi trường và an toàn thực phẩm
|
17.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn
|
Xã không thuộc khu vực III
|
≥30%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
Xã khu vực III
|
≥20%
|
4. Sửa đổi chỉ tiêu 18.4 thuộc
tiêu chí 18 về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật như sau :
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
18
|
Hệ thống chính trị và tiếp cận
pháp luật
|
18.4. Tiếp cận pháp luật
|
a) Ban hành văn bản theo thẩm
quyền để tổ chức và bảo đảm thi hành Hiến pháp và pháp luật trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
|
b) Tiếp cận thông tin, phổ biến,
giáo dục pháp luật
|
Đạt
|
c) Hòa giải ở cơ sở, trợ giúp
pháp lý
|
Đạt
|
PHỤ LỤC 02:
SỬA ĐỔI MỘT SỐ TIÊU CHÍ CỦA BỘ TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI
NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT
ĐỊNH SỐ 2517/QĐ-UBND NGÀY 23 THÁNG 9 NĂM 2022 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 870/QĐ-UBND ngày 10 tháng 05 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Thọ)
1. Sửa đổi chỉ tiêu 3.2, 3.4
thuộc tiêu chí số 3 về Thủy lợi và phòng, chống thiên tai như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
3
|
Thủy lợi và phòng, chống thiên tai
|
3.2. Tổ chức thủy lợi cơ sở
(nếu có) hoạt động hiệu quả, bền vững
|
≥1
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
3.4. Tỷ lệ công trình thủy lợi
nhỏ, thủy lợi nội đồng được bảo trì hàng năm
|
100%
|
2. Sửa đổi chỉ tiêu 8.4 thuộc
tiêu chí số 8 về Thông tin và Truyền thông như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
8
|
Thông tin và Truyền thông
|
8.4. Có ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác quản lý, điều hành phục vụ đời sống kinh tế - xã hội
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
3. Bãi bỏ nội dung chỉ tiêu
“12.3. Tỷ lệ lao động làm việc trong các ngành kinh tế chủ lực trên địa bàn” và
chỉ tiêu quy định của tỉnh “≥30%” thuộc tiêu chí số 12 về Lao động.
4. Sửa đổi chỉ tiêu 13.3, 13.4
thuộc tiêu chí số 13 về Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn như
sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
13
|
Tổ chức sản xuất và phát triển kinh tế nông thôn
|
13.3. Có mô hình kinh tế ứng
dụng công nghệ cao, hoặc mô hình quản lý sức khoẻ cây trồng tổng hợp (IPHM), hoặc
mô hình nông nghiệp áp dụng cơ giới hóa các khâu, hoặc mô hình liên kết theo
chuỗi giá trị gắn với đảm bảo an toàn thực phẩm
|
≥1
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
13.4. Ứng dụng công nghệ số để
thực hiện truy xuất nguồn gốc các sản phẩm chủ lực của xã
|
Đạt
|
5. Sửa đổi chỉ tiêu 14.2, 14.3,
14.4 thuộc tiêu chí số 14 về Y tế như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
14
|
Y tế
|
14.2. Xã triển khai thực hiện
quản lý sức khoẻ điện tử
|
Đạt
|
Sở Y tế
|
|
14.3. Xã triển khai thực hiện
khám chữa bệnh từ xa
|
Đạt
|
14.4. Xã triển khai thực hiện
tốt sổ khám chữa bệnh điện tử
|
Đạt
|
6. Sửa đổi chỉ tiêu 15.2 thuộc
tiêu chí số 15 về Hành chính công như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
15
|
Hành chính công
|
15.2. Có dịch vụ công trực
tuyến một phần
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
7. Sửa đổi chỉ tiêu 16.1, 16.2 thuộc
tiêu chí số 16 về Tiếp cận pháp luật như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
16
|
Tiếp cận pháp luật
|
16.1. Có mô hình điển hình về
phổ biến, giáo dục pháp luật và mô hình điển hình về hòa giải ở cơ sở
|
Đạt
|
Sở Tư pháp
|
|
16.2. Tỷ lệ mâu thuẫn, tranh
chấp, vi phạm thuộc phạm vi hòa giải ở cơ sở được hòa giải thành
|
≥90%
|
8. Sửa đổi chỉ tiêu 18.1, 18.2,
18.3 thuộc tiêu chí số 18 về Chất lượng môi trường sống như sau:
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
18
|
Chất lượng môi trường sống
|
18.1. Tỷ lệ hộ được sử dụng
nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung
|
≥35%
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
18.2. Cấp nước sinh hoạt đạt
chuẩn bình quân đầu người/ngày đêm
|
≥60 lít
|
18.3. Tỷ lệ công trình cấp nước
tập trung có tổ chức quản lý, khai thác hoạt động bền vững
|
≥ 25%
|
PHỤ LỤC 03:
BAN HÀNH MỘT SỐ TIÊU CHÍ CỦA BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 870/QĐ-UBND ngày 10 tháng 05 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Thọ)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
5
|
Y tế - Văn hóa - Giáo dục
|
5.4. Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 1, hoặc
đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục
khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
|
6
|
Kinh tế
|
6.4. Có Trung tâm kỹ thuật
nông nghiệp hoặc đơn vị chuyển giao kỹ thuật nông nghiệp hoạt động hiệu quả
|
Đạt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
|
PHỤ LỤC 04:
BAN HÀNH MỘT SỐ TIÊU CHÍ CỦA BỘ TIÊU CHÍ HUYỆN NÔNG THÔN
MỚI NÂNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 870/QĐ-UBND ngày 10 tháng 05 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Thọ)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu quy định của tỉnh
|
Đơn vị chủ trì phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu
|
Ghi chú
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Có quy hoạch xây dựng
chi tiết khu chức năng dịch vụ hỗ trợ sản xuất trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Xây dựng
|
|
1.2.Công trình hạ tầng kỹ thuật
hoặc hạ tầng xã hội được đầu tư xây dựng đạt mức yêu cầu theo quy hoạch xây dựng
vùng huyện đã được phê duyệt
|
≥1
|
5
|
Y tế - Văn Hóa - Giáo dục
|
5.2. Có công viên hoặc quảng
trường được lắp đạt các dụng cụ thể dục thể thao
|
Đạt
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
5.3. Các giá trị văn hóa truyền
thống dân tộc được kế thừa và phát huy hiệu quả; các di sản văn hóa trên địa
bàn được kiểm kê, ghi danh, truyền dạy, xếp hạng, tu bổ, tôn tạo, bảo vệ và
phát huy giá trị hiệu quả
|
Đạt
|
5.5. Trung tâm giáo dục nghề
nghiệp - giáo dục thường xuyên đạt kiểm định giáo dục chất lượng mức độ 2, hoặc
đánh giá đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục thông qua các thiết chế giáo dục
khác được giao chức năng, nhiệm vụ giáo dục thường xuyên trên địa bàn
|
Đạt
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
8
|
Chất lượng môi trường sống
|
8.9. Có mô hình xã, thôn
thông minh
|
Đạt
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|