ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
255/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 21
tháng 3 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG
RỪNG NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ:
số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; số
99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng
tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số
80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC
ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh:
số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 Phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ
môi trường rừng năm 2015; số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 phê duyệt Phương án
phân bổ tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng các năm 2011, 2012, 2013 và 2014 của
nhà máy thủy điện Sông Tranh 2; số 573/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 điều chỉnh Quyết
định số 385/QĐ-UBND và Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh
Kon Tum; số 814/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 Phê duyệt điều chỉnh Dự toán thu, chi
năm 2013 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và Kế hoạch chi trả tiền dịch vụ môi
trường rừng năm 2013 cho các chủ rừng; số 815/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 Phê duyệt
điều chỉnh Kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2014; số
816/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 Phê duyệt điều chỉnh Phương án chi trả tiền dịch vụ
môi trường rừng năm 2011, 2012 cho các chủ rừng;
Xét đề nghị của liên ngành Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính - Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tại
Văn bản số 33/VB-LN ngày 14/03/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thu, chi
tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) năm 2015, cụ thể như sau:
1. Tổng số
tiền DVMTR thu trong năm 2015: 155.936.118.324 đồng (tính đến ngày
31/12/2015), trong đó:
1.1. Điều chỉnh Khoản 1 Điều 1 Quyết
định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND tỉnh: Kế hoạch thu tiền DVMTR là
153.006.423.980 đồng (gồm: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh thu:
25.606.423.980 đồng; Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều phối:
127.400.000.000 đồng).
1.2. Phương án thu tiền DVMTR các năm
2011, 2012, 2013 và 2014 của nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 trong năm 2015 tại
Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh:
2.929.694.344 đồng (Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam chuyển trả).
(Chi
tiết có Biểu số 01 kèm theo).
2. Nguồn
kinh phí DVMTR được sử dụng đến ngày 31/12/2015: 163.379.175.986 đồng, trong
đó:
2.1. Tiền DVMTR thực thu đến ngày
31/12/2015: 155.936.118.324 đồng.
2.2. Các nguồn tiền DVMTR khác được sử
dụng đến ngày 31/12/2015: 7.443.057.662 đồng, gồm có:
- Tiền DVMTR từ năm 2011 đến 2014 đã
được phân bổ tại các Quyết định của UBND tỉnh: số 814/QĐ-UBND; số 815/QĐ-UBND
và số 816/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 còn lại chưa chi trả cho các chủ rừng:
21.459.632 đồng;
- Tiền DVMTR năm 2013 đã được phân bổ
theo Quyết định số 814/QĐ- UBND ngày 12/10/2015 của UBND tỉnh, Hạt Kiểm lâm huyện
Ngọc Hồi chuyển trả về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng: 7.637.061 đồng;
- Tiền lãi gửi các tổ chức tín dụng từ
nguồn tiền DVMTR chi trả cho các chủ rừng của các năm 2013, 2014: 7.413.960.969
đồng (tính đến ngày 31/12/2014).
(Chi
tiết có Biểu số 02 kèm theo)
3. Kế hoạch
chi năm 2015: 163.320.084.986 đồng, trong đó:
3.1. Điều chỉnh Khoản 2 Điều 1 Quyết
định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND tỉnh: Kế hoạch chi tiền DVMTR là
160.390.390.642 đồng, trong đó:
- Chi phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng tỉnh (trích 10% tổng tiền thu của các nhà máy thủy điện
trong năm 2015): 15.294.733.298 đồng;
- Kinh phí chi trả cho các chủ rừng:
145.095.657.344 đồng.
3.2. Phương án phân bổ tiền DVMTR các
năm 2011, 2012, 2013 và 2014 của nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 tại Khoản 2 Điều
1 Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh: 2.929.694.344 đồng,
trong đó:
- Chi phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và
Phát triển rừng tỉnh (trích 10% tổng tiền DVMTR các năm 2011 đến 2014 thu
trong năm 2015 của nhà máy thủy điện Sông Tranh 2): 292.969.434 đồng;
- Kinh phí chi trả cho các chủ rừng:
2.636.724.910 đồng.
4. Điều
chỉnh Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND tỉnh: Số tiền thực thu các năm 2011 đến 2015 của nhà máy nước Trà Khúc trong
năm 2015: 59.091.000 đồng chuyển sang năm 2016 để hỗ trợ kinh phí trồng cây
phân tán.
(Chi
tiết có Biểu số 03 kèm theo)
Điều 2: Tổ chức thực hiện:
1. Giám đốc
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng căn cứ vào các nội dung được phê duyệt tại Quyết
định này và Thông báo kết quả nghiệm thu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố; xác định số tiền chi trả cho từng chủ
rừng theo đúng quy định tại Điều 6 Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày
23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn phương pháp xác
định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
2. Số tiền
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng xác định và thông báo cho các chủ rừng là cơ sở để
thanh toán tiền chi trả DVMTR năm 2015 và quyết toán theo quy định (thay thế
biểu số 02 kèm theo Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015; các biểu số 02,
03, 04, 05 kèm theo Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh).
3. Các
đơn vị sử dụng DVMTR (nhà máy sản xuất thủy điện) chưa nộp tiền DVMTR
năm 2015 theo Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND tỉnh tiếp tục
thực hiện nộp tiền chi trả DVMTR năm 2015 theo quy định và được tổng hợp điều
chỉnh chung trong kế hoạch năm 2016.
4. Các nội
dung khác tiếp tục thực hiện theo các Quyết định của UBND tỉnh: số 182/QĐ-UBND
ngày 31/3/2015; số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 và số 573/QĐ-UBND ngày 11/8/2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Quỹ Bảo vệ
và Phát triển rừng; Thủ trưởng các đơn vị chủ rừng, UBND các xã, thị trấn có diện
tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng và các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh (CVP, PVPKTTH);
- Lưu: VT, KTN6.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Hải
|
TT
|
Tổ
chức sử dụng DVMTR
|
Kế
hoạch thu tiền DVMTR theo kế hoạch năm 2015
|
Điều
chỉnh kế hoạch thu tiền DVMTR năm 2015
|
Chênh
lệch so với các Quyết định của UBND tỉnh: số 182/QĐ- UBND ngày 31/3/2015; số
385/QĐ- UBND ngày 17/6/2015
|
Tổng
tiền DVMTR thu theo kế hoạch năm 2015
|
Trong
đó
|
Tổng
thực thu tiền DVMTR
|
Thu
nợ các năm trước trong năm 2015
|
Tiền
DVMTR năm 2015
|
Tiền
thu theo Quyết định số 385/QĐ- UBND ngày 17/6/2015
|
Tiền
thu theo Quyết định số 182/QĐ- UBND ngày 31/3/2015
|
năm
2011
|
năm
2012
|
năm
2013
|
năm
2014
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3
|
4=5+6+7+8+9
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10=4-1
|
|
Tổng cộng (I+II)
|
146.737,55
|
2.929,69
|
143.807,85
|
155.936,12
|
5.523,20
|
5.534,28
|
2.582,53
|
54.905,15
|
87.390,96
|
9.198,57
|
I
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
Kon Tum
|
17.737,43
|
2.929,69
|
14.807,74
|
28.536,12
|
5.510,38
|
5.517,18
|
1.350,83
|
8.366,72
|
7.791,01
|
10.798,69
|
1
|
Cơ sở sản xuất thủy điện
|
17.737,43
|
2.929,69
|
14.807,74
|
28.536,12
|
5.510,38
|
5.517,18
|
1.350,83
|
8.366,72
|
7.791,01
|
10.798,69
|
1.1
|
Nhà máy thủy điện Plei Krông
|
6.260,00
|
|
6.260,00
|
7.017,70
|
-
|
|
|
2.325,01
|
4.692,69
|
757,70
|
1.2
|
Nhà máy thủy Điện Đăk Ne
|
1.276,20
|
|
1.276,20
|
1.179,43
|
|
|
|
821,70
|
357,73
|
(96,77)
|
1.3
|
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne
|
1.258,00
|
|
1.258,00
|
3.348,05
|
1.199,23
|
912,58
|
|
461,39
|
774,84
|
2.090,05
|
1.4
|
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne 2
|
276,51
|
|
276,51
|
458,52
|
202,38
|
|
256,13
|
|
|
182,00
|
1.5
|
Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa
|
660,00
|
|
660,00
|
2.986,43
|
628,77
|
784,45
|
311,91
|
766,87
|
494,43
|
2.326,43
|
1.6
|
Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa 2
|
220,00
|
|
220,00
|
640,41
|
-
|
179,12
|
89,81
|
217,62
|
153,86
|
420,41
|
1.7
|
Nhà máy thủy điện Kon Đào
|
50,00
|
|
50,00
|
42,16
|
-
|
|
|
0,16
|
42,00
|
(7,84)
|
1.8
|
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 3
|
1.240,00
|
|
1.240,00
|
1.450,75
|
-
|
399,20
|
-
|
789,60
|
261,95
|
210,75
|
1.9
|
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 4
|
2.540,00
|
|
2.540,00
|
7.340,80
|
2.576,22
|
2.518,75
|
-
|
1.678,41
|
567,41
|
4.800,80
|
1.10
|
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 5
|
910,71
|
|
910,71
|
1.019,81
|
-
|
|
-
|
696,09
|
323,71
|
109,10
|
1.11
|
Nhà máy thủy điện Đăk Pia
|
116,32
|
|
116,32
|
122,37
|
|
|
|
|
122,37
|
6,05
|
1.12
|
Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 (Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam chuyển trả)
|
2.929,69
|
2.929,69
|
|
2.929,69
|
903,77
|
723,07
|
692,97
|
609,88
|
|
|
II
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt
Nam điều phối (1+2)
|
129.000,11
|
-
|
129.000,11
|
127.400,00
|
12,83
|
17,10
|
1.231,70
|
46.538,43
|
79.599,95
|
(1.600,11)
|
1
|
Cơ sở sản xuất thủy điện
|
128.992,00
|
-
|
128.992,00
|
127.340,91
|
-
|
-
|
1.218,30
|
46.529.73
|
79.592,88
|
(1.651,09)
|
1.1
|
Nhà máy thủy điện Ia Ly
|
55.680,22
|
|
55.680,22
|
51.513,48
|
-
|
|
800,32
|
14.125,44
|
36.587,71
|
(4.166,74)
|
1.2
|
Nhà máy thủy điện Sê San 3
|
19.908,02
|
|
19.908,02
|
17.051,96
|
-
|
|
130,03
|
4.638,18
|
12.283,75
|
(2.856,06)
|
1.3
|
Nhà máy thủy điện Sê San 3A
|
6.855,56
|
|
6.855,56
|
12.263,02
|
|
|
55,80
|
7.894,20
|
4.313,02
|
5.407,46
|
1.4
|
Nhà máy thủy điện Sê San 4
|
24.165,67
|
|
24.165,67
|
18.258,70
|
|
|
102,44
|
5.061,02
|
13.095,24
|
(5.906,97)
|
1.5
|
Nhà máy thủy điện Sê San 4 A
|
5.135,80
|
|
5.135,80
|
8.025,29
|
|
|
83,38
|
4.631,26
|
3.310,65
|
2.889,49
|
1.6
|
Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4AB
|
7.835,60
|
|
7.835,60
|
7.652,01
|
|
|
44,91
|
3.943,21
|
3.663,88
|
(183,59)
|
1.7
|
Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4C
|
506,02
|
|
506,02
|
531,12
|
|
|
1,23
|
283,62
|
246,27
|
25,10
|
1.8
|
Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2
|
736,95
|
|
736,95
|
479,95
|
|
|
|
|
479,95
|
(257,00)
|
1.9
|
Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 5
|
1,93
|
|
1,93
|
13,20
|
|
|
0,18
|
13,01
|
-
|
11,26
|
1.10
|
Nhà máy thủy điện Đăk Đrinh
|
8.166,23
|
|
8.166,23
|
11.552,18
|
|
|
|
5.939,78
|
5.612,40
|
3.385,96
|
2
|
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước
sạch
|
8,11
|
-
|
8,11
|
59,09
|
12,83
|
17,10
|
13,40
|
8,70
|
7,07
|
50,98
|
2.1
|
Nhà máy nước Trà Khúc
|
8,11
|
|
8,11
|
59,09
|
12,83
|
17,10
|
13,40
|
8,70
|
7,07
|
50,98
|
TT
|
Tổ
chức sử dụng DVMTR
|
Tổng
cộng
|
Tiền
DVMTR thu trong năm 2015
|
Bổ
sung các nguồn tiền DVMTR khác vào tổng hợp điều chỉnh chung chi trả cho các
chủ rừng
|
Trong
đó
|
Tiền
lãi gửi các tổ chức tín dụng nguồn tiền chi trả cho các chủ rừng
|
Tiền
DVMTR Hạt Kiểm lâm huyện Ngọc Hồi chuyển trả về
|
Tiền
DVMTR còn lại chưa chi trả theo Quyết định số 816/QĐ- UBND ngày 12/10/2012
|
Tiền
DVMTR còn lại chưa chi trả theo Quyết định số 814/QĐ- UBND ngày 12/10/2012
|
Tiền
DVMTR còn lại chưa chi trả theo Quyết định số
815/QĐ- UBND ngày 12/10/2012
|
A
|
B
|
1=2+3
|
2
|
3=4+5+6+7+8
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
Tổng cộng (I+II)
|
163.379,18
|
155.936,12
|
7.443,06
|
7.413,96
|
7,64
|
9,38
|
6,52
|
5,56
|
I
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
Kon Tum thu
|
29.811,10
|
28.536,12
|
1.274,99
|
1.270,60
|
0,91
|
1,96
|
0,77
|
0,74
|
1
|
Cơ sở sản xuất thủy điện
|
29.811,10
|
28.536,12
|
1.274,99
|
1.270,60
|
0,91
|
1,96
|
0,77
|
0,74
|
1.1
|
Nhà máy thủy điện Plei Krông
|
7.396,01
|
7.017,70
|
378,31
|
373,93
|
0,91
|
1,96
|
0,77
|
0,74
|
1.2
|
Nhà máy thủy Điện Đăk Ne
|
1.179,43
|
1.179,43
|
-
|
-
|
|
|
|
|
1.3
|
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne
|
3.526,44
|
3.348,05
|
178,40
|
178,40
|
|
|
|
|
1.4
|
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne 2
|
458,52
|
458,52
|
-
|
-
|
|
|
|
|
1.5
|
Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa
|
3.150,64
|
2.986,43
|
164,21
|
164,21
|
|
|
|
|
1.6
|
Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa 2
|
669,45
|
640,41
|
29,04
|
29,04
|
|
|
|
|
1.7
|
Nhà máy thủy điện Kon Đào
|
44,40
|
42,16
|
2,25
|
2,25
|
|
|
|
|
1.8
|
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 3
|
1.528,05
|
1.450,75
|
77,30
|
77,30
|
|
|
|
|
1.9
|
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 4
|
7.731,94
|
7.340,80
|
391,14
|
391,14
|
|
|
|
|
1.10
|
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 5
|
1.074,15
|
1.019,81
|
54,34
|
54,34
|
|
|
|
|
1.11
|
Nhà máy thủy điện Đăk Pia
|
122,37
|
122,37
|
-
|
-
|
|
|
|
|
1.12
|
Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 (Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam chuyển trả)
|
2.929,69
|
2.929,69
|
-
|
|
|
|
|
|
II
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt
Nam điều phối (1+2)
|
133.568,07
|
127.400,00
|
6.168,07
|
6.143,36
|
6,73
|
7,42
|
5,75
|
4,81
|
1
|
Cơ sở sản xuất thủy điện
|
133.508,98
|
127.340,91
|
6.168,07
|
6.143,36
|
6,73
|
7,42
|
5,75
|
4,81
|
1.1
|
Nhà máy thủy điện Ia Ly
|
54271,7912
|
51.513,48
|
2.758,32
|
2.744,82
|
3,49
|
4,13
|
2,98
|
2,88
|
1.2
|
Nhà máy thủy điện Sê San 3
|
17964,90596
|
17.051,96
|
912,95
|
908,59
|
1,20
|
1,17
|
1,03
|
0,96
|
1.3
|
Nhà máy thủy điện Sê San 3A
|
12917,2793
|
12.263,02
|
654,26
|
653,42
|
0,45
|
|
0,39
|
-
|
1.4
|
Nhà máy thủy điện Sê San 4
|
19237,01104
|
18.258,70
|
978,31
|
972,89
|
1,28
|
2,11
|
1,09
|
0,93
|
1.5
|
Nhà máy thủy điện Sê San 4 A
|
8453,512945
|
8.025,29
|
428,22
|
427,62
|
0,30
|
|
0,26
|
0,04
|
1.6
|
Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4AB
|
8059,735094
|
7.652,01
|
407,73
|
407,73
|
|
|
|
|
1.7
|
Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4C
|
559,4188982
|
531,12
|
28,30
|
28,30
|
|
|
|
|
1.8
|
Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2
|
479,949
|
479,95
|
-
|
-
|
|
|
|
|
1.9
|
Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 5
|
13,196
|
13,20
|
-
|
-
|
|
|
|
|
1.10
|
Nhà máy thủy điện Đăk Đrinh
|
11552,181
|
11.552,18
|
-
|
-
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước
sạch
|
59,09
|
59,09
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.1
|
Nhà máy nước Trà Khúc
|
59,091
|
59,09
|
-
|
|
|
|
|
|
TT
|
Tổ
chức sử dụng DVMTR
|
Số
tiền thu, chi theo kế hoạch tại các Quyết định của UBND tỉnh: số 182/QĐ-UBND
ngày 31/3/2015; số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015
|
Điều
chỉnh kế hoạch chi tiền DVMTR năm 2015
|
Chênh
lệch so với Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015; Quyết định số
385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015
|
Ghi
chú
|
Tổng
tiền thu theo Kế hoạch năm 2015
|
Kế
hoạch chi
|
Nguồn
kinh phí chi được sử dụng trong năm 2015
|
Trong
đó
|
Kế
hoạch chi
|
Chi
phí quản lý của Quỹ
|
Chi
trả cho các chủ rừng
|
Chi
phí quản lý của Quỹ (10%)
|
Chi
trả cho các chủ rừng (90%)
|
Tổng
tiền DVMTR thực thu trong năm 2015
|
Bổ
sung các nguồn tiền DVMTR khác chi trả cho các chủ rừng
|
Chi
phí quản lý của Quỹ
|
Chi
trả cho các chủ rừng
|
A
|
B
|
1
|
2=1*10%
|
3=1*90%
|
4=5+6
|
5
|
6
|
7=5*10%
|
8=5*90%+6
|
9=7-2
|
10=8-3
|
11
|
|
Tổng cộng (I+II)
|
146.737,55
|
14.672,94
|
132.056,49
|
163.320,08
|
155.877,03
|
7.443,06
|
15.587,70
|
147.732,38
|
914,76
|
15.675,89
|
|
I
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh
Kon Tum thu
|
17.737,43
|
1.773,74
|
15.963,69
|
29.811,10
|
28.536,12
|
1.274,99
|
2.853,61
|
26.957,49
|
1.079,87
|
10.993,80
|
|
1
|
Cơ sở sản xuất thủy điện
|
17.737,43
|
1.773,74
|
15.963,69
|
29.811,10
|
28.536,12
|
1.274,99
|
2.853,61
|
26.957,49
|
1.079,87
|
10.993,80
|
|
1.1
|
Nhà máy thủy điện Plei Krông
|
6.260,00
|
626,00
|
5.634,00
|
7.396,01
|
7.017,70
|
378,31
|
701,77
|
6.694,24
|
75,77
|
1.060,24
|
|
1.2
|
Nhà máy thủy Điện Đăk Ne
|
1.276,20
|
127,62
|
1.148,58
|
1.179,43
|
1.179,43
|
-
|
117,94
|
1.061,49
|
(9,68)
|
(87,09)
|
|
1.3
|
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne
|
1.258,00
|
125,80
|
1.132,20
|
3.526,44
|
3.348,05
|
178,40
|
334,80
|
3.191,64
|
209,00
|
2.059,44
|
|
1.4
|
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne 2
|
276,51
|
27,65
|
248,86
|
458,52
|
458,52
|
-
|
45,85
|
412,66
|
18,20
|
163,80
|
|
1.5
|
Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa
|
660,00
|
66,00
|
594,00
|
3.150,64
|
3.081,82
|
164,21
|
308,18
|
2.937,85
|
242,18
|
2.343,85
|
|
1.6
|
Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa 2
|
220,00
|
22,00
|
198,00
|
669,45
|
545,02
|
29,04
|
54,50
|
519,56
|
32,50
|
321,56
|
|
1.7
|
Nhà máy thủy điện Kon Đào
|
50,00
|
5,00
|
45,00
|
44,40
|
42,16
|
2,25
|
4,22
|
40,19
|
(0,78)
|
(4,81)
|
|
1.8
|
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 3
|
1.240,00
|
124,00
|
1.116,00
|
1.528,05
|
1.450,75
|
77,30
|
145,07
|
1.382,98
|
21,07
|
266,98
|
|
1.9
|
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 4
|
2.540,00
|
254,00
|
2.286,00
|
7.731,94
|
7.340,80
|
391,14
|
734,08
|
6.997,86
|
480,08
|
4.711,86
|
|
1.10
|
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 5
|
910,71
|
91,07
|
819,64
|
1.074,15
|
1.019,81
|
54,34
|
101,98
|
972,17
|
10,91
|
152,53
|
|
1.11
|
Nhà máy thủy điện Đăk Pia
|
116,32
|
11,63
|
104,68
|
122,37
|
122,37
|
-
|
12,24
|
110,13
|
0,61
|
5,45
|
|
1.12
|
Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 (Quỹ
Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam chuyển trả)
|
2.929,69
|
292,97
|
2.636,72
|
2.929,69
|
2.929,69
|
-
|
292,97
|
2.636,72
|
|
|
Kế
hoạch chi theo Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 385/QĐ- UBND ngày 17/6/2015
|
II
|
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt
Nam điều phối (1+2)
|
129.000,11
|
12.899,20
|
116.092,80
|
133.508,98
|
127.340,91
|
6.168,07
|
12.734,09
|
120.774,89
|
(165,11)
|
4.682,09
|
|
1
|
Cơ sở sản xuất thủy điện
|
128.992,00
|
12.899,20
|
116.092,80
|
133.508,98
|
127.340,91
|
6.168,07
|
12.734,09
|
120.774,89
|
(165,11)
|
4.682,09
|
|
1.1
|
Nhà máy thủy điện Ia Ly
|
55.680,22
|
5.568,02
|
50.112,20
|
54.271,79
|
51.513,48
|
2.758,32
|
5.151,35
|
49.120,44
|
(416,67)
|
(991,75)
|
|
1.2
|
Nhà máy thủy điện Sê San 3
|
19.908,02
|
1.990,80
|
17.917,22
|
17.964,91
|
17.051,96
|
912,95
|
1.705,20
|
16.259,71
|
(285,61)
|
(1.657,51)
|
|
1.3
|
Nhà máy thủy điện Sê San 3A
|
6.855,56
|
685,56
|
6.170,01
|
12.917,28
|
12.263,02
|
654,26
|
1.226,30
|
11.690,98
|
540,75
|
5.520,97
|
|
1.4
|
Nhà máy thủy điện Sê San 4
|
24.165,67
|
2.416,57
|
21.749,10
|
19.237,01
|
18.258,70
|
978,31
|
1.825.87
|
17.411,14
|
(590,70)
|
(4.337,96)
|
|
1.5
|
Nhà máy thủy điện Sê San 4 A
|
5.135,80
|
513,58
|
4.622,22
|
8.453,51
|
8.025,29
|
428,22
|
802,53
|
7.650,98
|
288,95
|
3.028,76
|
|
1.6
|
Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4AB
|
7.835,60
|
783,56
|
7.052,04
|
8.059,74
|
7.652,01
|
407,73
|
765,20
|
7.294,53
|
(18,36)
|
242,49
|
|
1.7
|
Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4C
|
506,02
|
50,60
|
455,42
|
559,42
|
531,12
|
28,30
|
53,11
|
506,31
|
2,51
|
50,89
|
|
1.8
|
Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2
|
736,95
|
73,69
|
663,25
|
479,95
|
479,95
|
-
|
47,99
|
431,95
|
(25,70)
|
(231,30)
|
|
1.9
|
Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 5
|
1,93
|
0,19
|
1,74
|
13,20
|
13,20
|
-
|
1,32
|
11,88
|
1,13
|
10,14
|
|
1.10
|
Nhà máy thủy điện Đăk Đrinh
|
8.166,23
|
816,62
|
7.349,60
|
11.552,18
|
11.552,18
|
-
|
1.155,22
|
10.396,96
|
338,60
|
3.047,36
|
|
2
|
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước
sạch
|
8,11
|
-
|
-
|
59,09
|
59,09
|
|
|
|
-
|
-
|
Chuyển
sang năm 2016 tổng hợp chung xây dựng kế hoạch thu, chi năm 2016 để hỗ trợ
kinh phí trồng cây phân tán năm 2016.
|
2.1
|
Nhà máy nước Trà Khúc
|
8,11
|
|
|
59,09
|
59,09
|
|
|
|
|
|