Quyết định 371/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng và dự toán chi phí quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Sơn La năm 2016

Số hiệu 371/QĐ-UBND
Ngày ban hành 18/02/2016
Ngày có hiệu lực 18/02/2016
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Người ký Bùi Đức Hải
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 371/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 18 tháng 02 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG VÀ DỰ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG SƠN LA NĂM 2016

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; Thông tư số 20/2012/TT-BNNPTNT ngày 07 tháng 5 năm 2012 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn trình tự thủ tục nghiệm thu thanh toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng; Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng; Thông tư số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2012 của liên Bộ: Nông nghiệp & PTNT - Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Văn bản số 163/VNFF-BĐH ngày 31 tháng 8 năm 2015 của Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc thông báo dự kiến tiền điều phối chi trả DVMTR năm 2016; Công văn số 220/VNFF-BĐH ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam về việc xây dựng kế hoạch, dự toán chi quản lý năm 2016;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 50/TTr-SNN ngày 02 tháng 02 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thu, chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng và dự toán chi phí quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Sơn La năm 2016 với nội dung như sau:

1. Kế hoạch thu năm 2016 là: 110.000.000.000 đồng. Trong đó:

- Kinh phí quản lý 10%: 11.000.000.000 đồng.

- Kinh phí dự phòng 5%: 5.500.000.000 đồng.

- Kinh phí chi trả cho các chủ rừng 85%: 93.500.000.000 đồng.

2. Kế hoạch phân phối và sử dụng tiền DVMTR.

2.1. Chi trả cho các chủ rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng: 93.500.000.000 đồng. Trong đó:

- Chi trả cho các chủ rừng lưu vực Sông Đà: 88.116.767.000 đồng.

- Chi trả cho các chủ rừng lưu vực Sông Mã: 5.383.233.000 đồng.

(Chi tiết kế hoạch chi trả cho các chủ rừng có phụ lục 03 đính kèm)

2.2. Trích lập kinh phí dự phòng 5%: 5.500.000.000 đồng.

2.3. Kinh phí chi cho công tác quản lý tại Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Sơn La là: 26.454.332.000 đồng (gồm 10% phần thu được trong năm là 11.000.000.000 đồng và kinh phí trước chuyển sang là:15.454.332.000 đồng).

Dự toán kinh phí quản lý dự kiến sử dụng năm 2016 là 21.013.397.000 đồng. Nội dung chi như sau:

- Chi thường xuyên: 10.337.098.000 đồng.

- Kinh phí chi không thường xuyên: 4.085.559.000 đồng.

- Kinh phí trích lập các quỹ: 6.590.740.000 đồng.

(Có Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2016 đính kèm)

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện tốt kế hoạch thu, chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Sơn La năm 2016 đảm bảo tiến độ và đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Công thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục trưởng Chi Cục Lâm nghiệp; Chi cục trưởng Chi Cục Kiểm lâm; Giám đốc Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

[...]