Quyết định 2172/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2018
Số hiệu | 2172/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 19/07/2018 |
Ngày có hiệu lực | 19/07/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký | Đặng Ngọc Sơn |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2172/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 19 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; Nghị định 147/2016/NĐ-CP ngày 02/11/2016 của Chính Phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính Phủ về chính sách chi trả DVMTR; Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng;
Căn cứ Thông tư số 22/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; Thông tư số 04/2018/TT-BTC ngày 17/01/2018 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng;
Xét đề nghị của Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh tại Tờ trình số 19/TTr-QBVPTR ngày 09/07/2018 (Kèm Biên bản họp thẩm định kế hoạch chi trả DVMTR năm 2018 do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì ngày 30/5/2018 và Biên bản thống nhất Kế hoạch thu, chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018 của Hội đồng quản lý Quỹ ngày 02/7/2018).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2018 như sau:
1. Kế hoạch thu tiền dịch vụ môi trường năm 2018: 6.760.958.250 đồng. Trong đó:
- Nguồn vượt thu 2017: 566.155.000 đồng.
- Kế hoạch thu năm 2018: 6.194.803.250 đồng
2. Kế hoạch chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2018:
a. Chi quản lý Quỹ (10%): 676.095.825 đồng
b. Trích quỹ dự phòng (5%): 338.047.913 đồng
c. Chi trả cho các chủ rừng thuộc lưu vực cung ứng dịch vụ môi trường rừng; các chủ rừng vùng giáp ranh lưu vực có nguồn thu lớn và đối tượng khác:
- Ban QLR phòng hộ Sông Ngàn Phố: 2.041.140.000 đồng;
- Ban QLR phòng hộ Sông Ngàn Sâu: 173.585.000 đồng;
- Công ty TNHH MTV LN và DV Chúc A: 428.011.000 đồng;
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn: 140.452.938 đồng;
- Ban Quản lý khu bảo tồn thiên nhiên Kẻ Gỗ (Chi trồng cây xung quanh hồ Kẻ Gỗ và Đền thờ Cố Tổng Bí thư Lê Duẩn): 300.000.000 đồng;
- Chi trồng cây xanh, cây bóng mát, cây cảnh quan môi trường, cây phân tán cho các xã nông thôn mới và khu đô thị trên địa bàn tỉnh (do Chi cục kiểm lâm thực hiện): 1.320.771.812 đồng;
- Chi trồng cây xanh, cây bóng mát, cây cảnh quan môi trường, cây phân tán trên địa bàn huyện Kỳ Anh, thị xã Kỳ Anh và khu công nghiệp (do Chi cục Kiểm lâm thực hiện): 1.020.767.763 đồng
- Chi thực hiện rà soát lưu vực, xác định diện tích bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng (do Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng chủ trì): 600.000.000 đồng. (Chi tiết có các Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Căn cứ kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng được duyệt, giao các đơn vị sau đây có trách nhiệm:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo thẩm quyền hướng dẫn các đơn vị chủ rừng lập Kế hoạch chi tiết sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2018, thẩm định và phê duyệt để triển khai thực hiện; Làm đầu mối tổ chức việc nghiệm thu, đánh giá số lượng, chất lượng rừng cho các đơn vị chủ rừng là tổ chức làm cơ sở để thanh, quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo quy định.
- Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ thu, chi được giao; Hướng dẫn các đơn vị chủ rừng, địa phương liên quan về hồ sơ, thủ tục chi trả; Tổ chức kiểm tra kết quả bảo vệ cung ứng dịch vụ môi trường của các chủ rừng và Thực hiện việc thanh, quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng theo đúng quy định.