Quyết định 2534/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch lưu vực sông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 2534/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/10/2013
Ngày có hiệu lực 16/10/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Lê Tiến Phương
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2534/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 16 tháng 10 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH LƯU VỰC SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 120/2008/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quản lý lưu vực sông;

Căn cứ Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước;

Căn cứ Quyết định số 3692/QĐ-UBND, ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí thực hiện “Nhiệm vụ Quy hoạch lưu vực sông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận”;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 355/TTr-STNMT ngày 26 tháng 9 năm 2013 và Công văn số 3183/STNMT-TNN ngày 26 tháng 9 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt “Nhiệm vụ Quy hoạch lưu vực sông trên địa bàn tỉnh Bình Thuận”, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Quan điểm

Định hướng giải quyết các vấn đề nổi cộm liên quan đến tài nguyên nước theo thứ tự ưu tiên, đặc biệt là khai thác sử dụng, hạn hán, lũ lụt và xâm nhập mặn.

Khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước bền vững; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra, đáp ứng các nhu cầu nước cho phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo sự gắn kết, hài hòa giữa các ngành, các bên liên quan và sự phát triển chung giữa các vùng, lưu vực trong tỉnh, với các tỉnh trong khu vực.

2. Mục tiêu

2.1. Mục tiêu tổng quát:

Xác định các vấn đề tồn tại cần tập trung giải quyết về tài nguyên nước, định hướng tổng thể và xây dựng các giải pháp thực hiện đảm bảo đến năm 2020 về cơ bản hoàn thiện khung pháp lý để quản lý khai thác, bảo vệ và phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra phục vụ các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Bình Thuận.

2.2. Mục tiêu cụ thể:

a) Xây dựng giải pháp quản lý khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước; phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra trên các vùng lưu vực sông, bảo đảm có thể khai thác hiệu quả, ổn định lâu dài nguồn nước mặt, nước dưới đất với tổng lượng khai thác không quá giới hạn về khả năng khai thác của nguồn nước và duy trì dòng chảy tối thiểu trên sông. Đặc biệt, ưu tiên giải quyết đối với vùng có nguy cơ mất cân bằng về nhu cầu và khả năng đáp ứng của nguồn nước;

b) Xây dựng giải pháp phát triển cơ sở hạ tầng các công trình về nước phục vụ quản lý, khai thác và bảo vệ tài nguyên nước, nâng cao hiệu quả phòng, chống và khắc phục hậu quả tác hại do nước gây ra;

c) Phân bổ tài nguyên nước hài hòa giữa các mục đích sử dụng, đảm bảo đáp ứng hiệu quả nhu cầu sử dụng nước, ưu tiên nước cho sinh hoạt và các ngành sản xuất có giá trị kinh tế cao.

3. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu

3.1. Giải pháp chung về nguồn nước:

Đánh giá về tổng lượng nguồn nước mặt, nước dưới đất có thể khai thác, sử dụng bền vững, dự báo xu thế biến động tài nguyên nước mặt, nước dưới đất trên các vùng lưu vực sông, các khu vực tầng chứa nước; Khả năng đáp ứng của nguồn nước cho các nhu cầu sử dụng như: sinh hoạt, sản xuất nông nghiệp, thủy điện, thủy sản, công nghiệp, giao thông, du lịch, các hoạt động kinh tế khác. Xác định phạm vi yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, đặc biệt đối với các vùng ven biển có nguồn nước dưới đất dễ bị nhiễm mặn, vùng tập trung dân cư, khu vực tập trung phát triển kinh tế dễ gây ô nhiễm nguồn nước; Đánh giá xác định các khu vực bị sạt, lở, sụt lún và nguy cơ sạt, lở, sụt lún, xâm nhập mặn, xác định nguyên nhân và phân vùng tác hại do nước gây ra trên phạm vi toàn tỉnh, với diện tích là 7.796 km2 thuộc vùng lưu vực và phụ cận các lưu vực sông: sông La Ngà, sông Lòng Sông, sông Phan, sông Cái Phan Thiết, sông Cà Ty, sông Dinh và sông Lũy.

3.2. Giải pháp về quy mô công trình:

Tính toán, đánh giá để xác định quy mô công trình, loại công trình cho phù hợp với từng vùng, từng lưu vực để có cơ sở quản lý khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.

3.3. Giải pháp về quan trắc, giám sát tài nguyên nước:

Xây dựng và tổ chức vận hành mạng quan trắc tài nguyên nước đáp ứng mục tiêu kiểm soát, giám sát được dòng chảy tối thiểu trên sông, mực nước khai thác tại các tầng chứa nước trong các vùng lưu vực và đảm bảo sự phù hợp với quy hoạch mạng quan trắc tài nguyên nước quốc gia (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 16/2007/QĐ-TTg về phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia đến năm 2020); bảo đảm đúng trách nhiệm về khai thác tài nguyên nước đối với các hồ chứa đã được quy định (tại Nghị định số 112/2008/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ về quản lý, bảo vệ, khai thác tổng hợp tài nguyên và môi trường các hồ chứa thủy điện, thủy lợi).

[...]