ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
4329/QĐ-UBND
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 10 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
LƯU VỰC HỆ THỐNG SÔNG ĐỒNG NAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2011 VÀ
GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 120/2008/NĐ-CP ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về
quản lý lưu vực sông;
Căn cứ Quyết định số 187/2007/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng
Nai đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 157/2008/QĐ-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về việc thành lập Ủy ban Bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng
Nai;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số
5868/TNMT-QLMT ngày 13 tháng 9 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Kế hoạch triển khai Đề án bảo vệ môi
trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm
2011, giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2.
Kế hoạch triển khai Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống
sông Đồng Nai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh năm 2011, giai đoạn 2011 –
2015 được điều chỉnh, bổ sung phù hợp với chương trình, đề án, kế hoạch bảo vệ
môi trường của các Bộ, ngành Trung ương và Ủy ban Bảo vệ môi trường lưu vực hệ
thống sông Đồng Nai nhằm đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quá trình
phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các
Sở - ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Hoàng Quân
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (BVMT) LƯU VỰC
HỆ THỐNG SÔNG ĐỒNG NAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM 2011, GIAI ĐOẠN
2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4329/QĐ-UBND ngày 04 tháng 10 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân thành phố)
A. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN TRONG NĂM 2011
I. Mục tiêu
1. Tạo được sự chuyển biến mạnh
mẽ về nhận thức, thái độ, hành vi cư xử tốt với môi trường của cộng đồng dân cư
thành phố;
2. Ngăn chặn được sự gia tăng ô
nhiễm trên các tuyến sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố (về phạm vi không
gian và mức độ ô nhiễm); từng bước cải thiện chất lượng nước và phục hồi môi
trường tại những khu vực bị ô nhiễm, những điểm nóng về ô nhiễm nguồn nước trên
địa bàn.
II. Các nhiệm vụ trọng tâm
1. Tăng cường sự chỉ đạo của Ủy
ban nhân dân thành phố đối với công tác BVMT nói chung và BVMT lưu vực hệ thống
sông Đồng Nai nói riêng; kiện toàn về mặt tổ chức để sẵn sàng triển khai thực
hiện tốt Đề án BVMT lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh đến năm 2020;
2. Tăng cường sự chỉ đạo, điều
hành của Ủy ban nhân dân quận - huyện đối với công tác quản lý và BVMT tại địa
phương;
3. Tăng cường công tác tuyên
truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của cộng đồng dân cư
thành phố về BVMT, ý thức chấp hành pháp luật về BVMT của các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn;
4. Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát việc tuân thủ các quy định pháp luật về BVMT đối với các Khu công nghiệp,
Khu chế xuất, Khu công nghệ cao; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các bệnh
viện, bãi rác, cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc trên địa bàn thành phố;
5. Hoàn thiện hệ thống thông tin
và cơ sở dữ liệu trực tuyến về các nguồn xả thải chính trên địa bàn thành phố
vào lưu vực hệ thống sông Đồng Nai để làm cơ sở cho việc kiểm tra, giám sát và
quản lý chặt chẽ các nguồn thải này ở các giai đoạn tiếp theo;
6. Đánh giá khả năng tiếp nhận
nước thải và tự làm sạch của hệ thống sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố;
phân vùng môi trường nước phục vụ công tác quản lý và cấp phép xả thải;
7. Duy trì chương trình quan trắc
chất lượng nước hiện có tại các tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố.
Đầu tư xây dựng Phòng thí nghiệm phân tích môi trường; hệ thống quan trắc tự động
chất lượng nước mặt; hệ thống quan trắc tự động chất lượng nước thải tại các
Khu chế xuất, Khu công nghiệp, Khu công nghệ cao.
8. Xây dựng, thẩm định và phê
duyệt các đề án, dự án BVMT lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn thành
phố để triển khai thực hiện trong những năm tiếp theo;
9. Đảm bảo nguồn kinh phí đầy đủ,
kịp thời để triển khai thực hiện tốt các hoạt động của Đề án.
III. Các nhiệm vụ, dự án cụ
thể cần ưu tiên thực hiện năm 2011
Đến cuối năm 2011, thành phố sẽ
tổ chức triển khai thực hiện 32 nhiệm vụ, dự án ưu tiên thuộc 9 nội dung công
tác nhằm từng bước BVMT lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn thành phố với
tổng kinh phí dự kiến khoảng 56,668 tỷ đồng từ nguồn ngân sách sự nghiệp môi
trường của thành phố (không kể các nguồn khác).
TT
|
Nội
dung công tác
|
Số
nhiệm vụ cần thực hiện
|
Kinh
phí dự kiến
(tỷ
đồng)
|
01
|
Tổ chức, điều hành
|
03
|
0,3
|
02
|
Điều tra cơ bản, nghiên cứu
khoa học phục vụ công tác quản lý nhà nước về BVMT lưu vực sông
|
04
|
7,2
|
03
|
Công tác kiểm tra, thanh tra,
xử lý, khắc phục hậu quả ô nhiễm môi trường
|
02
|
1,168
|
04
|
Công tác quan trắc và chia sẻ
thông tin môi trường
|
09
|
39,5
|
05
|
Công tác tuyên truyền, giáo dục
nhằm nâng cao nhận thức, ý thức trách nhiệm BVMT lưu vực sông
|
02
|
2,4
|
06
|
Công tác bảo tồn đa dạng sinh
học, bảo vệ và phục hồi cảnh quan môi trường lưu vực sông
|
01
|
0,4
|
07
|
Công tác thu phí BVMT đối với
nước thải và thu thuế khai thác sử dụng tài nguyên nước
|
02
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
08
|
Phối hợp, hợp tác với các Bộ,
ngành và các địa phương về BVMT lưu vực hệ thống sông Đồng Nai
|
03
|
0,7
|
09
|
Xây dựng, thẩm định và phê duyệt
các đề án, dự án BVMT lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn TP.HCM để
triển khai thực hiện những năm tiếp theo
|
06
|
5,0
(*)
|
|
Tổng cộng
|
32
|
56,668
|
Ghi chú:
(*) Không kể kinh phí lập, thẩm
định và phê duyệt 07 dự án đầu tư nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt còn lại của
thành phố theo Quy hoạch tổng thể thoát nước và xử lý nước thải đô thị thành phố
Hồ Chí Minh đến năm 2020.
B. KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2011 - 2015
I. Mục tiêu
1. Đảm bảo nguồn nước sông Sài
Gòn đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 08:2008/BTNMT về chất lượng nước mặt;
2. Đảm bảo nguồn nước sông Đồng
Nai đạt Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 08:2008/BTNMT về chất lượng nước mặt;
3. Cải thiện đáng kể tình trạng
ô nhiễm môi trường tại các kênh, rạch nội thành và một số kênh, rạch khu vực
ngoại thành, khơi thông dòng chảy tự nhiên của các kênh, rạch, phấn đấu 100%
kênh, rạch nội thành đạt tiêu chuẩn chất lượng nước dành cho mục đích giao
thông thủy (tương ứng với cột B2 của Quy chuẩn kỹ thật Quốc gia về chất lượng
nước mặt QCVN 08:2008/BTNMT), các sông, kênh, rạch còn lại đạt mức chất lượng
nước sạch tự nhiên.
II. Các nhiệm vụ trọng tâm
1. Kiểm soát và quản lý chặt chẽ
các nguồn xả thải có tiềm năng gây ô nhiễm cao vào hệ thống sông Đồng Nai thuộc
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh:
- Đảm bảo 100% Khu công nghiệp,
Khu chế xuất, Khu công nghệ cao của thành phố có hệ thống xử lý nước thải tập
trung, thực hiện đấu nối hoàn chỉnh, vận hành thường xuyên, nước thải sau xử lý
có chất lượng ổn định và đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về xả thải;
- Thu gom và xử lý phần lớn lượng
nước thải sinh hoạt phát sinh trên địa bàn thành phố tại các nhà máy xử lý nước
thải sinh hoạt tập trung (theo Quy hoạch tổng thể thoát nước đô thị thành phố Hồ
Chí Minh đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt năm 2001). Đảm bảo
đến cuối năm 2015, các nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt tập trung của thành phố
đều được chuẩn bị đầu tư, xây dựng;
- Đạt 100% bệnh viện, trung tâm
y tế đóng trên địa bàn thành phố có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn,
quy chuẩn hiện hành về xả thải;
- Đạt 100% cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ bên ngoài Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao có
phát sinh nước thải phải có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn
hiện hành về xả thải;
- Tất cả các bãi rác, khu liên hợp
xử lý chất thải, các trang trại chăn nuôi, các cơ sở giết mổ gia súc - gia cầm
của thành phố có hệ thống xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về
xả thải;
- Chất thải từ các ao, hầm nuôi
thủy sản phải được xử lý đạt các tiêu chuẩn quy định hiện hành trước khi thải
ra môi trường bên ngoài;
- Kiểm soát và quản lý chặt chẽ
việc sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp; khuyến khích
phát triển các mô hình nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp công nghệ cao;
- Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn thông thường, chất
thải nguy hại, tránh trường hợp đổ bỏ không đúng nơi quy định gây ô nhiễm môi
trường.
2. Phối hợp, hợp tác chặt chẽ với
các tỉnh trong lưu vực và các cơ quan chức năng ở Trung ương trong việc kiểm
tra, giám sát các nguồn xả thải vào hệ thống sông Đồng Nai ngoài địa bàn thành
phố Hồ Chí Minh; kiểm soát sự lan truyền ô nhiễm xuyên địa bàn, kiểm soát lũ và
xâm nhập mặn ở vùng hạ lưu hệ thống sông Đồng Nai; phòng ngừa và ứng cứu sự cố
tràn dầu; chia sẻ thông tin môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai.
3. Tăng cường công tác kiểm tra,
giám sát việc tuân thủ các quy định pháp luật về BVMT đối với các Khu công nghiệp,
Khu chế xuất, Khu công nghệ cao; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; các bệnh
viện, bãi rác, cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc trên địa bàn thành phố.
4. Kiểm tra, giám sát chặt chẽ
tiến độ thực hiện các dự án đã triển khai có liên quan đến môi trường nước của
thành phố:
- Dự án vệ sinh môi trường thành
phố (lưu vực Nhiêu Lộc - Thị Nghè) giai đoạn 1 và giai đoạn 2;
- Dự án cải thiện môi trường nước
thành phố (lưu vực Tàu Hũ - Bến Nghé – Đôi - Tẻ) giai đoạn 2;
- Dự án nâng cấp đô thị (lưu vực
Tân Hóa - Lò Gốm);
- Dự án tiêu thoát nước và cải
thiện môi trường lưu vực kênh Tham Lương - Bến Cát - rạch Nước Lên;
- Dự án cải tạo kênh Ba Bò;
- Các dự án xử lý nước thải bệnh
viện.
5. Tiếp tục chương trình giải tỏa,
tái định cư cho các khu nhà lụp xụp xây cất lấn chiếm kênh, rạch thoát nước của
thành phố.
6. Cải tạo, phục hồi môi trường
cho những đoạn sông, kênh, rạch bị ô nhiễm nghiêm trọng ngoài phạm vi của các dự
án đã nêu trong mục (4) ở trên.
7. Tổ chức triển khai thực hiện
05 đề án và 07 dự án BVMT lưu vực hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn thành phố
sau khi hoàn tất việc xây dựng, thẩm tra và được cơ quan thẩm quyền phê duyệt gồm:
- Đề án Quy hoạch BVMT lưu vực hệ
thống sông Đồng Nai trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
- Đề án BVMT nước sông Sài Gòn
phục vụ an toàn cho mục đích cấp nước và bảo vệ cảnh quan đô thị ven sông;
- Đề án bảo tồn rừng ngập mặn và
đa dạng sinh học khu vực huyện Cần Giờ;
- Đề án lồng ghép nội dung BVMT
vào chương trình giáo dục các cấp (từ mầm non đến lớp 12) trên địa bàn thành phố;
- Đề án xây dựng và triển khai
mô hình quản lý, bảo vệ môi trường lưu vực sông dựa vào cộng đồng - Thử nghiệm ở
lưu vực rạch Văn Thánh;
- 07 dự án đầu tư nhà máy xử lý
nước thải sinh hoạt tập trung còn lại của thành phố theo Quy hoạch tổng thể
thoát nước và xử lý nước thải đô thị thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020.
8. Tổ chức triển khai thực hiện
bước 1 các hợp phần của dự án Quy hoạch thủy lợi chống ngập úng khu vực thành
phố Hồ Chí Minh đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trong đó ưu tiên cho các
hạng mục công trình thuộc vùng bờ phải sông Sài Gòn - Nhà Bè kéo dài đến giáp với
sông Vàm Cỏ Đông - Vàm Cỏ ở phía Tây và Tây Nam thành phố (Vùng I) gồm:
- Hệ thống đê bao;
- Hệ thống cống kiểm soát mực nước;
- Cải tạo các kênh trục chính;
- Các hồ điều tiết.
9. Triển khai công tác quan trắc
môi trường nước hệ thống sông Đồng Nai trên địa bàn thành phố theo chương trình
quan trắc mới được điều chỉnh, bổ sung; đầu tư lắp đặt các thiết bị quan trắc
và truyền dữ liệu tự động tại các khu vực nhạy cảm (các điểm lấy nước vào nhà
máy nước, các khu vực giáp ranh giữa thành phố và các tỉnh lân cận như: Đồng
Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Long An, Bà Rịa - Vũng Tàu).
10. Duy trì thường xuyên công
tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của cộng đồng
dân cư thành phố về BVMT, ý thức chấp hành pháp luật về BVMT của các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn.
11. Đảm bảo nguồn kinh phí đầy đủ,
kịp thời để triển khai thực hiện tốt các hoạt động của Đề án trong giai đoạn năm
2011 - 2015.
C. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Làm đầu mối tham mưu cho Ủy
ban nhân dân thành phố trong hoạt động phối hợp với các cơ quan Trung ương, các
tỉnh trong lưu vực, Văn phòng Ủy ban Bảo vệ môi trường lưu vực sông Đồng Nai thực
hiện Đề án sông Đồng Nai; tham mưu tổ chức điều phối triển khai các nhiệm vụ, dự
án thực hiện Kế hoạch;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở -
ngành, Ủy ban nhân dân các quận - huyện chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức thực hiện Kế
hoạch, định kỳ hàng năm tổng hợp và báo cáo kết quả cho Ủy ban nhân dân thành
phố;
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
thành phố trong việc điều chỉnh, bổ sung các nhiệm vụ, dự án thực hiện Kế hoạch,
phù hợp với chương trình, đề án, kế hoạch BVMT của Trung ương và thành phố Hồ
Chí Minh;
- Đẩy mạnh việc tuyên truyền, phổ
biến chủ trương, chính sách, pháp luật về BVMT; tăng cường công tác quản lý, kiểm
tra, thanh tra để xử lý kịp thời, nghiêm minh các hành vi vi phạm pháp luật.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Thực hiện lồng ghép kế hoạch
kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản với công tác BVMT; khuyến
khích các tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực bảo vệ môi trường. Phối hợp, thống
nhất với Sở Tài chính trong việc cân đối, bố trí vốn ngân sách nhà nước và các
nguồn vốn khác thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư cân đối, bố trí ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác để thực hiện
các nhiệm vụ, dự án của Kế hoạch, bảo đảm đạt hiệu quả và đúng tiến độ.
4. Giám đốc các Sở - ngành: Tài
nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Y tế, Giao thông vận tải, Trung tâm Điều hành Chương trình chống
ngập nước thành phố, Tổng Công ty Cấp nước Sài Gòn và các Sở - ngành liên quan
khác:
Chủ động xây dựng các cơ chế,
chính sách, kế hoạch chi tiết để triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án của Kế
hoạch; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, dự án theo chức năng và phạm vi quản lý
của mình và theo sự phân công của Kế hoạch.
5. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
quận - huyện:
- Phối hợp với các Sở - ngành
liên quan triển khai các nhiệm vụ, dự án của Kế hoạch và tham gia thực hiện Kế
hoạch theo sự phân công;
- Phân bổ chi ngân sách cho hoạt
động triển khai các nhiệm vụ, dự án của Kế hoạch, phù hợp với yêu cầu thực tế của
địa phương;
- Phối hợp với Sở Giao thông vận
tải và các đơn vị liên quan tăng cường công tác kiểm tra các bến bãi, điểm neo
đậu ghe tàu không đúng quy hoạch, kể cả hành vi xả rác thải xuống sông, kênh, rạch
để xử lý nghiêm theo quy định pháp luật.
- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân phường
- xã, thị trấn và các cơ quan, tổ chức liên quan ở địa phương tăng cường công
tác BVMT lưu vực hệ thống sông Đồng Nai tại địa phương nói riêng và công tác
BVMT trên địa bàn nói chung./.
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ