Quyết định 252/2005/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích lịch sử - văn hóa thời Trần tại tỉnh Nam Định đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu | 252/2005/QĐ-TTg |
Ngày ban hành | 12/10/2005 |
Ngày có hiệu lực | 12/11/2005 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký | Phan Văn Khải |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị,Tài nguyên - Môi trường,Văn hóa - Xã hội |
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 252/2005/QĐ-TTG |
Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2005 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Luật Di sản văn hoá ngày 29 tháng 6 năm 2001;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định (Công văn số 209/VP5 ngày 17
tháng 6 năm 2005) và ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số
5548/BKH-LĐVX ngày 16 tháng 8 năm 2005),
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên Quy hoạch: “Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích lịch sử - văn hoá thời Trần tại tỉnh Nam Định đến năm 2015”.
2. Mục tiêu:
a) Xác định các căn cứ có tính pháp lý trong việc quản lý, bảo tồn và phát huy các giá trị quần thể di tích lịch sử - văn hoá thời Trần tại tỉnh Nam Định theo Luật Di sản văn hoá.
b) Bảo vệ, phát hiện, làm sáng tỏ và phong phú thêm các giá trị văn hoá vật thể và phi vật thể của khu vực di tích, tạo tiền đề đề nghị công nhận quần thể di tích lịch sử - văn hoá thời Trần tại tỉnh Nam Định là di sản văn hoá thế giới.
c) Làm căn cứ cho việc lập các quy hoạch chi tiết, các dự án, các chương trình bảo tồn, tôn tạo và phát huy hợp lý, có hiệu quả giá trị của khu di tích; làm cơ sở tiến hành lập, thẩm định, phê duyệt các dự án đầu tư và lập kế hoạch thực hiện, kêu gọi đầu tư, huy động các nguồn vốn.
d) Bảo tồn, tôn tạo, và phát huy giá trị các di tích lịch sử, cảnh quan thiên nhiên, môi trường sinh thái vùng Quy hoạch phát triển của khu di tích lịch sử văn hoá thời Trần tại tỉnh Nam Định.
đ) Phối hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các quy hoạch chuyên ngành, quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh, đảm bảo sự phát triển bền vững của khu vực.
3. Phạm vi quy hoạch và phân vùng:
Khu di tích lịch sử - văn hoá thời Trần ở Nam Định gồm khu di tích và vùng đệm thuộc các xã Lộc Vượng, Mỹ Trung, Mỹ Phúc huyện Mỹ Lộc, thành phố Nam Định, tổng diện tích tự nhiên khoảng 1.984 ha.
4. Phân khu chức năng:
a) Vùng bảo tồn đặc biệt có diện tích 669 ha gồm :
- Các di tích lịch sử: Đền Trần, Chùa Phổ Minh, Đền Hậu Bồi, Đền Lộc Quý, Đền Bảo Lộc, Đền Lựu Phố, Phế tích Đền Trần Thừa, Đền Đệ Tứ, Đền Đệ Nhất, Đền Đệ Nhị, Đền Đệ Tam.
Một số di tích liên quan khác: Chùa Côi Sơn, Đền Khổng Tử, Đình Liễu Nha, Đền Văn Hưng, Đình và làng Tức Mạc, Chùa Đàm Thanh.
- Cảnh quan bảo vệ khu di tích và các công trình phục vụ lễ hội: Công viên văn hoá Trần; Quảng trường Đông A phục vụ lễ hội; tuyến đường lễ hội và cảnh quan nối từ khu trung tâm đến các di tích; vườn hoa Tao Đàn; nạo vét đoạn sông Vĩnh Giang, phục hồi mô phỏng Ao Bến và Hồ Bến Đình; đào nối các sông Vĩnh Giang, Hồ Bến Đình, Ao Bến xung quanh khu vực cung điện; vườn Danh Nhân; khu dịch vụ công phục vụ lễ hội, du lịch.
b) Vùng bảo tồn riêng biệt có diện tích 1.315 ha gồm:
- Các di tích lịch sử: Đền Lan Hoa, Đình Phương Bông, Chùa Mai Hương, Chùa Hóp, Chùa La, Chùa Cả, Tượng đài Trần Hưng Đạo, Vọng Cung, Cột Cờ Nam Định, Hồ Truyền Thống.
- Quy hoạch bảo tồn và khai thác các di tích lịch sử thuộc vùng bảo tồn riêng biệt: mở rộng đất đai của từng di tích để làm hành lang bảo vệ; trùng tu, tôn tạo các di tích; xây dựng các công trình tiện ích trong khu vực di tích; nâng cấp và làm mới những tuyến giao thông đến các di tích trong vùng và nối với các tuyến giao thông trong vùng bảo tồn đặc biệt.
5. Các nhóm dự án, gồm:
a) Nhóm Dự án bảo tồn tôn tạo quần thể di tích lịch sử văn hoá thời Trần ở Nam Định.
b) Nhóm Dự án xây dựng cảnh quan bảo vệ khu di tích và các công trình phục vụ lễ hội quy định tại điểm a khoản 4 Quyết định này.
c) Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật (bao gồm cả dự án cải tạo, nâng cấp) và xây dựng mới các tuyến đường giao thông, bãi đỗ xe, nạo vét sông.
6. Đối tượng bảo tồn: