Quyết định 2506/QĐ-BNN-QLCL năm 2011 điều chỉnh nội dung và dự toán kinh phí nhiệm vụ thuộc hợp phần nông lâm sản, dự án đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản, chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm giao cho Cục Chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu | 2506/QĐ-BNN-QLCL |
Ngày ban hành | 24/10/2011 |
Ngày có hiệu lực | 24/10/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký | Lương Lê Phương |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2506/QĐ-BNN-QLCL |
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2011 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 2331/QĐ-TTg ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2011;
Căn cứ Quyết định số 1280/QĐ-BNN-QLCL ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt nội dung và kinh phí Dự án đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản, Chương trình mục tiêu quốc gia VSATTP năm 2011;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh nội dung nhiệm vụ Kiểm tra chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn chăn nuôi năm 2011 thuộc Hợp phần nông lâm sản, Dự án đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông, lâm, thủy sản, Chương trình mục tiêu quốc gia VSATTP năm 2011 giao cho Cục Chăn nuôi đã được phê duyệt tại Quyết định số 1796/QĐ-BNN-QLCL ngày 08/8/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
Điều 2. Điều chỉnh dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ Kiểm tra chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn chăn nuôi năm 2011 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1260/QĐ-BNN-TC ngày 01/9/2011 về việc phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2011.
(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo).
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tài chính, Các Cục trưởng Cục: Chăn nuôi, Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT.
BỘ TRƯỞNG |
(Kèm theo Quyết định số 2506/QĐ-BNN-QLCL ngày 24/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
TT |
Nhiệm vụ |
Nội dung thực hiện |
Sản phẩm dự kiến |
1 |
Kiểm tra chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn chăn nuôi năm 2011 |
1. Khảo sát đánh giá tình hình thực hiện và áp dụng các quy định quản lý chất lượng và VSATTP thức ăn chăn nuôi tại các tỉnh Thanh Hóa, Quảng Ninh, Hà Nam, Bình Dương, Đồng Nai, Long An 2. Kiểm tra, đánh giá chất lượng, VSATTP thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước và nhập khẩu tại các tỉnh Thanh Hóa, Quảng Ninh, Hà Nam, Bình Dương, Đồng Nai, Long An (Dự kiến lấy 120 mẫu thức ăn chăn nuôi kiểm tra các chỉ tiêu để đánh giá chất lượng, VSATTP) 3. Tham gia đào tạo tại 07 lớp tập huấn nghiệp vụ kiểm tra, đánh giá phân loại các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản. |
Báo cáo tổng hợp kết quả khảo sát và kiểm tra đánh giá chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm thức ăn chăn nuôi năm 2011 |
(Kèm theo Quyết định số 2506/QĐ-BNN-QLCL ngày 24/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp & PTNT)
TT tại QĐ 1260 |
Nội dung theo Quyết định số 1260/QĐ-BNN-TC ngày 01/9/2011 |
Nội dung điều chỉnh |
Ghi chú |
II |
Khảo sát đánh giá tình hình thực hiện và áp dụng các quy định quản lý giám sát chất lượng và VSATTP thức ăn chăn nuôi của một số địa phương |
|
|
1 |
Tại tỉnh Sơn La: khảo sát việc thực hiện VBQPPL tại Sở Nông nghiệp và PTNT, tại 2 huyện và 2 xã thuộc 2 huyện này; khảo sát và lấy 10 mẫu TACN tại vùng sản xuất nguyên liệu |
Tại tỉnh Thanh Hóa: khảo sát việc thực hiện VBQPPL tại Sở Nông nghiệp và PTNT, tại 2 huyện và 2 xã thuộc 2 huyện này; khảo sát và lấy 10 mẫu TACN tại vùng sản xuất nguyên liệu |
Điều chỉnh địa điểm |
2 |
Tại 2 tỉnh miền Nam (Đồng Nai và Long An): Khảo sát việc thực hiện VBQPPL tại Sở Nông nghiệp và PTNT, khảo sát và lấy 40 mẫu TACN tại cơ sở kinh doanh và sử dụng TĂCN |
Tại 2 tỉnh miền Nam (Bình Dương và Long An): Khảo sát việc thực hiện VBQPPL tại Sở Nông nghiệp và PTNT, khảo sát và lấy 40 mẫu TACN tại cơ sở kinh doanh và sử dụng TĂCN |
Điều chỉnh địa điểm |
3 |
Tại 3 tỉnh: Quảng Ninh, Hà Nam và Bình Định: khảo sát việc thực hiện VBQPPL tại Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tại 3 tỉnh: Quảng Ninh, Hà Nam và Đồng Nai: khảo sát việc thực hiện VBQPPL tại Sở Nông nghiệp và PTNT |
Điều chỉnh địa điểm |
6 |
Tại Bình Định: khảo sát việc thực hiện VBQPPL tại 9 xã thuộc 3 huyện; lấy 50 mẫu TACN tại các cơ sở kinh doanh và trang trại chăn nuôi |
Tại Đồng Nai: khảo sát việc thực hiện VBQPPL tại 9 xã thuộc 3 huyện; lấy 50 mẫu TACN tại các cơ sở kinh doanh và trang trại chăn nuôi |
Điều chỉnh địa điểm |
IV |
Tiền phân tích mẫu: 222 100 000 đ |
Tiền phân tích mẫu 236 100 000 đ (Tăng số mẫu kiểm tra bản định lượng Clenbuterol và Salbutamol từ 100 mẫu lên 120 mẫu) |
Điều chỉnh dự toán tại mục IV |
VII |
Văn phòng phẩm: 25 830 000 đ |
Văn phòng phẩm: 11 830 000 đ (chuyển sang kinh phí phân tích ở mục IV) |
Điều chỉnh dự toán tại mục VII |