BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
24/2021/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
31 tháng 3 năm 2021
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ
TRONG CHĂN NUÔI
Căn cứ Luật Phí
và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật
Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Quản
lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ
phí;
Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi gồm: phí thẩm định cấp giấy phép, giấy
chứng nhận vật tư nông nghiệp, phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực nông nghiệp, phí thẩm định công nhận hoặc chỉ định, giám sát phòng kiểm
nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông nghiệp quy định tại Biểu mức thu
phí ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thông tư này áp dụng đối với: tổ chức, cá
nhân nộp phí; tổ chức thu phí; tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí trong chăn nuôi.
Điều 2. Người nộp phí và tổ
chức thu phí
1. Tổ chức, cá nhân khi đề nghị cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thực hiện các nội dung thu phí quy định tại Biểu mức thu phí
trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này là người nộp phí.
2. Cục Chăn nuôi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương là tổ chức thu phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Mức thu phí, miễn
thu phí
1. Mức thu phí trong chăn
nuôi được quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông
tư này.
a) Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 áp dụng mức thu bằng 50% mức thu phí tại Biểu
mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 trở đi áp dụng
mức thu phí tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Miễn thu phí đối với cá nhân thuộc hộ nghèo,
người cao tuổi, người khuyết tật, người có công với cách mạng; tổ chức, cá nhân
ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn khi đề nghị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nội dung thu phí quy định tại Biểu mức thu
phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Kê khai, thu, nộp
phí
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu
phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân
sách mở tại Kho bạc nhà nước.
2. Tổ chức thu phí thực
hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo quy định
tại Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP
ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế
và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 5. Quản lý và sử dụng
phí
1. Tổ chức thu phí nộp toàn bộ số tiền phí thu
được vào ngân sách nhà nước. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công
việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu phí
theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước
được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản
1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí được trích lại 90% số tiền
phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP; nộp 10% tiền phí thu được
vào ngân sách nhà nước theo Chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện
hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện và
điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
17 tháng 5 năm 2021.
2. Các nội dung khác liên quan đến thu, nộp, chứng
từ thu, công khai chế độ thu phí trong chăn nuôi không đề cập tại Thông tư này
được thực hiện theo quy định tại Luật Phí và lệ
phí, Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày
23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Phí và lệ phí, Luật Quản lý thuế, Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế và Thông tư số 303/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại
chứng từ thu tin phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy
định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề
nghị tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn
bổ sung./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- UBND, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST5).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Thị Mai
|
BIẾU MỨC THU PHÍ TRONG CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
Số TT
|
Nội dung thu
phí
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
(đồng)
|
I
|
Thẩm định cấp giấy
phép, giấy chứng nhận vật tự nông nghiệp
|
|
|
1
|
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn
nuôi chưa được công bố thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để nuôi thích nghi, nghiên cứu, khảo nghiệm, mẫu phân
tích, sản xuất gia công nhằm mục đích xuất khẩu
|
01 sản phẩm/mục
đích/lần
|
350.000
|
2
|
Thẩm định cấp giấy phép trao đổi nguồn gen giống
vật nuôi quý, hiếm để phục vụ nghiên cứu, chọn, tạo dòng, giống vật nuôi mới
và sản xuất, kinh doanh
|
01 nguồn gen/lần
|
850.000
|
3
|
Thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu lần đầu đực
giống, tinh, phối giống gia súc
|
01 giống/lần
|
250.000
|
4
|
Thẩm định cấp giấy phép xuất khẩu giống vật
nuôi, sản phẩm giống vật nuôi trong Danh mục giống vật nuôi cấm xuất khẩu phục
vụ nghiên cứu khoa học, triển lãm, quảng cáo
|
01 giống/lần
|
850.000
|
5
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận thức ăn chăn
nuôi lưu hành tự do tại Việt Nam
|
01 sản phẩm/lần
|
350.000
|
6
|
Công nhận dòng, giống vật nuôi mới
|
01 dòng, giống/lần
|
750.000
|
II
|
Thẩm định kinh doanh
có điều kiện thuộc lĩnh vực nông nghiệp
|
|
|
1
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp phải đánh giá điều kiện thực tế)
|
01 cơ sở/lần
|
5.700.000
|
2
|
Thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất thức ăn chăn nuôi (trường hợp không đánh giá điều kiện thực tế)
- Thẩm định lần đầu
- Thẩm định cấp lại
|
01 cơ sở/lần
|
1.600.000
250.000
|
3
|
Thẩm định đánh giá giám sát duy trì điều kiện
sản xuất thức ăn chăn nuôi
- Cục Chăn nuôi thẩm định
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm
định
|
01 cơ sở/lần
|
4.300.000
1.500.000
|
4
|
Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
chăn nuôi trang trại quy mô lớn
- Thẩm định lần đầu
- Thẩm định cấp lại
- Thẩm định đánh giá giám sát duy trì
|
01 cơ sở/lần
|
2.300.000
250.000
1.500.000
|
5
|
Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động chứng nhận lĩnh vực chăn nuôi
- Thẩm định cấp lần đầu, sửa đổi, bổ sung
- Thẩm định cấp lại
|
01 cơ sở/lần
|
630.000
250.000
|
6
|
Thẩm định để cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi
- Thẩm định cấp lần đầu, sửa đổi, bổ sung
- Thẩm định cấp lại
|
01 cơ sở/lần
|
630.000
250.000
|
III
|
Thẩm định công nhận hoặc
chỉ định, giám sát phòng kiểm nghiệm, phòng thử nghiệm trong lĩnh vực nông
nghiệp
|
|
|
1
|
Thẩm định chỉ định, thừa nhận phòng thử nghiệm
lĩnh vực chăn nuôi
|
01 phòng/lần
|
5.900.000
|
2
|
Thẩm định thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực
chỉ định của phòng thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi (trường hợp không đánh giá
điều kiện thực tế)
|
01 phòng/lần
|
1.200.000
|
3
|
Thẩm định thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực
chỉ định của phòng thử nghiệm lĩnh vực chăn nuôi (trường hợp có đánh giá điều
kiện thực tế)
|
01 phòng/lần
|
5.900.000
|
4
|
Thẩm định cấp lại quyết định chỉ định phòng thử
nghiệm lĩnh vực chăn nuôi
|
01 phòng/lần
|
250.000
|
Ghi chú: Mức thu tại mục II và mục
III Biểu mức thu phí nêu trên chưa bao gồm chi phí đi lại của đoàn đánh giá.
Chi phí đi lại do tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định chi trả theo thực tế, phù
hợp với quy định./.