Quyết định 2492/QĐ-UBND năm 2017 quy định hạn mức bình quân diện tích đất ở, đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sinh sống bằng nghề sản xuất nông, lâm nghiệp ở các thôn, xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 2492/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 12/07/2017 |
Ngày có hiệu lực | 12/07/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Lê Trí Thanh |
Lĩnh vực | Bất động sản |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2492/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 12 tháng 07 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HẠN MỨC BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT Ở, ĐẤT SẢN XUẤT ĐỐI VỚI HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO VÀ HỘ NGHÈO SINH SỐNG BẰNG NGHỀ SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP Ở CÁC THÔN, XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN GIAI ĐOẠN 2017-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-UBDT ngày 22/5/2017 về Hướng dẫn thực hiện Quyết định 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng nam về Phát triển kinh tế xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020 định hướng đến năm 2025;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Tờ trình số 119/TTr-BDT ngày 04/7/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hạn mức bình quân diện tích đất ở, đất sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo sinh sống bằng nghề sản xuất nông, lâm nghiệp ở các thôn, xã đặc biệt khó khăn giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, với các nội dung chính như sau:
1. Phạm vi, đối tượng
a) Phạm vi: Quy định này áp dụng cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) trong phạm vi cả tỉnh và hộ nghèo (kể cả người Kinh) sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp ở các thôn, xã đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 8/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2016-2020 được thụ hưởng chính sách theo Quyết định số 2085/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ và theo Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng nam về Phát triển kinh tế xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020 định hướng đến năm 2025.
b) Đối tượng: hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) ở các thôn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi; hộ nghèo (gồm cả dân tộc Kinh) ở xã khu vực III, thôn, làng đặc biệt khó khăn theo tiêu chí hộ nghèo quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2016-2020, có trong danh sách hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; sinh sống bằng nghề nông, lâm nghiệp chưa có hoặc thiếu đất ở, đất sản xuất theo hạn mức quy định của UBND tỉnh Quảng Nam; thiếu nước sinh hoạt; chưa được hưởng các chính sách của Nhà nước hỗ trợ về đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt; là hộ gia đình có nhu cầu bức xúc về chổ ở, gồm: các hộ dân vùng thiên tai cần di dời khẩn cấp, hộ dân sống trong các khu vực bảo vệ của rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, hộ dân tộc thiểu số, hộ nghèo ở xã khu vực III, vùng đặc biệt khó khăn và các hộ dân khác cần thiết phải sắp xếp bố trí lại chỗ ở theo quy hoạch và kế hoạch sắp xếp ổn định dân cư được cấp thẩm quyền phê duyệt.
2. Quy định mức bình quân diện tích đất ở được giao từ 150-200m2/hộ, tùy theo quỹ đất ở của từng địa phương.
3. Quy định mức bình quân diện tích đất sản xuất nông, lâm nghiệp được giao, cụ thể:
a) Đối với hộ nghèo có từ 01 đến 4 nhân khẩu:
- Hoặc đất trồng lúa nương: 1,5 ha;
- Hoặc đất trồng lúa nước còn lại (01 vụ): 0,20 ha;
- Hoặc đất chuyển trồng lúa nước (02 vụ): 0,10 ha;
- Hoặc đất trồng rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm: 3,00 ha.
b) Đối với hộ nghèo có trên 4 nhân khẩu:
- Hoặc đất trồng lúa nương: 2,00 ha;
- Hoặc đất trồng lúa nước còn lại (01 vụ): 0,25 ha;
- Hoặc đất chuyển trồng lúa nước (02 vụ): 0,15 ha;
- Hoặc đất trồng rừng sản xuất, đất trồng cây lâu năm: 4,00 ha.
4. Mức bình quân diện tích đất ở, đất sản xuất nêu trên là cơ sở để so sánh đối chiếu, xác định đối tượng hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo thiếu hoặc chưa có đất ở, đất sản xuất và mức thụ hưởng chính sách hỗ trợ theo Quyết định 2085/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng nam về Phát triển kinh tế xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020 định hướng đến năm 2025.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ban Dân tộc tỉnh, chủ trì phối hợp với các Sở, Ban ngành chức năng liên quan tỉnh, hướng dẫn các địa phương tổ chức rà soát, đối chiếu, xác định hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở các thôn, xã đặc biệt khó khăn, thiếu hoặc chưa có đất ở và đất sản xuất; hộ gia đình có nhu cầu bức xúc về chổ ở trên địa bàn toàn tỉnh.