1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định định mức
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2025 (viết tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các Sở, ban, ngành, các huyện,
xã và các đơn vị quản lý, sử dụng vốn ngân sách trung ương và vốn đối ứng từ
ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân
tham gia hoặc có liên quan đến lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và
hằng năm nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nội dung của Chương trình.
1. Hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư
phát triển của Chương trình để phát triển kinh tế-xã hội.
a) Hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư
phát triển của Chương trình để xây dựng hạ tầng cấp huyện (chi tiết theo Phụ lục
I đính kèm).
b) Hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư
phát triển của Chương trình để xây dựng hạ tầng cấp xã. Hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước để thực hiện đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trong xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn các xã (trừ các xã đặc biệt khó khăn khu vực III tại Quyết định số
861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và các xã đặc biệt
khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo tại Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày
15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ chưa được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (chi tiết theo Phụ lục II đính kèm).
2. Hỗ trợ từ nguồn kinh phí sự
nghiệp của Chương trình để thực hiện một số nội dung của Chương trình (chi tiết
theo Phụ lục III đính kèm).
1. Vốn ngân sách trung ương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
và vốn đối ứng của ngân sách địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.
2. Các nguồn vốn huy động hợp
pháp khác (Doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, huy động Nhân dân và cộng đồng dân
cư).
1. Đối với các nội dung hỗ trợ đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện trước thời điểm
ngày 15/8/2023 thì tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 15/2022/NQ-HĐND ngày
20 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Các nội dung hỗ trợ được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, phân bổ kinh phí thực hiện sau thời điểm ngày
15/8/2023 thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết này và Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp
luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 12 tháng 12 năm
2023 và có hiệu lực thi hành từ ngày 23 tháng 12 năm 2023; thay thế Nghị quyết
số 15/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định
mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Nghị quyết số
18/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sửa đổi, bổ
sung một số nội dung của Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị quyết số
15/2022/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định mức
hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện một số nội dung xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận./.
STT
|
Nội dung hỗ trợ
|
Định mức chi
ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện
(bao gồm ngân sách
trung ương và ngân sách địa phương)
|
Ghi chú
|
Tỷ lệ hỗ trợ
(%)
|
Định mức hỗ trợ
(triệu đồng)
|
Địa bàn miền
núi
|
Địa bàn còn lại
|
Địa bàn miền
núi
|
Địa bàn còn lại
|
I
|
Hỗ trợ phát triển hạ tầng
kinh tế-xã hội (Nội dung thành phần số 02 của Chương trình)
|
1
|
Nội dung 11: Hỗ trợ phát triển các mô hình
xử lý nước thải sinh hoạt quy mô hộ gia đình, cấp thôn
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
15 triệu đồng/mô hình.
|
Tối đa không quá
15 triệu đồng/mô hình.
|
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm
quyền phê duyệt, Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê
duyệt đối với các huyện còn lại
|
II
|
Hỗ trợ thực hiện có hiệu
quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn (Nội
dung thành phần số 03 của Chương trình)
|
1
|
Nội dung 02: Hỗ trợ chi phí tư vấn, giám
sát và gắn mã vùng trồng, vùng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP)
|
≤ 100%
|
≤ 100%
|
Tối đa không quá
15 triệu đồng/vùng trồng, vùng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP)
|
Tối đa không quá
15 triệu đồng/ vùng trồng, vùng thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP)
|
|
2
|
Nội dung 02: Hỗ trợ phát triển hợp tác,
liên kết sản xuất chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp (Ngân sách nhà nước hỗ
trợ cho một (01) dự án, kế hoạch liên kết từ điểm a đến điểm d tối đa không
quá 80% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn
đặc biệt khó khăn; không quá 70% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch
liên kết trên địa bàn khó khăn; không quá 50% tổng kinh phí thực hiện một
(01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư của
Chương trình nông thôn mới, nhưng tối đa không quá 03 tỷ đồng/dự án. Phần còn
lại là đối ứng của chủ trì liên kết và các bên tham gia liên kết).
|
a
|
Hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết (Hỗ trợ chi phí
thuê tư vấn, nghiên cứu xây dựng liên kết, kế hoạch sản xuất kinh doanh, phát
triển thị trường, hợp đồng liên kết...)
|
100%
|
100%
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết
|
|
b
|
Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết (Hỗ trợ đầu tư
máy móc trang thiết bị; xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết gồm:
nhà xưởng, bến bãi, kho tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp).
|
30%
|
30%
|
Tối đa không quá
1,5 tỷ đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết
|
Tối đa không quá
1,5 tỷ đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết
|
|
c
|
Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm
|
|
|
|
|
Hỗ trợ theo chi phí thực tế phát sinh và chứng từ
thanh toán; hỗ trợ tối đa không quá 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác
sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung của hợp tác xã
|
-
|
Hỗ trợ mua giống cây trồng, vật nuôi trong vụ sản
xuất đầu tiên đối với liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm trồng trọt,
chăn nuôi
|
80%
|
60%
|
Theo định mức kinh
tế kỹ thuật và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
-
|
Hỗ trợ mua thuốc bảo vệ thực vật (không hỗ trợ
công phun thuốc)
|
80%
|
60%
|
Theo định mức kinh
tế kỹ thuật và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
-
|
Hỗ trợ một (01) lần mua vắc xin (không hỗ trợ
công tiêm phòng) đối với các bệnh nguy hiểm đối với liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi (bò, dê, cừu)
|
80%
|
60%
|
Theo định mức kinh
tế kỹ thuật và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
-
|
Hỗ trợ bao bì, nhãn mác sản phẩm
|
100%
|
100%
|
Theo dự toán được
cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
d
|
Hỗ trợ chi phí chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ
thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi
|
≤40%
|
≤40%
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/01 dự án, kế hoạch liên kết
|
Hỗ trợ theo chi
phí thực tế phát sinh và chứng từ thanh toán
|
3
|
Nội dung 02: Hỗ trợ ứng dụng công nghệ cao
trong sản xuất nông nghiệp hiện đại
|
Thực hiện theo các Nghị quyết của HĐND tỉnh: số
19/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 ban hành Quy định chính sách hỗ trợ thu hút đầu
tư nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2021-2030; số
19/2023/NQ-HĐND ngày 25/7/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị quyết số
19/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của HĐND tỉnh.
|
4
|
Nội dung 04: Hỗ trợ điểm giới thiệu và bán
sản phẩm OCOP
|
100%
|
100%
|
Tối đa không quá
175 triệu đồng /điểm
|
Tối đa không quá
175 triệu đồng /điểm
|
Mức hỗ trợ tối đa từ ngân sách trung ương không
quá 50% tổng kinh phí xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
|
5
|
Nội dung 05: Hỗ trợ lựa chọn, hoàn thiện
và nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả tại các địa phương theo quy định tại
Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 phê duyệt Đề án lựa chọn,
hoàn thiện, nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả
nước giai đoạn 2021 - 2025.
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
500 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
500 triệu đồng/mô hình
|
Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê
duyệt đối với các huyện còn lại.
|
6
|
Nội dung 08: Hỗ trợ phát triển điểm du lịch
nông thôn và sản phẩm du lịch nông thôn mang đặc trưng vùng, miền; Hỗ trợ xây
dựng và triển khai mô hình thí điểm phát triển du lịch nông thôn theo hướng
du lịch xanh, có trách nhiệm và bền vững
|
50%
|
50%
|
Tối đa không quá
500 triệu đồng/ điểm, mô hình du lịch
|
Tối đa không quá
500 triệu đồng/ điểm, mô hình du lịch
|
Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) dự án, mô hình được phê duyệt đối với
các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) dự án, mô hình
được phê duyệt đối với các huyện còn lại.
|
III
|
Hỗ trợ nâng cao chất
lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng-xanh-sạch-đẹp, an toàn;
giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống nông thôn (Nội
dung thành phần số 07 của Chương trình)
|
1
|
Nội dung 01: Hỗ trợ thí điểm và nhân rộng
các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh
|
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ mô hình thí điểm
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
100 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
100 triệu đồng/mô hình
|
Hỗ trợ theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Trong đó, mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh
phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi,
không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện còn lại.
|
b
|
Hỗ trợ nhân rộng mô hình
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
50 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
50 triệu đồng/mô hình
|
|
2
|
Nội dung 02: Hỗ trợ chi xây dựng các mô
hình về thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng chất thải hữu cơ, chất thải nông
nghiệp, phụ phẩm nông nghiệp, chất thải nhựa theo nguyên lý tuần hoàn; mô
hình cộng đồng dân cư không rác thải nhựa.
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
100 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
100 triệu đồng/mô hình
|
Hỗ trợ theo dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Trong đó, mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh
phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi,
không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện còn lại.
|
3
|
Nội dung 03: Hỗ trợ xử lý, khắc phục ô nhiễm
và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nhiều nguồn thải,
những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô
nhiễm.
|
80%
|
60%
|
|
|
Hỗ trợ theo Dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt
phù hợp với quy định pháp luật về bảo vệ môi trường. Trong đó, mức hỗ trợ từ
nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) dự
án, mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí
thực hiện một (01) dự án, mô hình được phê duyệt đối với các huyện còn lại
|
4
|
Nội dung 05: Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng
các mô hình thôn, xóm, sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn (Hỗ trợ đầu tư hệ thống
điện chiếu sáng dọc các tuyến đường; đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường; đảm
bảo 3 sạch; hàng rào xanh; cảnh quan xanh mát, sạch đẹp; không gian phù hợp với
truyền thống văn hóa địa phương)
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/mô hình
|
Mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối
với các huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được
phê duyệt đối với các huyện còn lại và thực hiện chi theo quy định tài chính
hiện hành
|
5
|
Nội dung 07: Hỗ trợ xây dựng và triển khai
thí điểm một số mô hình thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình theo Quyết định
số 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình
Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn
trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
|
Hỗ trợ theo mô
hình cụ thể được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
Hỗ trợ theo chi phí thực hiện theo dự toán được cấp
thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa không quá 70% kinh
phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các huyện miền núi,
không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện còn lại
|
IV
|
Hỗ trợ triển khai thí
điểm mô hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số
924/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển
đổi số trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh
(Nội dung thành phần số 08 của Chương trình)
|
1
|
Nội dung 03: Hỗ trợ triển khai thí điểm mô
hình chuyển đổi số trong xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 924/QĐ-TTg
ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số
trong xây dựng nông thôn mới, hướng tới nông thôn mới thông minh
|
Hỗ trợ theo mô
hình cụ thể được cấp thẩm quyền phê duyệt
|
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm
quyền phê duyệt, Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê
duyệt đối với các huyện còn lại
|
V
|
Hỗ trợ nâng cao chất
lượng, phát huy vai trò của các tổ chức chính trị-xã hội trong xây dựng nông
thôn mới (Nội dung thành phần số 09 của Chương trình)
|
1
|
Nội dung 02: Hỗ trợ các hoạt động xây dựng
mô hình, nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của các Chi hội, Tổ hội nghề
nghiệp
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm
quyền phê duyệt, Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê
duyệt đối với các huyện còn lại
|
2
|
Nội dung 03: Hỗ trợ nhân rộng mô hình hỗ
trợ phụ nữ khởi nghiệp tại cấp tỉnh; mạng lưới cố vấn/tư vấn cho các doanh
nghiệp khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh và mới thành lập do phụ nữ làm chủ
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
3
|
Nội dung 05: Hỗ trợ xây dựng các mô hình
điểm và nhân rộng các mô hình sẵn có nhằm vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và
phát triển hệ gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5
không, 3 sạch”
|
|
|
|
|
|
a
|
Hỗ trợ xây dựng các mô hình điểm
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
30 triệu đồng/mô hình
|
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm
quyền phê duyệt, Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê
duyệt đối với các huyện còn lại
|
b
|
Hỗ trợ nhân rộng các mô hình
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
15 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
15 triệu đồng/mô hình
|
VI
|
Hỗ trợ thí điểm và
nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng, huy động
người dân tham gia giám sát cộng đồng (Nội dung thành phần số
11 của Chương trình)
|
1
|
Nội dung 01: Hỗ trợ mô hình thí điểm
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
300 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
200 triệu đồng/mô hình
|
Hỗ trợ chi phí thực hiện theo dự toán được cấp thẩm
quyền phê duyệt, Trong đó mức hỗ trợ từ nguồn ngân sách trung ương tối đa
không quá 70% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê duyệt đối với các
huyện miền núi, không quá 50% kinh phí thực hiện một (01) mô hình được phê
duyệt đối với các huyện còn lại
|
2
|
Nội dung 01: Hỗ trợ nhân rộng mô hình
|
80%
|
60%
|
Tối đa không quá
150 triệu đồng/mô hình
|
Tối đa không quá
100 triệu đồng/mô hình
|