HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 09/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày
26 tháng 01 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 20 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia; Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 10/12/2023
của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 1603/QĐ-TTg ngày 11/12/2023
của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm
2024;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND ngày 23
tháng 8 năm 2022 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và mức vốn đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2021- 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 23 tháng 8
năm 2022 của HĐND tỉnh về kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách trung
ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7
năm 2023 của HĐND tỉnh về bổ sung kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân
sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 64/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12
năm 2023 của HĐND tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, chi
ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách tỉnh năm 2024;
Xét Tờ trình số 4555/TTr-UBND ngày 22 tháng 11
năm 2023 của UBND tỉnh về việc phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2024 thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; Báo
cáo thẩm tra số 03/BC-HĐND ngày 12 tháng 01 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phân bổ vốn ngân sách nhà nước năm 2024 thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới với tổng số tiền là 221.430 triệu
đồng (Hai trăm hai mươi mốt tỷ, bốn trăm ba mươi triệu đồng), cụ thể:
1. Vốn đầu tư phát triển (vốn trong nước) ngân sách
trung ương: 139.920 triệu đồng (Chi tiết theo Phụ lục I kèm theo).
2. Vốn sự nghiệp: 81.510 triệu đồng (Chi tiết
theo Phụ lục II kèm theo).
- Vốn trung ương: 32.604 triệu đồng.
- Vốn ngân sách tỉnh đối ứng: 48.906 triệu đồng; tập
trung đầu tư, hỗ trợ cho các xã, huyện phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới, đạt
chuẩn nông thôn mới nâng cao và nông thôn mới kiểu mẫu trong giai đoạn
2021-2025 theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25
tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Thuận khóa XI, Kỳ họp thứ 20 (chuyên đề) thông qua ngày 26 tháng 01 năm 2024 và
có hiệu lực từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: NN&PTNT, TC, KH&ĐT;
- Ban Công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND,
Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. (CTHĐ. Duy 09b)
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Hoài Anh
|
…………........
TT
|
Nội dung
|
Kế hoạch vốn
giai đoạn 2021 - 2025
|
Giao kế hoạch vốn
|
Phân bổ kế hoạch
vốn năm 2024
|
Ghi chú
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
7
|
Huyện Hàm Tân
|
18.317
|
5.833
|
4.480
|
3.967
|
|
8
|
Huyện Tánh Linh
|
38.466
|
12.249
|
9.407
|
8.331
|
|
9
|
Huyện Đức Linh
|
18.317
|
5.833
|
4.480
|
3.967
|
|
10
|
Huyện Phú Quý
|
5.495
|
1.750
|
1.344
|
1.190
|
|
III
|
Mô hình xây dựng vùng nguyên liệu chất lượng cao
và đầu tư công nghệ sơ chế, chế biến trái thanh long nhằm gia tăng giá trị sản
phẩm OCOP tại xã Hải Ninh, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận
|
5.000
|
|
|
400
|
Chuẩn bị đầu tư
|
B
|
Công trình nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
|
106.822
|
400
|
35.000
|
44.000
|
UBND tỉnh phân
khai chi tiết
|
C
|
Các chương trình, chuyên đề, các nhiệm vụ đột
xuất phát sinh được cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
53.321
|
|
9.297
|
13.000
|
UBND tỉnh phân
khai khi có phát sinh
|
*Ghi chú: Bao gồm dự án đầu tư hạ tầng vùng nguyên
liệu sản xuất tập trung theo Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 12/7/2023 của HĐND tỉnh
PHỤ LỤC II
PHÂN BỔ VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2024 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm theo Nghị quyết số 09/NQ-HĐND ngày 26/01/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Phân bổ vốn sự
nghiệp năm 2024
|
Ghi chú
|
Tổng
|
Vốn Trung ương
|
Vốn đối ứng
ngân sách tỉnh
|
|
TỔNG
|
81.510
|
32.604
|
48.906
|
|
1
|
Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng
nông thôn mới theo quy hoạch
|
1.000
|
-
|
1.000
|
|
|
Huyện Hàm Tân
|
1.000
|
|
1.000
|
|
2
|
Phát triển hạ tầng kinh tế xã hội, cơ bản đồng
bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền
|
7.900
|
3.850
|
4.050
|
|
|
Huyện Hàm Tân
|
2.000
|
|
2.000
|
|
|
Thành phố Phan Thiết
|
350
|
350
|
|
|
|
Huyện Bắc Bình
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
Thị xã La Gi
|
500
|
500
|
|
|
|
Huyện Đức Linh
|
50
|
|
50
|
|
|
Huyện Tuy Phong
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
2.000
|
|
2.000
|
|
3
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại
ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn
|
15.600
|
8.200
|
7.400
|
|
|
Huyện Hàm Tân
|
800
|
|
800
|
|
|
Huyện Bắc Bình
|
1.200
|
1.200
|
|
|
|
Thị xã La Gi
|
400
|
400
|
|
|
|
Huyện Đức Linh
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
2.500
|
2.500
|
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
900
|
|
900
|
|
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
900
|
900
|
|
|
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh
|
700
|
700
|
|
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
700
|
700
|
|
|
*
|
Thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm
OCOP
|
3.000
|
1.800
|
1.200
|
|
|
Huyện Hàm Tân
|
500
|
|
500
|
|
|
Huyện Bắc Bình
|
450
|
450
|
|
|
|
Huyện Tuy Phong
|
200
|
200
|
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
500
|
500
|
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
700
|
|
700
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
200
|
200
|
|
|
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản
|
450
|
450
|
|
|
A
|
Nâng cao chất lượng đào tạo nghề nông thôn
|
1.500
|
|
1.500
|
UBND tỉnh phân
khai chi tiết
|
4
|
Nâng cao chất lượng y tế và chăm sóc sức khỏe
của người dân nông thôn
|
625
|
380
|
245
|
|
|
Huyện Hàm Tân
|
45
|
|
45
|
|
|
Huyện Đức Linh
|
200
|
|
200
|
|
|
Huyện Tuy Phong
|
130
|
130
|
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
250
|
250
|
|
|
5
|
Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa nông
thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống gắn với phát triển
du lịch nông thôn
|
5.020
|
2.380
|
2.640
|
|
|
Huyện Hàm Tân
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
Huyện Bắc Bình
|
600
|
600
|
|
|
|
Thị xã La Gi
|
300
|
300
|
|
|
|
Huyện Đức Linh
|
640
|
|
640
|
|
|
Huyện Tuy Phong
|
600
|
600
|
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
600
|
600
|
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
Huyện Phú Quý
|
180
|
180
|
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
100
|
100
|
|
|
6
|
Nâng cao chất lượng môi trường, xây dựng cảnh
quan nông thôn sáng-xanh-sạch-đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan
truyền thống nông thôn
|
7.817
|
4.100
|
3.717
|
|
|
Thành phố Phan Thiết
|
100
|
100
|
|
|
|
Huyện Hàm Tân
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
-
|
|
|
|
|
Huyện Bắc Bình
|
380
|
380
|
|
|
|
Thị xã La Gi
|
980
|
980
|
|
|
|
Huyện Đức Linh
|
1.140
|
|
1.140
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
1.700
|
1.700
|
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
1.300
|
|
1.300
|
|
|
Huyện Phú Quý
|
150
|
150
|
|
|
|
Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm, thủy sản
|
300
|
300
|
|
|
*
|
Thực hiện Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá nước sạch
và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh
|
767
|
490
|
277
|
|
|
Trung Tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông
thôn tỉnh
|
80
|
80
|
|
|
|
Huyện Tuy Phong
|
85
|
85
|
|
|
|
Huyện Bắc Bình
|
67
|
67
|
|
|
|
Thành phố Phan Thiết
|
30
|
30
|
|
|
|
Thị xã La Gi
|
35
|
35
|
|
|
|
Huyện Hàm Tân
|
85
|
|
85
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
90
|
|
90
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
75
|
75
|
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
102
|
|
102
|
|
|
Huyện Đức Linh
|
90
|
90
|
|
|
|
Huyện Phú Quý
|
18
|
18
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
7
|
7
|
|
|
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bình Thuận
|
3
|
3
|
|
|
7
|
Tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người
dân, bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới
|
4.350
|
3.220
|
1.130
|
|
|
Huyện Hàm Tân
|
150
|
|
150
|
|
|
Huyện Bắc Bình
|
100
|
100
|
|
|
|
Thị xã La Gi
|
100
|
100
|
|
|
|
Huyện Đức Linh
|
120
|
|
120
|
|
|
Huyện Tuy Phong
|
100
|
100
|
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
50
|
50
|
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
140
|
|
140
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
50
|
50
|
|
|
|
Sở Tư pháp
|
520
|
520
|
|
|
*
|
Thúc đẩy chuyển đổi số trong nông thôn mới, ứng
dụng công nghệ thông tin, công nghệ số
|
3.020
|
2.300
|
720
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
800
|
800
|
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
720
|
|
720
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
1.500
|
1.500
|
|
|
8
|
Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng nông
thôn mới
|
2.390
|
1.910
|
480
|
|
|
Thành phố Phan Thiết
|
100
|
100
|
|
|
|
Huyện Hàm Tân
|
80
|
|
80
|
|
|
Huyện Bắc Bình
|
10
|
10
|
|
|
|
Thị xã La Gi
|
100
|
100
|
|
|
|
Huyện Đức Linh
|
200
|
|
200
|
|
|
Huyện Tuy Phong
|
200
|
200
|
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
200
|
200
|
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
200
|
|
200
|
|
|
Huyện Phú Quý
|
100
|
100
|
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
200
|
200
|
|
|
|
Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
|
100
|
100
|
|
|
|
Ban Thường vụ Tỉnh đoàn
|
300
|
300
|
|
|
|
Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
|
300
|
300
|
|
|
|
Hội Nông dân tỉnh
|
300
|
300
|
|
|
9
|
Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội
nông thôn
|
3.317
|
2.277
|
1.040
|
|
|
Thành phố Phan Thiết
|
147
|
147
|
|
|
|
Huyện Hàm Tân
|
400
|
|
400
|
|
|
Thị xã La Gi
|
200
|
200
|
|
|
|
Huyện Đức Linh
|
400
|
|
400
|
|
|
Huyện Tuy Phong
|
300
|
300
|
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
300
|
300
|
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
240
|
|
240
|
|
|
Huyện Phú Quý
|
30
|
30
|
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
100
|
100
|
|
|
|
Công an tỉnh
|
1.200
|
1.200
|
|
|
10
|
Công tác giám sát, kiểm tra đánh giá Chương
trình; nâng cao năng lực, truyền thông xây dựng nông thôn mới; thực hiện
phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới
|
5.480
|
4.280
|
1.200
|
|
|
Thành phố Phan Thiết
|
160
|
160
|
|
|
|
Huyện Hàm Tân
|
400
|
|
400
|
|
|
Huyện Bắc Bình
|
400
|
400
|
|
|
|
Thị xã La Gi
|
160
|
160
|
|
|
|
Huyện Đức Linh
|
400
|
|
400
|
|
|
Huyện Tuy Phong
|
400
|
400
|
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
400
|
400
|
|
|
|
Huyện Tánh Linh
|
400
|
|
400
|
|
|
Huyện Phú Quý
|
160
|
160
|
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
400
|
400
|
|
|
|
Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
Sở Nội vụ
|
1.200
|
1.200
|
|
|
11
|
Duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình sau
đầu tư trên địa bàn xã
|
28.011
|
2.007
|
26.004
|
|
|
Huyện Đức Linh
|
7.000
|
|
7.000
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Nam
|
4.000
|
|
4.000
|
|
|
Huyện Hàm Tân
|
8.504
|
|
8.504
|
|
|
Thị xã La Gi
|
2.500
|
|
2.500
|
|
|
Huyện Hàm Thuận Bắc
|
6.007
|
2.007
|
4.000
|
|