BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2438/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 22
tháng 09 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP
ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định về
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 179/2013/TT-BTC
ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thuế và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này hai (02) thủ tục
hành chính mới ban hành trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
17/01/2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Tài
chính, Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Tin học và Thống kê Tài
chính và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Nơi nhận:
- Lãnh đạo Bộ;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Như Điều 3;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT(12b)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2438/QĐ-BTC
ngày 22 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới
ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A. Thủ tục hành chính cấp Tổng Cục Thuế
…
B. Thủ tục hành chính cấp Cục Thuế
|
1
|
Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày
01 tháng 7 năm 2007 đối với doanh nghiệp nhà nước hoàn thành cổ phần hóa
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
2
|
Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày
01 tháng 7 năm 2007 đối với doanh nghiệp nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu
theo hình thức giao, bán
|
Thuế
|
Cục Thuế
|
PHẦN
II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
A. Thủ tục
hành chính cấp Tổng Cục Thuế
…
B. Thủ tục
hành chính cấp Cục Thuế.
I. Lĩnh vực thuế
1. Thủ tục: Xóa
nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đối với doanh
nghiệp nhà nước hoàn thành cổ phần hóa
- Trình tự thực hiện:
+ Người nộp thuế thuộc diện được xóa
nợ tiền thuế, tiền phạt gửi hồ sơ đề nghị xóa nợ tới cơ quan thuế quản lý trực
tiếp.
+ Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ của người nộp thuế:
++ Trường
hợp hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải
thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ.
++ Trường
hợp hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đầy đủ, trong thời hạn 60 (sáu
mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt,
người có thẩm quyền phải ra quyết định xóa nợ thuế hoặc thông báo không thuộc
phạm vi, đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế cấp:
Cục Thuế.
+ Gửi qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
++ Văn bản đề nghị xóa nợ của cơ quan
quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế, trong đó xác nhận số tiền thuế,
tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến nay còn nợ và chưa được
giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp (mẫu số 04 và 04a).
++ Văn bản đề nghị xóa nợ của doanh
nghiệp gửi về cơ quan quản lý thuế trực tiếp, trong đó nêu số tiền thuế, tiền
phạt đề nghị xóa nợ; căn cứ xóa nợ; lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ
chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp (mẫu số 05 và 05a).
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ chỉ phát sinh từ hoạt động sản
xuất kinh doanh nội địa hoặc số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ bao gồm cả
tiền thuế, tiền phạt phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa và tiền
thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu thì doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị xóa nợ về cơ quan thuế quản lý
trực tiếp.
++ Văn bản xác nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định về giá trị doanh nghiệp đối với số tiền thuế, tiền
phạt đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp.
++ Quyết định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền về thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước (bản sao có chữ ký,
đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
thành lập công ty cổ phần (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Biên bản xác định giá trị doanh
nghiệp, kèm theo báo cáo chi tiết nợ phải trả (bản sao có chữ ký, đóng dấu của
doanh nghiệp).
++ Quyết định công bố giá trị doanh
nghiệp và quyết định giá trị doanh nghiệp khi chuyển thành công ty cổ phần của
cơ quan có thẩm quyền (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
Trường hợp chưa có các quyết định này
thì trong văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu tại Khoản 3
Điều này phải ghi rõ việc chưa có quyết định và nêu rõ lý do.
++ Quyết toán thuế và báo cáo tài
chính khi xác định giá trị doanh nghiệp và khi chính thức chuyển sang công ty cổ
phần (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Xác nhận số tiền thuế, tiền phạt đề
nghị xóa nợ đến nay còn nợ của cơ quan Hải quan (đối với trường hợp đề nghị xóa
nợ vừa có tiền thuế, tiền phạt nội địa vừa có tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu).
++ Biên bản bàn giao vốn, tài sản của
doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần (bản sao có chữ ký, đóng dấu của
doanh nghiệp).
Trường hợp chưa có Biên bản này thì
trong văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nêu tại Khoản 3 Điều
này phải xác nhận chưa có Biên bản bàn giao vốn, tài sản của doanh nghiệp và
nêu rõ lý do.
++ Các thông báo về thực hiện nộp tiền
thuế nợ, tiền chậm nộp và tiền phạt chậm nộp tại thời điểm đề nghị xóa nợ tiền
thuế, tiền phạt (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Biên bản kiểm tra thuế (kết luận
thanh tra) hoặc quyết định về việc ấn định thuế, đối với trường hợp ấn định thu
(bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
++ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải thông báo bằng văn bản cho người
nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định).
++ 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan thuế ra quyết định xóa nợ thuế hoặc thông báo
không thuộc phạm vi, đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp nhà nước hoàn thành cổ phần hóa.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Thông báo không thuộc đối tượng được
xóa nợ thuế
+ Hoặc Quyết định xóa nợ thuế
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Văn bản đề nghị xóa nợ thuế (Mẫu số 05).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày
02/12/2013 của Bộ Tài chính.
- Mẫu biểu đính kèm:
Ghi chú: thủ tục mới
|
Mẫu số 05
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
TÊN DOANH NGHIỆP……
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/……..
V/v đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
|
……., ngày …..
tháng …. năm 20…
|
Kính
gửi: Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố....
Căn cứ Thông tư số 179/2013/TT-BTC
ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007, ...(tên
doanh nghiệp)... đề nghị Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố ... xóa nợ tiền
thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến
nay còn nợ. Cụ thể như sau:
1. Đối tượng xóa nợ
...(tên doanh nghiệp)... thuộc đối tượng
xóa nợ theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 179/2013/TT-BTC (nêu trên).
2. Điều kiện xóa nợ
- ...(tên doanh nghiệp)... đủ điều kiện
xóa nợ quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 179/2013/TT-BTC (ghi
cụ thể từng điều kiện và trích dẫn tài liệu chứng minh).
- Nêu rõ lý do số tiền thuế, tiền phạt
đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước
có tại doanh nghiệp hoặc không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
3. Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị
xóa nợ
Tổng số tiền thuế, tiền phạt…….(tên
doanh nghiệp)……… đề nghị xóa nợ là………… đồng.
(Chi tiết tại Bảng tổng hợp tiền thuế,
tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ theo mẫu số 05a đính
kèm).
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……;
- Lưu: VT, ...
|
……., ngày …
tháng … năm 20....
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 05a
Ban
hành kèm theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
BẢNG
TỔNG HỢP TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 ĐẾN NAY CÒN NỢ
(Kèm theo công văn số
... ngày …./…./…. của ...)
- Tên doanh nghiệp:.................................................................................................
- Mã số thuế:............................................................................................................
- Địa chỉ:...................................................................................................................
Đơn vị
tiền: đồng
Chỉ tiêu
|
Thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần
hóa/giao, bán
|
Thời điểm chính thức chuyển sang công ty cổ phần
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I/ Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước
ngày 01/7/2007 đến thời điểm DNNN chuyển đổi
|
|
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT)
|
|
|
|
- Thuế TTĐB
|
|
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN)
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
- ………
|
|
|
|
II/ Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước
ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ đề nghị xóa nợ
|
|
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT)
|
|
|
|
- Thuế TTĐB
|
|
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN)
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
- ………….
|
|
|
|
|
….., ngày …
tháng… năm 20...
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
2. Thủ tục:
Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đối với
doanh nghiệp nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu theo hình thức giao, bán
- Trình tự thực hiện:
+ Người nộp thuế thuộc diện được xóa
nợ tiền thuế, tiền phạt gửi hồ sơ đề nghị xóa nợ tới cơ quan thuế quản lý trực
tiếp.
+ Cơ quan thuế quản lý trực tiếp có
trách nhiệm kiểm tra hồ sơ của người nộp thuế:
++ Trường
hợp hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt chưa đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải
thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế hoàn chỉnh hồ sơ.
++ Trường
hợp hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt đầy đủ, trong thời hạn 60 (sáu
mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền phạt,
người có thẩm quyền phải ra quyết định xóa nợ thuế hoặc thông báo không thuộc
phạm vi, đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thuế.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế cấp:
Cục Thuế.
+ Gửi qua đường bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ, bao gồm:
++ Văn bản đề nghị xóa nợ tiền thuế,
tiền phạt của cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế trong đó
xác nhận số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007 đến
nay còn nợ và không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán (mẫu số 04
và 04a).
++ Văn bản đề nghị xóa nợ của doanh
nghiệp gửi về cơ quan thuế quản lý trực tiếp, trong đó nêu rõ số thuế đề nghị
xóa nợ; căn cứ xóa nợ; lý do số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ không được
tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán (mẫu số 05 và 05a).
Trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề
nghị xóa nợ chỉ phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh nội địa hoặc số tiền
thuế, tiền phạt đề nghị xóa nợ bao gồm cả tiền thuế, tiền phạt phát sinh từ hoạt
động sản xuất kinh doanh nội địa và tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì doanh nghiệp gửi
văn bản đề nghị xóa nợ về cơ quan thuế trực tiếp quản lý.
++ Văn bản xác nhận của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định về giá trị doanh nghiệp về việc số tiền thuế, tiền
phạt đề nghị xóa nợ không được tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
++ Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
về thực hiện giao, bán doanh nghiệp nhà nước (bản sao có chữ ký, đóng dấu của
doanh nghiệp).
++ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
thành lập doanh nghiệp (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Quyết toán thuế và báo cáo tài
chính khi xác định giá trị doanh nghiệp để giao, bán (bản sao có chữ ký, đóng dấu
của doanh nghiệp).
++ Biên bản xác định giá trị doanh
nghiệp (kèm theo báo cáo chi tiết nợ phải trả) (bản sao có chữ ký, đóng dấu của
doanh nghiệp).
++ Hợp đồng mua bán hoặc hợp đồng giao doanh nghiệp (bản sao có chữ ký,
đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Xác nhận số tiền thuế, tiền phạt đề
nghị xóa nợ đến nay còn nợ của cơ quan Hải quan (đối với trường hợp số tiền thuế, tiền phạt đề nghị xóa
nợ vừa có tiền thuế, tiền phạt nội địa vừa có tiền thuế, tiền phạt của hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu).
++ Các thông báo về thực hiện nộp tiền
thuế nợ, tiền chậm nộp và tiền phạt chậm nộp tại thời điểm đề nghị xóa nợ tiền
thuế, tiền phạt (bản sao có chữ ký, đóng dấu của doanh nghiệp).
++ Biên bản kiểm tra thuế (kết luận
thanh tra) hoặc quyết định về việc ấn định thuế (đối với trường hợp ấn định thu) (bản sao có chữ ký,
đóng dấu của doanh nghiệp).
+ Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
+ 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, cơ quan thuế quản lý trực tiếp phải thông báo bằng văn bản cho người nộp
thuế hoàn chỉnh hồ sơ (nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định).
+ 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ của người nộp thuế, cơ quan thuế ra quyết định xóa nợ thuế hoặc thông báo
không thuộc phạm vi, đối tượng hoặc không đủ điều kiện xóa nợ thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Doanh nghiệp nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu
theo hình thức giao, bán.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục Thuế.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Thông báo không thuộc đối tượng được
xóa nợ thuế
+ Hoặc Quyết định xóa nợ thuế
- Lệ phí (nếu có): không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu
có): Văn bản đề nghị xóa nợ thuế (Mẫu số 05).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày
22/7/2013 của Chính phủ;
+ Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày
02/12/2013 của Bộ Tài chính.
Mẫu biểu đính kèm:
Ghi chú: thủ tục mới
|
|
Mẫu số 05
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC ngày 02/12/2013
|
|
TÊN DOANH NGHIỆP….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../………
V/v đề nghị xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
|
…….., ngày ……
tháng …… năm 20…
|
|
|
|
|
|
Kính
gửi: Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố....
Căn cứ Thông tư số 179/2013/TT-BTC
ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn xóa nợ tiền thuế, tiền phạt
không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01 tháng 7 năm 2007, ...(tên
doanh nghiệp)... đề nghị Cục Thuế/Cục Hải quan tỉnh, thành phố ... xóa nợ tiền
thuế, tiền phạt không có khả năng thu hồi phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến
nay còn nợ. Cụ thể như sau:
1. Đối tượng xóa nợ
...(tên doanh nghiệp)... thuộc đối tượng
xóa nợ theo quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 2 Thông tư số 179/2013/TT-BTC
(nêu trên).
2. Điều kiện xóa nợ
...(tên doanh nghiệp)... đủ điều kiện
xóa nợ quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 179/2013/TT-BTC (ghi
cụ thể từng điều kiện và trích dẫn tài liệu chứng minh).
- Nêu rõ lý do số tiền thuế, tiền phạt
đề nghị xóa nợ chưa được giảm vốn nhà nước có tại doanh nghiệp hoặc không được
tính vào giá trị doanh nghiệp để giao, bán.
3. Số tiền thuế, tiền phạt đề nghị
xóa nợ
Tổng số tiền thuế, tiền phạt…………(tên
doanh nghiệp) ………… đề nghị xóa nợ là…………đồng.
(Chi tiết tại Bảng tổng hợp tiền thuế,
tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ theo mẫu số 05a đính
kèm).
Nơi nhận:
- Như trên;
- …;
- Lưu: VT, ...
|
…., ngày …
tháng … năm 20 …
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu số 05a
Ban hành kèm
theo Thông tư số 179/2013/TT-BTC
ngày 02/12/2013
|
BẢNG
TỔNG HỢP TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT PHÁT SINH TRƯỚC NGÀY 01/7/2007 ĐẾN NAY CÒN NỢ
(Kèm theo công văn
số ... ngày…../…/.... của……)
- Tên doanh nghiệp:
..................................................................................................
- Mã số thuế:..............................................................................................................
- Địa chỉ:.....................................................................................................................
Đơn vị
tiền: đồng
Chỉ tiêu
|
Thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần
hóa/giao, bán
|
Thời điểm chính thức chuyển sang công ty cổ
phần
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
I. Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước
ngày 01/7/2007 đến thời điểm DNNN chuyển đổi
|
|
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT)
|
|
|
|
- Thuế TTĐB
|
|
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN)
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
- …………
|
|
|
|
II. Số tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước
ngày 01/7/2007 đến nay còn nợ đề nghị xóa nợ
|
|
|
|
- Thuế doanh thu (GTGT)
|
|
|
|
- Thuế TTĐB
|
|
|
|
- Thuế lợi tức (TNDN)
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
|
- ………….
|
|
|
|
|
..…., ngày …
tháng … năm 20…
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|