BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 6410/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 21 tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG
THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP
ngày
14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học
và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế Bộ Công
Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 2 thủ tục hành chính được quy định tại
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm
2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương
hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Công nghệ; Pháp chế; Giám đốc Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ;
- UBND các tỉnh, TP trực
thuộc TW;
- Cục Kiểm soát thủ tục
hành chính (Bộ Tư pháp);
- Cổng Thông tin
điện tử (Bộ Công Thương);
- Lưu:
VT, KHCN, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Thắng Hải
|
PHỤ
LỤC I
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 6410/QĐ-BCT, ngày 21 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG
THƯƠNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Căn cứ pháp
lý
|
I. Thủ tục hành
chính cấp Trung ương:
|
1
|
Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm
quyền cấp của Bộ Công Thương
|
An toàn thực
phẩm
|
Các đơn vị
được Bộ Công Thương chỉ định.
|
- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng
4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Công
Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn
thực phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày
05/10/2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
|
II. Thủ tục hành
chính cấp địa phương:
|
2
|
Kiểm tra và cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm cho tổ chức và cá nhân đóng trên địa bàn thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
|
An toàn thực
phẩm
|
Sở Công
Thương các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương
|
Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực
phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày
05/10/2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG
THƯƠNG
1. Kiểm tra và cấp Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm quyền
cấp của Bộ Công Thương (Thủ tục hành chính cấp Trung
ương)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm gửi 01 bộ hồ sơ về các đơn vị do Bộ Công Thương chỉ định
- Bước 2: Trong vòng
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền lập
kế hoạch để xác nhận kiến thức về toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian, địa
điểm tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá
nhân.
- Bước 3: Sau 03 ngày
làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra,
đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân đạt yêu cầu (đã trả lời đúng
trên 80% câu hỏi ở mỗi phần câu hỏi kiến thức chung câu hỏi kiến thức chuyên
ngành trong bài kiểm tra kiến thức về an toàn thực phẩm).
2. Cách thức thực hiện: Gửi qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại các đơn vị được Bộ Công Thương chỉ định (theo quy định
tại Điều 9 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT)
3. Hồ sơ đề nghị kiểm
tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm:
- Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm (theo Mẫu
số 01a tại Phụ lục 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT;
b) Bản sao Giấy Chứng minh thư nhân dân;
c) Giấy tờ chứng minh đã nộp lệ phí theo
quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
d) Danh sách đề nghị kiểm tra, xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b tại Phụ lục 4
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
e) Bản sao (có xác nhận, đóng dấu của tổ
chức xin cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn
thực phẩm): Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy Chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận hoạt động của chi nhánh, văn
phòng đại diện hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
*Ghi chú. (Mục d và e
áp dụng cho các tập thể, không áp dụng cho cá nhân)
4. Thời hạn giải quyết:
- Tiếp nhận, thông báo hồ sơ hợp lệ và thời
gian kiểm tra kiến
thức:
10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp lệ);
- Cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn
thực phẩm: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tổ chức kiểm tra kiến thức đối với những
người đã đạt trên 80% số câu trả lời đúng)
5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Các đơn vị được Bộ Công Thương chỉ định (theo quy định tại Điều
9 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT)
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm
- Phụ lục 1 (Mẫu 02a và mẫu 02b): Áp dụng cho
các tập thể;
- Phụ lục 1 (Mẫu 02c): Áp dụng cho
cá nhân
8. Lệ phí: 30.000 đồng
(Ba mươi nghìn đồng chẵn) 01 người (theo quy định tại Thông tư 149/2013/TT-BTC
ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phụ lục 1 (Mẫu 01a): Đơn đề nghị
kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
- Phụ lục 1 (Mẫu 01 b): Danh sách
các tập thể /cá nhân đăng ký kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
chỉ cấp cho những người đã trả lời đúng từ 80% tổng
số câu hỏi (gồm các câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành)
trở lên.
- Nội dung kiến thức về an toàn thực phẩm bao gồm
kiến thức chung và kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm, trong đó:
● Kiến thức chung về an toàn thực phẩm
gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm; các mối nguy an toàn thực phẩm; điều kiện
an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm an toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn
thực phẩm.
● Kiến thức chuyên ngành về an toàn thực phẩm gồm:
Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ
Công Thương.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày
17/6/2010;
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của ,Bộ Công
Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân
công, phối hợp trong quản lý nhà nước về
an toàn thực phẩm;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an
toàn thực phẩm.
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của
Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
II. Kiểm tra và cấp
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức và cá nhân thuộc thẩm
quyền cấp của Sở Công Thương các tỉnh (Thủ tục hành chính cấp địa phương)
1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức/cá
nhân đề nghị cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Bước 2: Trong vòng
10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ, Sở Công Thương lập kế
hoạch để xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm và gửi thông báo thời gian,
địa điểm tiến hành xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân.
- Bước 3: Sau 03 ngày
làm việc kể từ ngày tổ chức kiểm tra,
đánh giá kiến thức về an toàn thực phẩm bằng bộ câu hỏi, cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm cho tổ chức/cá nhân đạt yêu cầu (đã trả lời đúng
trên 80% câu hỏi ở mỗi phần câu hỏi kiến
thức chung câu hỏi kiến thức chuyên ngành trong bài kiểm tra kiến thức về an
toàn thực
phẩm).
2. Cách thức thực hiện: Gửi qua đường
bưu điện hoặc nộp trực tiếp lại Sở Công Thương (theo quy định tại Điều
9 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT).
3. Thành phần, số lượng
hồ sơ:
Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức
về an toàn thực phẩm (theo Mẫu
số 01a tại Phụ lục 4 Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT BNNPTNT-BCT);
b) Bản sao Giấy Chứng minh thư nhân dân;
c) Giấy tờ chứng minh đã nộp
lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí;
d) Danh sách đề nghị kiểm tra để xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm (theo Mẫu số 01b tại Phụ lục 4
Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT);
e) Bản sao (có xác nhận và đóng dấu của tổ
chức xin cấp Giấy xác nhận kiến thức về
an toàn thực phẩm): Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy Chứng nhận đầu
tư hoặc Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
* Ghi chú: (Mục d và e áp dụng
cho các tập thể, không áp dụng cho cá nhân)
4. Thời hạn giải quyết:
- Tiếp nhận, thông báo hồ sơ hợp lệ và thời
gian kiểm tra kiến thức: 10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp
lệ);
- Cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm:
03 ngày làm việc (kể từ ngày tổ chức kiểm tra kiến thức đối với những người đã
đạt trên 80% số câu trả lời đúng)
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Tổ chức, cá nhân trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm
6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Công
Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (theo quy định tại Điều
9 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT)
7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực
phẩm
- Phụ lục 1 (Mẫu 02a và 02b): Áp dụng cho
các tập thể;
- Phụ lục 1 (Mẫu 02c): Áp dụng cho
cá nhân.
8. Lệ phí: 30.000 đồng
(Ba mươi nghìn đồng chẵn)/01 người (theo quy định tại Thông tư 149/2013/TT-BTC
ngày 29/10/2013
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Phụ lục 1 (Mẫu 01a): Đơn đề nghị kiểm
tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
- Phụ lục 1 (Mẫu 01 b): Danh sách đề
nghị kiểm tra xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
chỉ cấp cho những người đã trả lời đúng từ 80% tổng số câu hỏi (gồm
các câu hỏi kiến thức chung và câu hỏi kiến thức chuyên ngành) trở lên.
- Nội dung kiến thức về an toàn thực phẩm bao gồm
kiến thức chung và kiến thức
chuyên ngành về an toàn thực phẩm, trong đó:
● Kiến thức chung về an toàn thực phẩm
gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm;
các mối nguy an toàn thực phẩm; điều kiện an toàn thực phẩm; phương pháp bảo đảm
an toàn thực phẩm; thực hành tốt an toàn thực phẩm.
● Kiến thức chuyên ngành về an toàn thực
phẩm gồm: Các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày
17/6/2010;
- Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công Thương, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn việc phân
công, phối hợp trong quản
lý nhà
nước về an toàn thực phẩm;
- Thông tư 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của
Bộ Tài chính quy
định
mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn thực phẩm.
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012 của
Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm
thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
PHỤ LỤC II
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ, GIẤY XÁC NHẬN VÀ DANH SÁCH
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9 tháng 4 năm 2014 của Bộ Công
Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công
Thương)
Mẫu số 01a - Đơn đề nghị
kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Mẫu số 01b - Danh sách đề
nghị kiểm tra, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Mẫu số 02a - Mẫu Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm (Áp dụng cho các tập thể)
Mẫu số 02b - Danh sách
được xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
Mẫu số 02c- Mẫu Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm (Áp dụng cho cá nhân)
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ
AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: ……… (cơ quan có
thẩm quyền xác nhận kiến thức về ATTP) (1)
Tên tổ
chức/doanh nghiệp/cá nhân ...................................................................................
Giấy CNĐKDN/VPĐD (hoặc số CMTND đối với
cá nhân) số.................................................
cấp ngày ……..tháng …….năm ………, nơi cấp .................................................................
Địa chỉ: ………………………, số điện thoại
........................................................................
Số Fax ………………………E-mail ....................................................................................
Sau khi nghiên cứu tài liệu quy định
kiến thức về an toàn thực phẩm do Bộ Công Thương ban hành, chúng tôi /Tôi đã hiểu rõ các quy
định và nội dung của tài liệu. Nay đề nghị quý cơ quan tổ chức đánh giá, xác nhận
kiến thức cho chúng tôi/Tôi theo nội dung của tài liệu của Bộ Công Thương ban
hành.
(Danh sách (2) gửi kèm theo - Mẫu số 01 b).
|
………….., ngày……
tháng…. năm……..
Đại
diện Tổ chức/Cá nhân
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu) (3)
|
* Ghi chú:
- (1): Ghi tên cơ
quan có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận kiến thức ATTP (do Bộ
Công Thương chỉ định/Sở Công Thương)
- (2): Áp dụng cho các
tập thể, không áp dụng
cho cá nhân.
- (3): Cá nhân chỉ ký và
ghi rõ họ, tên
Mẫu số 01b
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ KIỂM
TRA KIẾN THỨC AN TOÀN THỰC PHẨM
(kèm
theo Đơn đề nghị xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm
của ………..(tên tổ chức))
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày,
tháng,
năm
cấp
|
Nơi cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa danh,
ngày……
tháng…… năm......
Đại diện Tổ chức đề nghị xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02a
Mẫu Giấy xác nhận
kiến thức về an toàn thực phẩm
(Ban
hành kèm theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 9
tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công
Thương)
TÊN CƠ QUAN
XÁC NHẬN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN
TOÀN THỰC PHẨM
Số: ……………../20.../XNKT -
ký hiệu viết tắt của cơ quan xác nhận
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT
ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công
Thương và nội dung, tài liệu kiến thức về an toàn thực phẩm của Bộ Công
Thương.
……………….. (tên cơ quan xác
nhận) xác nhận các ông/bà thuộc tổ chức:
Tên tổ chức: ...................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/
Giấy chứng nhận hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện/CMTND số
cấp ngày..../….../……………….. nơi cấp: ..........................................................................
Điện thoại: ……………………….Fax: .................................................................................
(có tên trong danh sách kèm theo Giấy
này) có kiến thức cơ bản về an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị hết ngày…… tháng …… năm …………
|
…………., ngày…… tháng…… năm……
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN XÁC NHẬN
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
* Ghi chú: Mẫu số 02a và 02b, áp dụng cho các tập thể
Mẫu số 02b
DANH SÁCH ĐƯỢC XÁC NHẬN KIẾN
THỨC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
(Kèm theo Giấy
xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm Số:………/20………/XNKT - ký hiệu viết tắt của cơ quan
xác nhận)
TT
|
Họ và Tên
|
Nam
|
Nữ
|
Số CMTND
|
Ngày/tháng/
năm cấp CM
|
Nơi cấp CMTND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày…… tháng…… năm……
Thủ
trưởng cơ quan xác nhận
(Ký ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02c
MẪU GIẤY XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ
AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm
theo Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTN-BCT ngày 9
tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ
Công Thương)
TÊN CƠ QUAN
XÁC NHẬN
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY XÁC NHẬN KIẾN THỨC VỀ AN
TOÀN THỰC PHẨM
Số: …………./20...../XNKT - ký hiệu
viết tắt của cơ quan xác nhận
Căn cứ Thông tư liên tịch số
13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09 tháng 4 năm 2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông, thôn, Bộ Công Thương và nội dung, tài liệu kiến thức về an
toàn thực phẩm của Bộ Công
Thương.
………………………….(tên cơ quan xác nhận)
xác
nhận:
Ông/ bà: .........................................................................................................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Giấy CMTND số…………………………, cấp ngày ……/……./...............................................
nơi cấp: ..........................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….. Fax: .....................................................................
Có kiến thức cơ bản về an toàn thực phẩm
theo quy định hiện hành.
Giấy này có giá trị hết ngày ………….tháng ....
năm …………
|
……,ngày ………tháng…..
năm
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN XÁC NHẬN
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
* Ghi chú: Mẫu số 02c áp dụng cho cá nhân