Quyết định 242/2008/QĐ-UBND về giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 242/2008/QĐ-UBND
Ngày ban hành 16/09/2008
Ngày có hiệu lực 26/09/2008
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Hoàng Thị Út Lan
Lĩnh vực Bất động sản,Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 242/2008/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 16 tháng 9 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;  
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 05 BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm 1993 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 857/TTr-SXD ngày 07 tháng 7 năm 2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:

1. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc.

2. Bảng phân cấp nhà ở.

3. Bảng phân cấp công trình xây dựng.

Điều 2. Bảng giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc kèm theo Quyết định này là căn cứ:

1. Xác định giá trị tài sản khi: giao vốn, thanh lý tài sản; bán đấu giá nhà ở, công trình xây dựng; bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước.

2. Bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và các công trình phát triển kinh tế của địa phương;

3. Tính thuế trước bạ và các nghĩa vụ tài chính khác.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành; thay thế Quyết định số 145/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và các quy định trước đây của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận có nội dung trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Thị Út Lan

 

BẢNG GIÁ

 NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 242/2008/QĐ-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

A. BẢNG GIÁ NHÀ Ở

STT

LOẠI NHÀ

Giá nhà ở được phân cấp theo Thông tư số 05BXD/ĐT (đơn vị đồng/m2)

I

Nhà ở cấp II cao > 3 tầng

1

Loại A

2.700.000

2

Loại B

2.500.000

3

Loại C

2.300.000

II

Nhà ở cấp II cao 3 tầng

1

Loại A

2.600.000

2

Loại B

2.350.000

3

Loại C

2.150.000

III

Nhà ở cấp II cao 2 tầng

1

Loại A

2.500.000

2

Loại B

2.300.000

3

Loại C

2.000.000

IV

Nhà ở cấp III, 1 tầng (mái bêtông cốt thép)

1

Loại A

1.600.000

2

Loại B

1.500.000

3

Loại C

1.400.000

V

Nhà ở cấp IV 1 tầng (mái tôn, ngói)

1

Loại A

1.200.000

2

Loại B

1.100.000

3

Loại C

1.000.000

VI

Nhà tạm nền ximăng

200.000

VII

Nhà tạm nền đất

160.000

 

B. BẢNG GIÁ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

STT

LOẠI NHÀ

Giá công trình xây dựng được phân cấp theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ

(đơn vị: đồng/m2)

I

Công trình cấp III cao >=4 tầng

1

Loại A

2.700.000

2

Loại B

2.500.000

3

Loại C

2.300.000

II

Công trình cấp IV cao 3 tầng

1

Loại A

2.600.000

2

Loại B

2.350.000

3

Loại C

2.150.000

III

Công trình cấp IV cao 2 tầng

1

Loại A

2.500.000

2

Loại B

2.300.000

3

Loại C

2.000.000

IV

Công trình cấp IV, 1 tầng (mái bêtông cốt thép)

1

Loại A

1.600.000

2

Loại B

1.500.000

3

Loại C

1.400.000

V

Công trình cấp IV, 1 tầng (mái tôn hoặc ngói)

1

Loại A

1.200.000

2

Loại B

1.100.000

3

Loại C

1.000.000

 

C. BẢNG GIÁ VẬT KIẾN TRÚC

[...]