Quyết định 241/QĐ-QLCL năm 2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kế hoạch, Tổng hợp do Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản ban hành
Số hiệu | 241/QĐ-QLCL |
Ngày ban hành | 30/06/2014 |
Ngày có hiệu lực | 30/06/2014 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản |
Người ký | Nguyễn Như Tiệp |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 241 /QĐ-QLCL |
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA PHÒNG KẾ HOẠCH, TỔNG HỢP
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
Căn cứ Quyết định số 670/QĐ-BNN-QLCL ngày 04/4/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Cục và Trưởng phòng Kế hoạch, Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Phòng Kế hoạch, Tổng hợp là tổ chức thuộc Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thuỷ sản, có chức năng tham mưu giúp Cục trưởng quản lý công tác kế hoạch, tổng hợp và hợp tác quốc tế thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Cục.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Đề xuất, tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật chương trình, dự án, đề án, quy hoạch về công tác kế hoạch, tổng hợp, hợp tác quốc tế thuộc phạm vi quản lý của Cục.
2. Tham mưu cho Cục trưởng chỉ đạo, hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát hoạt động tổng hợp - kế hoạch, hợp tác quốc tế trong toàn hệ thống.
3. Công tác kế hoạch - tổng hợp:
a) Chủ trì tổng hợp trình Cục trưởng để trình cấp có thẩm quyền ban hành chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thuỷ sản trên phạm vi toàn quốc;
b) Đầu mối xây dựng các chiến lược, đề án, quy hoạch về quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thuỷ sản; các kế hoạch hành động thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết của Ban Cán sự Đảng Bộ và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Đề xuất, xây dựng trình Cục trưởng các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm; xây dựng, trình Cục trưởng ban hành và tổ chức triển khai chế độ, biểu mẫu thống kê báo cáo về chất lượng nông lâm thuỷ sản;
d) Chủ trì xây dựng báo cáo kết quả thực hiện chiến lược, đề án, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn và hàng năm về tình hình quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản; các báo cáo tuần, tháng, quý, sáu tháng, năm của Cục; báo cáo công tác chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Cục; báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính và khoa học công nghệ và các báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo Cục;
đ) Đầu mối xây dựng kế hoạch cải cách hành chính, kế hoạch khoa học công nghệ hàng năm, trung hạn và dài hạn trình Cục trưởng phê duyệt. Theo dõi, đôn đốc việc tổ chức triển khai thực hiện theo kế hoạch đã được duyệt;
e) Trình Cục trưởng phân công tổ chức thực hiện các thông báo giao nhiệm vụ của Lãnh đạo Bộ; thông báo kết luận, giao nhiệm vụ của Cục trưởng đối với các đơn vị, cá nhân thuộc Cục. Theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện. Cập nhật thông tin và báo cáo kết quả giải quyết công việc theo quy định;
g) Đầu mối tổ chức triển khai kế hoạch truyền thông hàng năm của Cục; giúp Cục trưởng quản lý việc công bố thông tin theo quy định của pháp luật;
h) Tổ chức xây dựng lịch công tác của Lãnh đạo Cục;
i) Đầu mối công tác thống kê của Cục:
- Chủ trì xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê về lĩnh vực chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản; các chế độ báo cáo thống kê, chương trình, dự án điều tra thống kê, quy chế phổ biến thông tin thống kê;
- Hướng dẫn thực hiện thu thập, phân loại dữ liệu thống kê, chế độ báo cáo thống kê, chương trình, dự án điều tra thống kê;
- Tổ chức tổng hợp số liệu thống kê định kỳ; quản lý, lưu trữ, bảo quản, bảo mật dữ liệu thống kê về tình hình quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
4. Công tác hợp tác quốc tế:
a) Đề xuất và tham gia xây dựng kế hoạch dài hạn, hàng năm, các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch hợp tác quốc tế trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm thủy sản; đầu mối tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Đầu mối tham mưu, phối hợp với các phòng chuyên môn giúp Cục trưởng tổ chức triển khai đàm phán, ký kết và thực hiện các thỏa thuận hợp tác song phương, đa phương; các hoạt động hợp tác quốc tế với cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu, các tổ chức quốc tế, các dự án nước ngoài về quản lý chất lượng nông lâm thủy sản;
c) Tham mưu ban hành các qui định, hướng dẫn về các thủ tục ngoại vụ cho các đơn vị trong hệ thống;