ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
2402/2010/QĐ-UBND
|
Phan
Rang-Tháp Chàm, ngày 24 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN
CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỔN ĐỊNH TRONG 5 NĂM 2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách
Nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2010/NĐ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê chuẩn Định mức phân bổ và định mức chi các
khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị
trấn ổn định trong 5 năm 2011- 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2859/TTr-STC ngày 24
tháng 12 năm 2010 và Báo cáo thẩm định số 1056/STP-XDVB ngày 08 tháng 11 năm
2010 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh,
huyện, thành phố và xã, phường thị trấn ổn định trong 5 năm từ năm 2011 đến năm
2015 (theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Định mức phân bổ
dự toán chi thường xuyên ban hành kèm theo Quyết định này đã bao gồm toàn bộ tiền
lương theo mức tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành; được áp dụng từ năm ngân
sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà
nước.
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Nghị
|
PHỤ LỤC
ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG
XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ỔN ĐỊNH
TRONG 5 NĂM 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2402/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định định mức phân bổ và định mức chi ngân sách tỉnh, huyện, thành
phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 201 - 2015 như sau:
1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:
a) Chi sự
nghiệp giáo dục (bao gồm các cấp học từ mẫu giáo đến phổ thông trung học):
Cơ sở để phân
bổ: xác định theo biên chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt trong năm báo cáo và căn cứ trên bảng lương tháng 10
năm báo cáo, đảm bảo:
- 80% chi cho
con người (bao gồm tiền lương theo ngạch, bậc, các khoản phụ cấp, trợ cấp theo
quy định), các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, kinh phí công đoàn, …).
- Học bổng học
sinh.
- 20% chi cho
các hoạt động khác của giáo dục.
Đối với khoản
20% chi cho các hoạt động khác đặc thù của ngành do Sở Giáo dục và Đào tạo quản
lý, tối thiểu phân bổ 15% chi cho công tác quản lý, phục vụ giảng dạy, học tập
(kể cả dạy thay, dạy vượt giờ) cho từng cơ sở giáo dục. Tỷ lệ phân bổ như sau:
Đơn
vị tính: (%)
STT
|
Bậc
học
|
Đô
thị
|
Đồng
bằng
|
Miền
núi
|
Vùng
cao
|
I
|
Các trường
trực thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo
|
|
|
|
|
|
Trung học
phổ thông
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
15,00
|
|
Chi khác do
sở chủ quản quản lý
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
II
|
Các đơn vị
thuộc huyện, thành phố
|
|
|
|
|
1
|
Mầm non
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
12,00
|
2
|
Tiểu học
|
12,00
|
12,00
|
12,00
|
12,00
|
3
|
Trung học
cơ sở
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
12,00
|
b) Phổ thông dân
tộc nội trú: 16 - 18 triệu đồng/học sinh/năm;
c) Hướng nghiệp
kỹ thuật tổng hợp và bổ túc văn hoá:
Đơn
vị tính: 1.000 đồng/học sinh/năm
STT
|
Hệ
giáo dục
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
1
|
Nghề phổ
thông
|
120,00
|
Các huyện,
thành phố
|
2
|
Hướng nghiệp
|
60,00
|
3
|
Bổ túc văn
hoá
|
120,00
|
Trung tâm
Giáo dục thường xuyên
|
* Trong định
mức chi nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Định mức phân bổ chi sự nghiệp đào tạo:
Đơn
vị tính: triệu đồng/học sinh/năm
STT
|
Hệ
giáo dục
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
I
|
Ngành sư phạm
|
|
|
1
|
Sinh viên
cao đẳng
|
11,50
|
|
2
|
Trung học
sư phạm
|
9,00
|
II
|
Công nhân học
nghề
|
|
|
1
|
Công nhân học
nghề dài hạn
|
4,30
|
|
2
|
Công nhân kỹ
thuật
|
2,25
|
|
3
|
Học sinh ngắn
hạn
|
1,26
|
|
Trong định mức
chi nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Định mức phân bổ chi sự nghiệp y tế:
a) Hệ phòng bệnh
các trung tâm y tế: ngoài lương và các khoản chi cho con người, chi thường
xuyên khác tính theo định mức như sau:
Đơn
vị tính: đồng/người dân/năm
STT
|
Vùng
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
1
|
Đô thị
|
2.000
|
|
2
|
Đồng bằng
|
2.700
|
|
3
|
Miền núi
|
3.540
|
|
4
|
Vùng cao
|
4.800
|
|
* Huyện Bác
Ái có dân số thấp được tính theo hệ số 1,4 tính theo định mức dân số nêu trên;
b) Trạm y tế
xã, phường: ngoài lương và các khoản chi cho con người, chi thường xuyên khác
tính theo định mức như sau:
Đơn
vị tính: triệu đồng/xã/năm
STT
|
Xã
|
Định
mức
|
Ghi
chú
|
1
|
Xã khu vực
III
|
20,00
|
|
2
|
Xã khu vực
II
|
18,00
|
|
3
|
Các xã còn
lại
|
17,00
|
|
Danh mục các
xã phân theo khu vực II, III được quy định tại các Quyết định số
301/2006/QĐ-UBDT ngày 27 tháng 11 năm 2006; Quyết định số 05/2007/QĐ-UBDT ngày
06 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban Dân tộc và các văn bản quy phạm pháp luật đang
còn hiệu lực thi hành.
Trạm y tế An
Hải, Phước Hải là xã bãi ngang theo Quyết định số 106/2004/QĐ-TTg ngày 11 tháng
6 năm 2004; Quyết định số 113/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ được chi như trạm y tế các xã thuộc khu vực II;
c) Hệ chữa bệnh
(các cơ sở điều trị):
- Cơ sở phân
bổ: xác định theo biên chế cán bộ quản lý, y bác sĩ và nhân viên được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt trong năm báo cáo, đảm bảo:
+ Chi cho con
người (bao gồm tiền lương theo ngạch, bậc, các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy
định), các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm
thất nghiệp, kinh phí công đoàn, …).
+ Các khoản
chi thường xuyên khác. Đối với bệnh viện: 7% trên khoản chi cho con người, các
cơ sở điều trị khác 15% trên khoản chi cho con người.
- Giường điều
trị trong các trung tâm chuyên khoa, gồm:
+ Trung tâm
phòng chống bệnh xã hội, trung tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản: 10 triệu đồng/giường/năm.
- Trung tâm
chuyên khoa mắt: 13,5 triệu đồng/giường/năm;
d) Trong định
mức nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập;
đ) Các khoản
chi mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác khám, chữa bệnh và phòng bệnh
(ngoài định mức chi thường xuyên nêu trên) hằng năm Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, quyết định cụ thể cho từng đơn vị của ngành;
e) Kinh phí
khám chữa bệnh cho người nghèo và cho các đối tượng khác: chi theo chế độ chính
sách của Trung ương quyết định và theo danh sách phê duyệt cụ thể của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
4. Định mức phân bổ chi quản lý hành chính Nhà nước, Đảng, đoàn
thể và các đơn vị sự nghiệp (bao gồm tỉnh, huyện, xã):
a) Định mức phân bổ chi hành chính, sự nghiệp, Đảng, Mặt trận,
đoàn thể được phân bổ theo 2 tiêu chí:
- Chi cho con
người: bao gồm các khoản chi lương theo ngạch, bậc, phụ cấp theo lương (kể cả
phụ cấp nghề nếu có), các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã
hội, kinh phí công đoàn, …) theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao.
Căn cứ tính:
đối với biên chế có mặt, chi cho con người căn cứ vào bảng lương vào thời điểm
1 tháng 10 năm báo cáo; đối với biên chế chưa tuyển dụng, chi cho con người được
tính trên cơ sở mức lương khởi điểm của ngạch công chức, viên chức tương ứng.
- Chi quản lý
hành chính: bao gồm các khoản chi thường xuyên như công tác phí, văn phòng phẩm,
hội nghị phí, nghiệp vụ phí, sửa chữa thường xuyên tài sản cố định, …
Mức phân bổ
chi quản lý hành chính cho một biên chế là:
+ Đơn vị dự
toán cấp I của tỉnh: 9,0 triệu/người/năm.
+ Đơn vị dự
toán cấp II, III của tỉnh: 8,0 triệu đồng/người/năm (vùng cao: 8,5 triệu đồng/người/năm).
+ Đơn vị dự
toán cấp huyện: 6,5 triệu đồng/người/năm (vùng cao: 7,5 triệu đồng/người/năm).
+ Đơn vị dự
toán cấp xã: 5,5 triệu đồng/người/năm (vùng cao: 6,5 triệu đồng/người/năm).
- Định mức chi hỗ trợ đối với hai chức danh lái xe và tạp vụ hợp
đồng theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về
thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước,
đơn vị, cụ thể:
+ Cấp tỉnh
(các sở và cơ quan ngang sở); cấp huyện, thành phố (Huyện ủy, Thành ủy và Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố):
Lái xe: 25
triệu đồng/người/năm.
Tạp vụ: 25
triệu đồng/người/năm.
- Đối với các đơn vị sự nghiệp, việc xác định định mức ngân sách
hỗ trợ sẽ được tính toán cụ thể cho từng đơn vị theo cơ chế tài chính quy định
tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 71/2006/TT-BTC của Bộ
Tài chính và Chỉ thị số 42/CT-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh để giao quyền tự chủ
tài chính.
- Mức phân bổ
chi quản lý hành chính nêu trên đã tính đủ các mức quy định hiện hành đến 31
tháng 12 năm 2010; chi đặc thù khối Đảng, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét bổ
sung hằng năm theo đúng các chế độ quy định. Các khoản chi quản lý hành chính
tăng thêm trong năm 2011 trở đi do thay đổi chế độ, chính sách sẽ được bổ sung
cụ thể theo hướng dẫn.
- Đối với các
tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp, ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ phần chi cho con
người: bao gồm các khoản chi lương theo ngạch, bậc, phụ cấp theo lương (kể cả
phụ cấp nghề nếu có), các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã
hội, kinh phí công đoàn, …); về chi quản lý, tùy theo khả năng ngân sách, Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét hỗ trợ hoạt động nhưng tối đa không quá mức chi quản
lý hành chính quy định nêu trên.
- Các chức
danh cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, trưởng thôn, phó thôn,
phó các đoàn thể được tính phụ cấp hoặc sinh hoạt phí theo quy định hiện hành của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Định mức
chi trên đây được áp dụng để thực hiện khoán biên chế, khoán chi quản lý chi
hành chính cho các cấp;
b) Định mức bổ sung cho quản lý điều hành của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, xã:
- Huyện,
thành phố: 300 triệu/huyện, thành phố/năm.
- Xã, phường,
thị trấn: 15 triệu/xã, phường, thị trấn/năm.
5. Định mức phân bổ chi trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách
(kể cả chính sách phục vụ đồng bào dân tộc miền núi): đây là khoản chi không có
định mức cụ thể. Mức chi do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định cho từng lĩnh vực, từng nội dung trên cơ sở khả năng các
nguồn ngân sách địa phương.
6. Định mức phân bổ chi sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp có tính chất
đầu tư: chi hoạt động cho bộ máy áp dụng định mức chi đối với đơn vị dự toán
tương ứng và các nguồn thu để lại trên cơ sở phân loại đơn vị sự nghiệp công lập
theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP; các khoản chi sự nghiệp do Ủy ban nhân tỉnh
xem xét, quyết định mức cụ thể cho từng đơn vị, từng địa phương (huyện, thành
phố).
7. Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hoá - thông tin:
Định mức phân
bổ chi sự nghiệp văn hoá - thông tin bao gồm chi cho bộ máy và hoạt động văn
hoá thông tin khác, được chia cho các cấp ngân sách theo dân số từng vùng đô thị,
đồng bằng, miền núi, vùng cao, cụ thể như sau:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp
ngân sách
|
Định
mức
|
I
|
Cấp tỉnh
|
14.000
|
II
|
Huyện,
thành phố
|
|
1
|
Đô thị
|
3.390
|
2
|
Đồng bằng
|
3.640
|
3
|
Miền núi
|
4.740
|
4
|
Vùng cao
|
5.240
|
III
|
Xã, phường,
thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
2.840
|
2
|
Đồng bằng
|
3.040
|
3
|
Miền núi
|
3.950
|
4
|
Vùng cao
|
4.520
|
Đối với định
mức phân bổ của ngân sách tỉnh còn bao gồm các khoản chi: phong trào toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hoá, chi xây dựng làng, khu phố văn hoá, …
* Trong định
mức phân bổ nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính đối
với đơn vị sự nghiệp công lập.
8. Định mức phân bổ chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình:
Sự nghiệp
truyền thanh, truyền hình bao gồm chi cho bộ máy và các hoạt động truyền thanh,
truyền hình khác, được phân bổ cho các cấp ngân sách theo dân số từng vùng; cụ
thể:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp
ngân sách
|
Định
mức
|
I
|
Cấp tỉnh
|
6.300
|
II
|
Huyện,
thành phố
|
|
1
|
Đô thị
|
2.390
|
2
|
Đồng bằng
|
2.540
|
3
|
Miền núi
|
2.820
|
4
|
Vùng cao
|
3.250
|
III
|
Xã, phường,
thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
1.510
|
2
|
Đồng bằng
|
1.510
|
3
|
Miền núi
|
1.700
|
4
|
Vùng cao
|
1.910
|
* Trong định
mức phân bổ nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
9. Chi sự nghiệp thể dục - thể thao:
Định mức phân
bổ chi sự nghiệp thể dục - thể thao bao gồm chi cho bộ máy và các hoạt động thể
dục - thể thao khác, được phân bổ cho từng cấp ngân sách theo từng vùng đô thị,
đồng bằng, miền núi, vùng cao; cụ thể:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp
ngân sách
|
Định
mức
|
I
|
Cấp tỉnh
|
7.700
|
II
|
Huyện,
thành phố
|
|
1
|
Đô thị
|
2.550
|
2
|
Đồng bằng
|
2.090
|
3
|
Miền núi
|
2.230
|
4
|
Vùng cao
|
2.300
|
III
|
Xã, phường,
thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
1.420
|
2
|
Đồng bằng
|
1.200
|
3
|
Miền núi
|
1.230
|
4
|
Vùng cao
|
1.310
|
* Trong định
mức phân bổ nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tự chủ tài chính
đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
10. Định mức phân bổ chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: do Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định cho từng đề tài, dự án và nội dung hoạt động
cụ thể.
11. Định mức phân bổ chi sự nghiệp xã hội:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp
ngân sách
|
Định
mức
|
I
|
Cấp tỉnh
|
8.000
|
II
|
Huyện,
thành phố
|
|
1
|
Đô thị
|
2.700
|
2
|
Đồng bằng
|
2.760
|
3
|
Miền núi
|
2.950
|
4
|
Vùng cao
|
3.190
|
III
|
Xã, phường,
thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
1.170
|
2
|
Đồng bằng
|
1.190
|
3
|
Miền núi
|
1.290
|
4
|
Vùng cao
|
1.380
|
* Các khoản
chi đặc thù như: kinh phí thực hiện Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và Nghị định số
13/2010/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;
thăm hỏi đối tượng chính sách nhân dịp lễ, Tết, … do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định cho từng đối tượng cụ thể.
12. Định mức phân bổ chi an ninh - quốc phòng:
a) Định mức
phân bổ theo tiêu chí dân số, cụ thể:
Đơn
vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp
ngân sách
|
Định
mức
|
I
|
Cấp tỉnh
|
16.000
|
II
|
Huyện, thành
phố
|
|
1
|
Đô thị
|
8.730
|
2
|
Đồng bằng
|
6.225
|
3
|
Miền núi
|
6.855
|
4
|
Vùng cao
|
7.800
|
III
|
Xã, phường,
thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
5.800
|
2
|
Đồng bằng
|
4.100
|
3
|
Miền núi
|
4.400
|
4
|
Vùng cao
|
6.800
|
b) Định mức bổ
sung: chi an ninh - quốc phòng cấp huyện, thành phố bảo đảm mức tối thiểu
600.000.000 đồng/huyện, thành phố/năm;
c) Các khoản
chi đặc thù khác do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định cụ thể trong dự toán hằng năm.
13. Định mức phân bổ sự nghiệp môi trường:
- Cấp tỉnh:
5.000 đồng/người/năm;
- Cấp huyện,
thành phố:
+ Đô thị loại
3 trở lên: 13.000 triệu đồng/đơn vị/năm.
+ Huyện có thị
trấn: 1.000 triệu đồng/đơn vị/năm.
+ Huyện khác:
400 triệu đồng/đơn vị/năm.
14. Định mức phân bổ chi thường xuyên khác của ngân sách địa
phương (tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn): phân bổ 0,5% trên tổng
số chi thường xuyên (không tính chi sự nghiệp).
15. Dự phòng ngân sách: phân bổ 3% trên tổng chi ngân sách của từng
cấp.
16. Đối với ngân sách huyện, thành phố (kể cả xã, phường, thị trấn)
nếu tính theo định mức trên đây thấp hơn số dự toán chi năm 2010 bao gồm cả tiền
lương, phụ cấp lương mới theo các nghị định của Chính phủ, các khoản có tính chất
lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, …) thì được bổ sung
để đảm bảo bằng mức chi năm 2010 (trừ các khoản chi sự nghiệp kinh tế).
17. Cách tính dân số: đối với cấp tỉnh tính theo tổng số dân
không phân biệt vùng; đối với huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn định mức
phân bổ tính theo từng xã, phường, thị trấn của từng vùng: đô thị, đồng bằng,
vùng núi, vùng cao theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh./.