Quyết định 2402/2010/QĐ-UBND về định mức phân bổ và chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường thị trấn ổn định trong 5 năm 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 2402/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 24/12/2010
Ngày có hiệu lực 03/01/2011
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Đỗ Hữu Nghị
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2402/2010/QĐ-UBND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 24 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ỔN ĐỊNH TRONG 5 NĂM 2011 - 2015

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 59/2010/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2011;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2010/NĐ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê chuẩn Định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 2011- 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2859/TTr-STC ngày 24 tháng 12 năm 2010 và Báo cáo thẩm định số 1056/STP-XDVB ngày 08 tháng 11 năm 2010 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường thị trấn ổn định trong 5 năm từ năm 2011 đến năm 2015 (theo phụ lục đính kèm).

Điều 2. Định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ban hành kèm theo Quyết định này đã bao gồm toàn bộ tiền lương theo mức tiền lương tối thiểu 730.000 đồng/tháng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành; được áp dụng từ năm ngân sách 2011 và thời kỳ ổn định ngân sách mới theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đỗ Hữu Nghị

 

PHỤ LỤC

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ỔN ĐỊNH TRONG 5 NĂM 2011 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2402/2010/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Ủy ban nhân dân tỉnh quy định định mức phân bổ và định mức chi ngân sách tỉnh, huyện, thành phố và xã, phường, thị trấn ổn định trong 5 năm 201 - 2015 như sau:

1. Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục:

a) Chi sự nghiệp giáo dục (bao gồm các cấp học từ mẫu giáo đến phổ thông trung học):

Cơ sở để phân bổ: xác định theo biên chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong năm báo cáo và căn cứ trên bảng lương tháng 10 năm báo cáo, đảm bảo:

- 80% chi cho con người (bao gồm tiền lương theo ngạch, bậc, các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định), các khoản có tính chất lương (bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn, …).

- Học bổng học sinh.

- 20% chi cho các hoạt động khác của giáo dục.

Đối với khoản 20% chi cho các hoạt động khác đặc thù của ngành do Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý, tối thiểu phân bổ 15% chi cho công tác quản lý, phục vụ giảng dạy, học tập (kể cả dạy thay, dạy vượt giờ) cho từng cơ sở giáo dục. Tỷ lệ phân bổ như sau:

Đơn vị tính: (%)

STT

Bậc học

Đô thị

Đồng bằng

Miền núi

Vùng cao

I

Các trường trực thuộc Sở Giáo dục - Đào tạo

 

 

 

 

 

Trung học phổ thông

15,00

15,00

15,00

15,00

 

Chi khác do sở chủ quản quản lý

5,00

5,00

5,00

5,00

II

Các đơn vị thuộc huyện, thành phố

 

 

 

 

1

Mầm non

10,00

10,00

10,00

12,00

2

Tiểu học

12,00

12,00

12,00

12,00

3

Trung học cơ sở

10,00

10,00

10,00

12,00

b) Phổ thông dân tộc nội trú: 16 - 18 triệu đồng/học sinh/năm;

c) Hướng nghiệp kỹ thuật tổng hợp và bổ túc văn hoá:

Đơn vị tính: 1.000 đồng/học sinh/năm

STT

Hệ giáo dục

Định mức

Ghi chú

1

Nghề phổ thông

120,00

Các huyện, thành phố

2

Hướng nghiệp

60,00

3

Bổ túc văn hoá

120,00

Trung tâm Giáo dục thường xuyên

[...]