Nghị quyết 32/2006/NQ-HĐND phê chuẩn định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã phường, thị trấn ổn định trong 4 năm 2007 – 2010 do tỉnh Ninh Thuận ban hành

Số hiệu 32/2006/NQ-HĐND
Ngày ban hành 18/12/2006
Ngày có hiệu lực 24/12/2006
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan ban hành Tỉnh Ninh Thuận
Người ký Nguyễn Văn Giàu
Lĩnh vực Tài chính nhà nước

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN

----------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2006/NQ-HĐND

Phan Rang-Tháp Chàm, ngày 18 tháng 12 năm 2006

VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, THỊ XÃ VÀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ỔN ĐỊNH TRONG 4 NĂM 2007 - 2010

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND;

Xét tờ trình số 104/TTr-UBND ngày 13/11/2006 của UBND tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành định mức phân bổ và định mức chi các khoản chi thường xuyên thuộc ngân sách tỉnh, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn ổn định trong 4 năm 2007 - 2010;

Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Giàu

 

ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH, HUYỆN, THỊ XÃ VÀ XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN ỔN ĐỊNH TRONG 4 NĂM 2007 - 2010

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND kỳ họp thứ 8 HĐND tỉnh khóa VIII)

1. Chi trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách (kể cả chính sách phục vụ đồng bào dân tộc miền núi) do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cho từng lĩnh vực, từng nội dung trên cơ sở khả năng các nguồn thu của ngân sách địa phương.

2. Chi sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp có tính chất đầu tư:

Chi hoạt động cho bộ máy áp dụng định mức chi dối với đơn vị dự toán tương ứng và các nguồn thu để lại trên cơ sở phân loại đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP; Các khoản chi sự nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định mức cụ thể cho từng đơn vị, từng địa phương (huyện, thị xã).

3. Chi sự nghiệp y tế:

a) Định mức khám chữa bệnh, phòng bệnh:

STT

Cấp ngân sách

Định mức chi Khám, chữa bệnh (trđồng/giường/năm)

Định mức phân bổ Phòng bệnh (đồng/đầu dân/năm)

1

Cấp tỉnh:

 

 

1

Bệnh viện tỉnh

29,0

x

2

Bệnh viện khu vực

18,0

x

3

Bệnh viện điều dưỡng

15,0

x

4

Trung tâm chuyên khoa mắt

11,0

x

5

Các cơ sở khác

7,5

5.023

2

Cấp huyện, thị xã

 

 

1

Phòng khám, nhà hộ sinh

9,0

x

2

Giường bệnh điều trị

14,0

x

3

Phòng bệnh

 

x

 

- Đô thị

 

4.310

 

- Đồng bằng

 

4.750

 

- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số

 

6.000

 

- Vùng cao - hải đảo

 

7.760

3

Cấp xã

 

x

 

- Đô thị

13,0

3.701

 

- Đồng bằng

13,0

4.075

 

- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số

13,0

5.148

 

- Vùng cao - hải đảo

13,0

6.670

b) Trong định mức nói trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập .

c) Các khoản chi mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác khám, chữa bệnh và phòng bệnh (ngoài định mức chi thường xuyên ở trên) hằng năm: Do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể cho từng đơn vị, địa phương.

d) Kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo và cho các đối tượng khác: Chi theo định mức hiện hành và theo danh sách được phê duyệt.

4. Chi sự nghiệp giáo dục:

a) Định mức chi:

Chi sự nghiệp giáo dục được xác định theo biên chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt tương ứng theo cơ cấu: 80% chi cho con người (bao gồm tiền lương theo ngạch bậc, các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định, các khoản đóng góp theo lương, học bổng học sinh); 20% chi cho các hoạt động khác. Đối với khoản 20% chi cho các hoạt động khác được phân bổ như sau: 5% chi cho các khoản đặc thù của ngành do sở Giáo dục và Đào tạo quản lý, 15% chi cho công tác quản lý, phục vụ giảng dạy, học tập (kể cả dạy thay, dạy vượt giờ) cho từng cơ sở giáo dục và được phân bổ theo tỷ lệ sau (chưa tính số thu từ nguồn thu học phí của học sinh):

* Giáo dục phổ thông :

Đơn vị tính: (%)

STT

Bậc học

Đô thị

Đồng bằng

Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Vùng cao - hải đảo

I

Các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

1

Trung học cơ sở

9,0

9,5

10,0

11,5

2

Trung học phổ thông

19,0

19,0

19,0

19,0

II

Các đơn vị thuộc huyện, thị xã

 

 

 

 

1

Mầm non

3,0

3,3

3,6

11,5

2

Tiểu học

11,5

11,5

11,5

11,5

3

Trung học cơ sở

9,0

9,5

10,0

11,5

* Phổ thông dân tộc nội trú:

Đơn vị tính: triệu đồng/hs/năm

STT

Hệ giáo dục

Định mức chi

Trường thuộc tỉnh

Trường thuộc huyện

1

Hệ nội trú tập trung

6,0 - 6,250

5,5 - 7,5

2

Hệ Bổ túc văn hoá (tập trung)

4,5

X

[...]