ĐỊNH
MỨC PHÂN BỔ VÀ ĐỊNH MỨC CHI CÁC KHOẢN CHI THƯỜNG XUYÊN THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH,
HUYỆN, THỊ XÃ VÀ XÃ PHƯỜNG, THỊ TRẤN ỔN ĐỊNH TRONG 4 NĂM 2007 - 2010
(Ban hành kèm
theo Nghị quyết số 32/2006/NQ-HĐND kỳ họp thứ 8 HĐND tỉnh khóa VIII)
1. Chi trợ giá, trợ cước các
mặt hàng chính sách (kể cả chính sách phục vụ đồng bào dân tộc miền núi) do Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cho từng
lĩnh vực, từng nội dung trên cơ sở khả năng các nguồn thu của ngân sách địa
phương.
2. Chi sự nghiệp kinh tế và sự
nghiệp có tính chất đầu tư:
Chi hoạt động cho bộ máy áp dụng định mức chi dối
với đơn vị dự toán tương ứng và các nguồn thu để lại trên cơ sở phân loại đơn vị
sự nghiệp công lập theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP; Các khoản chi sự nghiệp do Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định mức cụ thể
cho từng đơn vị, từng địa phương (huyện, thị xã).
3. Chi sự nghiệp
y tế:
a) Định mức khám chữa bệnh, phòng
bệnh:
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức chi
Khám, chữa bệnh (trđồng/giường/năm)
|
Định mức
phân bổ Phòng bệnh (đồng/đầu dân/năm)
|
1
|
Cấp tỉnh:
|
|
|
1
|
Bệnh viện tỉnh
|
29,0
|
x
|
2
|
Bệnh viện khu vực
|
18,0
|
x
|
3
|
Bệnh viện điều dưỡng
|
15,0
|
x
|
4
|
Trung tâm chuyên khoa mắt
|
11,0
|
x
|
5
|
Các cơ sở khác
|
7,5
|
5.023
|
2
|
Cấp huyện, thị xã
|
|
|
1
|
Phòng khám, nhà hộ sinh
|
9,0
|
x
|
2
|
Giường bệnh điều trị
|
14,0
|
x
|
3
|
Phòng bệnh
|
|
x
|
|
- Đô thị
|
|
4.310
|
|
- Đồng bằng
|
|
4.750
|
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
|
6.000
|
|
- Vùng cao - hải đảo
|
|
7.760
|
3
|
Cấp xã
|
|
x
|
|
- Đô thị
|
13,0
|
3.701
|
|
- Đồng bằng
|
13,0
|
4.075
|
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
13,0
|
5.148
|
|
- Vùng cao - hải đảo
|
13,0
|
6.670
|
b) Trong định mức nói trên chưa tính số thu được
để lại theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập .
c) Các khoản chi mua sắm trang thiết bị phục vụ
công tác khám, chữa bệnh và phòng bệnh (ngoài định mức chi thường xuyên ở trên)
hằng năm: Do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
cụ thể cho từng đơn vị, địa phương.
d) Kinh phí khám chữa bệnh cho người nghèo và
cho các đối tượng khác: Chi theo định mức hiện hành và theo danh sách được phê
duyệt.
4. Chi sự nghiệp giáo dục:
a) Định mức chi:
Chi sự nghiệp giáo dục được xác định theo biên
chế cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
tương ứng theo cơ cấu: 80% chi cho con người (bao gồm tiền lương theo ngạch bậc,
các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định, các khoản đóng góp theo lương, học bổng
học sinh); 20% chi cho các hoạt động khác. Đối với khoản 20% chi cho các hoạt động
khác được phân bổ như sau: 5% chi cho các khoản đặc thù của ngành do sở Giáo dục
và Đào tạo quản lý, 15% chi cho công tác quản lý, phục vụ giảng dạy, học tập (kể
cả dạy thay, dạy vượt giờ) cho từng cơ sở giáo dục và được phân bổ theo tỷ lệ
sau (chưa tính số thu từ nguồn thu học phí của học sinh):
* Giáo dục phổ thông :
Đơn vị tính: (%)
STT
|
Bậc học
|
Đô thị
|
Đồng bằng
|
Miền núi -
vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
Vùng cao - hải
đảo
|
I
|
Các trường trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
|
1
|
Trung học cơ sở
|
9,0
|
9,5
|
10,0
|
11,5
|
2
|
Trung học phổ thông
|
19,0
|
19,0
|
19,0
|
19,0
|
II
|
Các đơn vị thuộc huyện, thị xã
|
|
|
|
|
1
|
Mầm non
|
3,0
|
3,3
|
3,6
|
11,5
|
2
|
Tiểu học
|
11,5
|
11,5
|
11,5
|
11,5
|
3
|
Trung học cơ sở
|
9,0
|
9,5
|
10,0
|
11,5
|
* Phổ thông dân tộc nội trú:
Đơn vị tính: triệu
đồng/hs/năm
STT
|
Hệ giáo dục
|
Định mức chi
|
Trường thuộc
tỉnh
|
Trường thuộc
huyện
|
1
|
Hệ nội trú tập trung
|
6,0 - 6,250
|
5,5 - 7,5
|
2
|
Hệ Bổ túc văn hoá (tập trung)
|
4,5
|
X
|
* Hướng nghiệp kỹ thuật tổng hợp và bổ túc văn
hoá:
Đơn vị tính:
1.000 đồng/hs/năm
STT
|
Hệ giáo dục
|
Định mức
|
Ghi chú
|
1
|
Nghề phổ thông
|
90
|
Các huyện , thị xã
|
2
|
Hướng nghiệp
|
45
|
3
|
Bổ túc văn hoá
|
100
|
Trung tâm Giáo dục thường xuyên
|
b) Trong định mức chi nói
trên chưa tính số thu được để lại theo cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự
nghiệp có thu .
5. Chi sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị tính: triệu
đồng/hs/năm
STT
|
Hệ đào tạo
|
Định mức
|
Ghi chú
|
I
|
Ngành sư phạm
|
|
|
1
|
Sinh viên cao đẳng
|
6,50
|
Đã bổ sung theo
Thông tư Liên tịch số 66/1998/TTLT
|
2
|
Trung học sư phạm
|
5,50
|
II
|
Công nhân học nghề
|
|
|
1
|
Công nhân học nghề dài hạn
|
4,30
|
|
2
|
Công nhân kỹ thuật
|
2,25
|
|
3
|
Học sinh ngắn hạn
|
1,26
|
|
6. Chi sự nghiệp văn hóa -
thông tin:
a) Định mức phân bổ :
Định mức phân bổ chi sự nghiệp văn hóa - thông
tin bao gồm chi cho bộ máy và hoạt động văn hóa thông tin khác, được chia cho
các cấp ngân sách theo từng vùng đô thị, đồng bằng, núi thấp, núi cao. Cụ thể
như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức
|
I
|
Cấp tỉnh
|
8.740
|
II
|
Huyện, thị xã
|
|
1
|
Đô thị
|
1.762
|
2
|
Đồng bằng
|
1.890
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
2.460
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
2.810
|
III
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
1.762
|
2
|
Đồng bằng
|
1.890
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
2.460
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
2.810
|
Đối với định mức phân bổ của ngân sách tỉnh còn
bao gồm các khoản chi: “Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hoá”, chi xây dựng làng, khu phố văn hoá ...
b) Trong định mức phân bổ nói trên chưa tính số
thu được để lại theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
7. Chi sự nghiệp truyền thanh,
truyền hình:
Sự nghiệp truyền thanh, truyền hình bao gồm chi
cho bộ máy và các hoạt động truyền thanh, truyền hình khác, được phân bổ cho
các cấp ngân sách theo từng vùng cụ thể như sau:
a) Định mức phân bổ :
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức
|
I
|
Cấp tỉnh
|
3.870
|
II
|
Huyện, thị xã
|
|
1
|
Đô thị
|
710
|
2
|
Đồng bằng
|
785
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
930
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
1.150
|
III
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
395
|
2
|
Đồng bằng
|
435
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
515
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
640
|
b) Trong định mức phân bổ nói trên chưa tính số
thu được để lại theo cơ chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
8. Chi sự nghiệp thể dục - thể
thao:
a) Định mức phân bổ:
Chi sự nghiệp thể dục - thể thao bao gồm chi cho
bộ máy và các hoạt động thể dục - thể thao khác, được phân bổ cho từng cấp ngân
sách theo từng vùng đô thị, đồng bằng, núi thấp, núi cao như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức
|
I
|
Cấp tỉnh
|
4.765
|
II
|
Huyện, thị xã
|
|
1
|
Đô thị
|
800
|
2
|
Đồng bằng
|
560
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
580
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
670
|
III
|
Cấp xã (phường, thị trấn)
|
|
1
|
Đô thị
|
450
|
2
|
Đồng bằng
|
315
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
330
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
380
|
b) Trong định mức phân bổ nói trên chưa tính số
thu được để lại theo cơ
chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp có thu .
9. Chi sự nghiệp Khoa học và
Công nghệ:
Do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định cho từng đề tài, dự án và nội dung hoạt động cụ thể.
10. Chi sự nghiệp xã hội:
a) Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức
|
I
|
Cấp tỉnh
|
6.160
|
II
|
Huyện, thị xã
|
|
1
|
Đô thị
|
1.350
|
2
|
Đồng bằng
|
1.385
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
1.500
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
1.650
|
III
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
580
|
2
|
Đồng bằng
|
595
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
650
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
710
|
b) Các khoản chi đặc thù như: Nạn nhân chất độc
hóa học, đối tượng nuôi dưỡng tại cộng đồng, thăm hỏi đối tượng chính sách nhân
dịp lễ, Tết,... do Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định
cho từng đối tượng cụ thể.
11. Định mức chi quản lý hành
chính Nhà nước, Đảng, đoàn thể và các đơn vị sự nghiệp :
a) Định mức phân bổ:
- Đối với cấp tỉnh:
Định mức chi hành chính sự nghiệp được phân bổ
theo 2 tiêu chí:
Chi cho con người: Bao gồm các khoản chi lương theo
ngạch bậc, phụ cấp theo lương (kể cả phụ cấp nghề nếu có), các khoản trích theo
lương (19%) theo biên chế được cấp có thẩm quyền giao, trong đó:
- Đối với biên chế có mặt: Chi cho con
người căn cứ vào bảng lương vào thời điểm 30/9 năm báo cáo.
- Đối với biên chế chưa tuyển dụng: Chi
cho con người được tính trên cơ sở mức lương khởi điểm của ngạch công chức,
viên chức tương ứng.
Chi quản lý hành chính: Bao gồm các khoản chi
thường xuyên như công tác phí, văn phòng phẩm, hội nghị phí, nghiệp vụ phí, mua
sắm sửa chữa thường xuyên Tài sản cố định, ... và kể cả kinh phí nâng lương
theo niên hạn.
Trên cơ sở khả năng ngân sách và thực tế chi hoạt
động thường xuyên trong những năm qua, định mức chi hành chính cho một biên chế
được giao ngoài lương là: 5,5 triệu/người/năm đối với đơn vị dự toán cấp I và
4,5 triệu/người/năm (miền núi: 5,0 triệu đồng/người/năm) đối với đơn vị dự toán
cấp 2.
Đối với đơn vị sự nghiệp, việc xác định định mức
ngân sách hỗ trợ sẽ được tính toán cụ thể cho từng đơn vị theo cơ chế tài chính
quy định tại Nghị định 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư số 71/2006/TT-BTC
của Bộ Tài chính và Chỉ thị số 42/CT-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh để giao quyền
tự chủ tài chính.
Các khoản chi quản lý hành chính tăng thêm do
thay đổi chế độ, chính sách sẽ được bổ sung cụ thể theo hướng dẫn.
Riêng đối với khối Đảng: 32,45 triệu đồng/người/năm
- Đối với cấp huyện, xã:
Đơn vị tính: triệu
đồng/biên chế/năm
STT
|
Cấp ngân sách
|
Định mức chi
|
Quản lý NN
|
Đảng
|
Đoàn thể
|
I
|
Huyện , thị xã
|
|
|
|
1
|
Đô thị.
|
22,5
|
22,8
|
22,5
|
2
|
Đồng bằng
|
22,5
|
22,8
|
22,5
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
22,5
|
22,8
|
22,5
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
25,0
|
27,1
|
25,0
|
II
|
Xã , phường , thị trấn
|
|
|
|
1
|
Đô thị.
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
2
|
Đồng bằng
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
14,5
|
14,5
|
14,5
|
Định mức chi trên đây được áp dụng để thực hiện khoán
biên chế, khoán chi quản lý chi hành chính, và đã bao gồm tiền lương, có tính
chất lương theo Nghị định số 204/2003/NĐ-CP và Nghị định 118/2005/NĐ-CP, Nghị định
119/2005/NĐ-CP của Chính phủ, các khoản (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn, ...) trích theo lương, chi nghiệp vụ, chuyên môn, công tác phí,
hội nghị phí, các khoản mua sắm, sửa chữa thường xuyên; chưa kể các khoản chi đặc
thù, mua sắm, sửa chữa lớn tài sản phục vụ công tác (trụ sở, xe ô tô,
photocopy) sẽ do Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết
định cụ thể.
Các chức danh cán bộ không chuyên trách ở xã,
phường, thị trấn, trưởng thôn, phó thôn, phó các đoàn thể được tính phụ cấp hoặc
sinh hoạt phí theo quy định hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Định mức bổ sung cho quản lý điều hành của Ủy
ban nhân dân cấp huyện, xã:
- Huyện, thị xã : 200 triệu/huyện,thị
xã/năm
- Xã, phường, thị trấn: 5 triệu/xã, phường, thị
trấn/năm.
12. Định mức phân bổ chi an
ninh quốc phòng:
a) Định mức phân bổ:
Đơn vị tính: đồng/người/năm
STT
|
Cấp ngân
sách
|
Định mức chi
|
I
|
Cấp tỉnh
|
10.974
|
II
|
Huyện, thị xã
|
|
1
|
Đô thị
|
3.220
|
2
|
Đồng bằng
|
2.300
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
2.530
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
2.875
|
III
|
Xã, phường, thị trấn
|
|
1
|
Đô thị
|
1.680
|
2
|
Đồng bằng
|
1.200
|
3
|
- Miền núi - vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
1.320
|
4
|
- Vùng cao - hải đảo
|
1.500
|
b) Định mức bổ sung: 10.000.000 đồng
/đơn vị hành chính cấp xã.
Chi an ninh - quốc phòng cấp huyện, thị xã bảo đảm
mức tối thiểu 300.000.000 đồng/huyện, thị xã.
c) Các khoản chi đặc thù do Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định cụ thể.
13. Định mức phân bổ sự nghiệp
Môi trường:
- Cấp tỉnh : 4.310 đồng/người/năm.
- Cấp huyện, thị xã:
+ Đô thị loại 3 trở lên: 7.000 triệu/năm/đơn vị.
+ Thị trấn: 500 triệu/năm/đơn vị.
14. Định mức chi thường xuyên
khác của ngân sách địa phương (tỉnh, huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn):
Phân bổ 0,5% trên tổng số chi thường xuyên
(không tính vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư). Riêng ngân sách tỉnh là 0,25%.
15. Dự phòng phí:
Phân bổ 3% trên tổng chi ngân sách của từng cấp.
16. Đối với ngân sách
huyện, thị xã (kể cả xã, phường, thị trấn) nếu tính theo định mức trên đây thấp
hơn số dự toán chi năm 2006 (kể cả tiền lương, phụ cấp lương mới theo các Nghị
định của Chính phủ) thì được bổ sung để đảm bảo bằng mức chi năm 2006 (trừ các
khỏan chi sự nghiệp kinh tế).
17. Cách tính dân số: Đối
với cấp tỉnh tính theo tổng số dân không phân biệt vùng, đối với huyện, thị xã
và xã, phường, thị trấn định mức phân bổ tính theo từng xã, phường, thị trấn của
từng vùng: đô thị, đồng bằng, núi thấp, núi cao theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh.