Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước tại tỉnh Hà Giang

Số hiệu 24/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/11/2019
Ngày có hiệu lực 01/12/2019
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hà Giang
Người ký Nguyễn Văn Sơn
Lĩnh vực Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2019/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 07 tháng 11 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định s 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phquy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình s 137/TTr-SKHĐT ngày 21 tháng 10 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quyết định này quy định về chế độ báo cáo định kỳ của cơ quan hành chính nhà nước tại tỉnh Hà Gang.

b) Quyết định này không áp dụng đối với chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ và chế độ báo cáo chuyên đề, chế độ báo cáo đột xuất, chế độ báo cáo thống kê, chế độ báo cáo cơ mật, chế độ báo cáo trong nội bộ từng cơ quan hành chính nhà nước.

2. Đối tượng áp dụng:

Cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện chế độ báo cáo định kỳ.

Điều 2. Danh mục và chế độ báo cáo định kỳ

Được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Thời gian chốt số liệu và thời hạn gửi báo cáo

1. Thời gian chốt số liệu báo cáo

a) Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.

b) Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.

c) Báo cáo định kỳ 6 tháng: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo.

d) Báo cáo định kỳ 9 tháng: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 9 của kỳ báo cáo.

đ) Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

Riêng thời gian chốt số liệu báo cáo thuộc ngành thuế, tài chính thực hiện theo quy định tại Luật Kế toán và Luật Ngân sách Nhà nước.

2. Thời hạn gửi báo cáo

a) Thời hạn gửi báo cáo định kỳ về cơ quan được giao tham mưu tổng hợp, xây dựng báo cáo như sau:

- Báo cáo định kỳ hằng tháng: Gửi chậm nhất vào ngày 18 hằng tháng.

- Báo cáo định kỳ quý 1, 6 tháng, 9 tháng: Gửi chậm nhất vào ngày 18 tháng cuối quý.

- Báo cáo định kỳ hằng năm: Gửi chậm nhất vào ngày 18/12 hằng năm.

[...]