ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
24/2012/QĐ-UBND
|
Đồng Xoài, ngày
14 tháng 09 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA
LIÊN THÔNG TỪ CẤP XÃ ĐẾN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng
11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của HĐND, UBND năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22
tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 26/2011/QĐ-UBND ngày
08/03/2011 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chung cấp huyện
áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Căn cứ Quyết định số 27/2011/QĐ-UBND ngày
08/03/2011 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính chung cấp xã áp
dụng trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Thực hiện Quyết định số 1664/QĐ-UBND ngày
01/8/2007 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước về việc thực hiện cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã;
Thực hiện Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày
28/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 1203/TT-SNV ngày 29/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định việc giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai theo cơ chế
một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Việc triển khai cơ
chế một cửa liên thông giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai từ cấp xã đến cấp
huyện, được thực hiện từ ngày 01 tháng 10 năm 2012.
Điều 3. Các ông/bà: Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
Cục trưởng Cục thuế, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Chủ tịch UBND các xã, phường,
thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c)
- TTTU,TTHĐNĐ tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, PCT;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Các phòng: KSTTHC, KTN, TTTH - CB
- Lưu VT(C9).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Trương Tấn Thiệu
|
QUY ĐỊNH
VIỆC
GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THUỘC LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TỪ CẤP
XÃ ĐẾN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2012/QĐ-UBND ngày 14/9/2012 của UBND tỉnh
Bình Phước)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
1. Cơ chế một cửa liên thông: Là giải quyết công việc
của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của nhiều cơ quan hành chính
nhà nước cùng cấp hoặc giữa các cấp hành chính từ hướng dẫn, tiếp nhận giấy tờ,
hồ sơ, giải quyết đến trả kết quả được thực hiện tại một đầu mối là bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của một cơ quan hành chính nhà nước.
2. Cơ chế một cửa liên thông từ cấp xã đến cấp
huyện trong giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đất đai: Là giải quyết các công việc
liên quan đến đất đai của cá nhân, hộ gia đình thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của
Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện trên địa
bàn tỉnh thực hiện việc hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, giải quyết, trả kết quả tại
một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã (gọi
tắt là Bộ phận một cửa cấp xã).
Điều 2. Đối tượng điều chỉnh:
Cơ chế một cửa liên thông nêu tại Quy định này áp dụng đối với các hồ sơ của
cá nhân, hộ gia đình trong lĩnh vực giải quyết thủ tục liên quan đến đất đai.
Điều 3. Phạm vi điều chỉnh:
Áp dụng giải quyết cho các hồ sơ liên quan đến đất đai (cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất). Những hồ sơ
liên quan đến thế chấp quyền sử dụng đất, hồ sơ đề nghị cung cấp thông tin về đất
đai không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện
1. Thủ tục hành chính rõ ràng, đơn giản và đúng
pháp luật;
2. Hướng dẫn cụ thể, chi tiết, đúng và đầy đủ một lần
bằng Phiếu hướng dẫn; có Phiếu nhận hồ sơ, ghi rõ ngày trả kết quả giải quyết hồ
sơ;
3. Đảm bảo việc niêm yết công khai các thủ tục hành
chính, mức thu phí, lệ phí, biểu mẫu hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của
từng loại hồ sơ đúng quy định;
4. Giải quyết nhanh chóng, thuận tiện cho công dân.
5. Việc phối hợp để giải quyết hồ sơ thuộc trách
nhiệm của cán bộ, công chức của Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan chuyên
môn cấp huyện có liên quan.
Chương 2.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HỒ
SƠ
Điều 5. Tiếp nhận và giải quyết
hồ sơ
1. Cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu giải quyết cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất,
nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa cấp xã. Đối với đất đô thị (phường, thị
trấn) cá nhân, hộ gia đình được lựa chọn nơi nộp hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSDĐ cấp
huyện hoặc UBND phường, thị trấn;
2. Công chức làm việc tại Bộ phận một cửa cấp xã thực
hiện việc kiểm tra, xem xét hồ sơ của cá nhân, hộ gia đình theo các trường hợp
sau:
a) Trường hợp yêu cầu của cá nhân, hộ gia đình
không thuộc thẩm quyền giải quyết, thì hướng dẫn để cá nhân, hộ gia đình đến cơ
quan có thẩm quyền giải quyết;
b) Trường hợp hồ sơ chưa đúng, chưa đủ theo quy định
thì hướng dẫn một lần, cụ thể, tận tình; đồng thời, viết Phiếu hướng dẫn bổ
sung hồ sơ để cá nhân, hộ gia đình thực hiện việc bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ
(theo mẫu tại Phụ lục I);
c) Trường hợp hồ sơ đảm bảo theo quy định, thì tiếp
nhận, ghi Phiếu nhận hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục II),
vào sổ theo dõi, lập Phiếu kiểm soát quy trình kèm theo hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục III);
3. Bộ phận một cửa cấp xã căn cứ vào tính chất công
việc, xử lý theo quy trình như sau:
a) Trình Ủy ban nhân dân cấp xã giải quyết theo thẩm
quyền;
b) Trực tiếp liên hệ với Văn phòng Đăng ký Quyền sử
dụng đất (viết tắt là Văn phòng ĐKQSDĐ) để giải quyết hồ sơ.
4. Văn phòng ĐKQSDĐ có trách nhiệm tiếp nhận giải
quyết theo thẩm quyền, đúng thời gian quy định, chuyển thông tin địa chính cho
Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.
5. Chi cục Thuế tính các khoản thu liên quan đến đất
đai (thuế, tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ), ra Thông báo nộp tiền và gửi cho
Văn phòng ĐKQSDĐ theo thời gian quy định để Văn phòng ĐKQSDĐ gởi thông báo các
khoản thu liên quan đến đất đai về UBND cấp xã (tại Bộ phận một cửa cấp xã).
6. Bộ phận một cửa cấp xã có trách nhiệm thông báo
cho cá nhân, hộ gia đình đến Bộ phận một cửa cấp xã nhận Thông báo nộp các khoản
thu liên quan và thực hiện việc nộp các khoản thu đó.
7. Cá nhân, hộ gia đình nộp các khoản thu có liên
quan đến đất đai tại Kho bạc Nhà nước cấp huyện.
8. Sau khi nộp các khoản thu có liên quan đến đất
đai, cá nhân, hộ gia đình nộp biên lai cho công chức địa chính tại Bộ phận một
cửa cấp xã.
9. Bộ phận một cửa cấp xã thông báo cho Văn phòng
ĐKQSDĐ cấp huyện biết việc cá nhân, hộ gia đình đã hoàn thành nghĩa vụ tài
chính được thực hiện như sau:
a) Việc thông báo phải đảm bảo thuận tiện, kịp thời,
chính xác, dễ thực hiện, dễ kiểm soát;
b) Nơi có máy fax, Bộ phận một cửa cấp xã thực hiện
fax biên lai thu tiền cho Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện. Trường hợp thông báo bằng
điện thoại, người gọi điện thoại cho Văn phòng ĐKQSDĐ cần nêu rõ họ tên, đơn vị
của mình đang công tác; đồng thời, nêu rõ số biên lai thu tiền, tên người nộp,
ngày tháng năm thu;
c) Biên lai gốc các khoản thu nghĩa vụ tài chính của
cá nhân, hộ gia đình sẽ được công chức của Bộ phận một cửa cấp xã nộp cho Văn
phòng ĐKQSDĐ cấp huyện khi đến nhận kết quả hồ sơ đã giải quyết.
10. Tùy theo tính chất hồ sơ, Văn phòng ĐKQSDĐ giải
quyết trực tiếp hoặc chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường để thẩm định. Sau
khi thẩm định, Phòng chuyển hồ sơ đã thẩm định lại cho Văn phòng ĐKQSDĐ để
trình UBND cấp huyện quyết định.
11. Văn phòng ĐKQSDĐ thông báo cho Bộ phận một cửa
cấp xã đến nhận kết quả để giao lại cho cá nhân, hộ gia đình.
12. Đến ngày hẹn trả kết quả, Bộ phận một cửa cấp
xã trả kết quả cho cá nhân, hộ gia đình; đồng thời lưu trữ Phiếu kiểm soát quy
trình theo quy định.
Điều 6. Thời gian giải quyết hồ
sơ theo quy trình công việc
Thực hiện theo Bộ thủ tục hành chính hiện hành áp dụng
tại cấp huyện và cấp xã liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
Khuyến khích các đơn vị rút ngắn thời gian theo
tinh thần cải cách hành chính.
Điều 7. Phiếu kiểm soát quy
trình
Phiếu kiểm soát quy trình ghi đầy đủ thông tin quy
định và đính kèm theo hồ sơ trong quá trình giải quyết tại các cơ quan liên
quan và trả lại cho Bộ phận một cửa cấp xã để lưu trữ.
Điều 8. Chế độ hỗ trợ
Công chức làm việc tại Bộ phận một cửa cấp xã thực
hiện việc chuyển, nhận hồ sơ giữa cấp xã và cấp huyện theo Quy định này, ngoài
chế độ công tác phí theo quy định hiện hành, được hỗ trợ tiền xăng xe đi lại
tùy theo khoảng cách từ cấp xã đến cấp huyện do UBND cấp xã quy định cụ thể.
Nguồn kinh phí chi từ kinh phí hoạt động thường xuyên của UBND cấp xã.
Chương 3.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỪNG CƠ
QUAN VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã
1. Tổ chức, củng cố Bộ phận một cửa cấp xã, trong đó
chú ý bố trí công chức thực hiện việc chuyển nhận hồ sơ từ cấp xã đến cấp huyện;
xây dựng Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã, Quy chế làm việc của Bộ
phận một cửa cấp xã phù hợp với yêu cầu tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một
cửa liên thông.
2. Niêm yết công khai quy trình, thủ tục, thời hạn
giải quyết; phí, lệ phí đối với các loại công việc áp dụng cơ chế một cửa liên
thông theo Quy định này.
3. Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên truyền rộng
rãi Quy định này tại Ủy ban nhân dân cấp xã dưới nhiều hình thức để nhân dân biết,
thực hiện và giám sát thực hiện.
4. Thường xuyên kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải
quyết hồ sơ của Bộ phận một cửa cấp xã, công chức làm công tác chuyên môn. Định
kỳ hàng tháng, rà soát, đánh giá; 6 tháng tổ chức sơ kết, tổng kết rút kinh
nghiệm; giải quyết hoặc kiến nghị cấp trên giải quyết các vướng mắc; có hình thức
khen thưởng đối với công chức thực hiện tốt và xử lý kỷ luật đối với công chức
vi phạm hoặc thực hiện chưa tốt Quy định này.
Điều 10. Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện
1. Chỉ đạo việc triển khai thực hiện Quy định này tại
Ủy ban nhân dân cấp xã, Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện và các cơ quan chuyên môn có
liên quan.
2. Chỉ đạo các cơ quan chuyên môn cấp huyện tăng cường
ý thức trách nhiệm phục vụ, thực hiện tốt công tác phối hợp và tích cực hướng dẫn
thủ tục, nghiệp vụ cho cấp xã trong quá trình thực hiện.
3. Chỉ đạo Văn phòng ĐKQSDĐ cấp huyện, Phòng Tài
nguyên và Môi trường, Chi cục Thuế, cung cấp đầy đủ biểu mẫu, tờ khai cho Ủy
ban nhân dân cấp xã để phục vụ nhân dân.
4. Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo kiểm tra và hỗ trợ,
tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt Quy định này.
Điều 11. Các Sở, ban ngành
liên quan
1. Sở Nội vụ:
Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định
này tại các cơ quan chuyên môn cấp huyện, UBND cấp xã; phối hợp với sở, ngành
liên quan kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Chịu trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm tra
việc thi hành các quy định của pháp luật về quản lý và thực hiện các thủ tục
hành chính trong lĩnh vực đất đai tại Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã;
b) Chủ trì phối hợp với Cục Thuế, ban hành văn bản
liên ngành hướng dẫn quy trình giao nhận và trả hồ sơ địa chính theo Quy định
này. Văn bản liên ngành phải được ban hành kể từ ngày tổ chức thực hiện theo
Quy định này.
3. Cục Thuế:
a) Chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Thuế cấp huyện
tổ chức thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục tại Quy định này. Yêu cầu các Chi
cục Thuế bố trí công chức tiếp nhận hồ sơ từ Văn phòng ĐKQSDĐ chuyển đến, xác định
nghĩa vụ tài chính phải nộp và ra thông báo nộp tiền theo đúng quy định của
pháp luật về thuế và lệ phí.
b) Thực hiện công tác tuyên truyền, hướng dẫn, giải
đáp kịp thời các vướng mắc của người nộp thuế trong quá trình thực hiện nghĩa vụ
tài chính liên quan đến quyền sử dụng đất.
4. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan tạo điều
kiện và thực hiện tốt công tác phối hợp, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện
tốt cơ chế một cửa liên thông theo Quy định này.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các đoàn thể cấp tỉnh, chỉ đạo Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể cấp huyện,
cấp xã tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân biết, thực hiện và giám sát cán bộ,
công chức trong việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, có khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC I
TÊN CƠ QUAN BỘ PHẬN
MỘT CỬA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
TÊN CƠ QUAN BỘ PHẬN
MỘT CỬA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …../PHD
PHIẾU HƯỚNG DẪN BỔ
SUNG HỒ SƠ
Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả nhận của ông (bà), tổ chức ……
Địa chỉ:
…………………………………………………………..
Về việc
………………………………………………………….
……………………………………………………………………
Ngày hướng dẫn:
………………………………………………
Số hồ sơ đã có:
………………………………………………..
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
Cần bổ sung:
…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
|
Số: …../PHD
PHIẾU HƯỚNG DẪN BỔ SUNG HỒ SƠ
Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả nhận của ông (bà), tổ chức ……
Địa chỉ:
…………………………………………………………..
Về việc
………………………………………………………….
……………………………………………………………………
Ngày hướng dẫn:
………………………………………………
Số hồ sơ đã có:
………………………………………………..
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
Cần bổ sung:
…………………………………………………………………….
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
|
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
|
NGƯỜI NỘP HỒ SƠ
|
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
UBND xã, phường, thị
trấn ………..…….
Bộ phận một cửa
|
UBND xã…..
Bộ phận một cửa
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: …………../PN
PHIẾU NHẬN HỒ SƠ
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả nhận của Ông (Bà): ………………………………….
Địa chỉ:
…………………………………….
……………………………………………..
Về việc:
……………………………………
………………………………………………
Hồ sơ gồm có:
…………………………….
….........…………………………………….
Ngày nhận hồ sơ:
……………………….
Người nộp hồ sơ
(Ký và ghi tên)
|
Số: …………/PN
PHIẾU NHẬN HỒ SƠ
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả nhận của Ông (Bà):
…………………………………………………………………..................................
Địa chỉ:
………………………………………………………...................................
……………………………………………………………….....................................
Về việc:
………………………………………………………..................................
…………………………………………………………………..................................
Hồ sơ gồm có: ………………………………………………...................................
…………………………………………………………………..................................
Ngày nhận hồ sơ:
………………………………………….....................................
Người nộp hồ sơ
(Ký và ghi tên)
|
Ngày nhận thông báo
nộp các khoản thu:
……………………………………………….
Người nhận thông báo
(Ký và ghi tên)
|
Ngày nhận thông báo
nộp các khoản thu:
……………………………………………………………………..........................
Người nhận thông báo
(Ký và ghi tên)
|
Ngày nộp biên lai
đóng các khoản thu:
…………………………………………….
Người nộp biên lai
(Ký và ghi tên)
|
Ngày nộp biên lai
đóng các khoản thu
……………………………………………………………………...............................
Người nộp biên lai
(Ký và ghi tên)
|
Ngày hẹn trả kết quả:
………………………
Người nhận kết quả
(Ký và ghi tên)
|
Ngày hẹn trả kết quả:
…………………………………………...............................
|
* Ghi chú:
Đóng dấu giáp lai giữa Phiếu nhận hồ sơ gửi cho
người dân và Phiếu lưu.
PHỤ LỤC III
Số hồ sơ: ……
Họ và tên người nộp hồ sơ:
……………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………….
TT
|
Bộ phận
|
Nội dung công
việc
|
Thời gian
|
Ngày nhận
|
Ký và Ghi tên
|
Ghi chú
|
1
|
Bộ phận một cửa
cấp xã
|
Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, ghi biên nhận,
chuyển cán bộ địa chính - xây dựng.
|
|
|
|
|
2
|
Cán bộ phụ
trách tại Bộ tại phận một cửa cấp xã
|
- Thẩm tra, xác nhận tình trạng tranh chấp đất
đai đối với thửa đất; sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.
- Trình UBND cấp xã xác nhận vào đơn đề nghị cấp
GCNQSDĐ.
|
|
|
|
|
3
|
UBND cấp xã
|
- Xét duyệt, ký xác nhận, đóng dấu.
- Chuyển lại cho Bộ phận một cửa cấp xã.
|
|
|
|
|
4
|
Bộ phạm một cửa
cấp xã
|
- Nhận lại hồ sơ sau khi trình UBND cấp xã ký xác
nhận.
- Chuyển hồ sơ cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng
đất cấp huyện.
|
|
|
|
|
5
|
Văn phòng
ĐKQSDĐ cấp huyện
|
- Tiếp nhận hồ sơ, vào sổ theo dõi, trực tiếp giải
quyết hồ sơ theo thẩm quyền hoặc chuyển Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định.
- Chuyển thông tin địa chính cho Chi cục Thuế để
xác định nghĩa vụ tài chính sau khi nhận lại hồ sơ đã thẩm định và hoàn thiện
từ Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển về.
- Gửi thông báo nộp thuế cho Bộ phận một cửa cấp
xã.
- Trình UBND cấp huyện xem xét quyết định cấp Giấy
chứng nhận.
|
|
|
|
|
6
|
Phòng TN&MT
|
Thẩm định và hoàn thiện hồ sơ (ký tờ trình) chuyển
hồ sơ đã thẩm định về lại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để trình UBND cấp
huyện xem xét cấp Giấy chứng nhận.
|
|
|
|
|
7
|
Chi cục Thuế
|
- Tính các khoản thu liên quan đến đất đai.
- Ra Thông báo nộp thuế và gửi thông báo nộp thuế
cho Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất để gửi về cho Bộ phận một cửa cấp xã.
|
|
|
|
Tiến hành song
song cùng thời gian
|
8
|
UBND cấp huyện
|
- Văn phòng HĐND & UBND kiểm tra, trình UBND.
- UBND ký GCNQSDĐ.
- Văn phòng HĐND & UBND ghi sổ theo dõi, chuyển
Giấy chứng nhận cho Văn phòng ĐKQSDĐ để trả kết quả
|
|
|
|
9
|
Văn phòng
ĐKQSDĐ
|
Cập nhật, chỉnh lý các loại sổ. Trả kết quả giải
quyết cho Bộ phận một cửa cấp xã.
|
|
|
|
|
10
|
Bộ phận một cửa
cấp xã
|
- Nộp biên lai các khoản thu có liên quan của người
dân và nhận kết quả tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện.
- Trả kết quả cho cá nhân, hộ gia đình.
|
|
|
|
|