Quyết định 356/QĐ-UBND ban hành kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Số hiệu | 356/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 28/02/2012 |
Ngày có hiệu lực | 28/02/2012 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Phước |
Người ký | Bùi Văn Thạch |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 356/QĐ-UBND |
Bình Phước, ngày 28 tháng 02 năm 2012 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Kế hoạch số 30 KH/TU ngày 06/11/2007 của Tỉnh ủy về việc thực hiện Nghị quyết hội nghị TW5 khóa X về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả của bộ máy quản lý Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2565/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 72/TTr-SNV ngày 08/02/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ phối hợp với Chánh Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 của tỉnh đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã và tổng hợp báo cáo kết quả về UBND tỉnh theo quy định.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã có trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 356/QĐ-UBND ngày 28/02/2012 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bình Phước)
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020 và Quyết định số 2565/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011- 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Phước. UBND tỉnh Bình Phước ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012, cụ thể như sau:
STT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Cơ quan thực hiện |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Ghi chú |
I |
Cải cách thể chế |
|
|
|
|
1 |
Xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật |
|
|
|
|
a |
Tiếp tục thực hiện Quyết định số 45/2011/QĐ-UBND ngày 27/7/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy chế soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Hàng quý |
|
b |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của UBND tỉnh năm 2012 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Qúy I/2012 |
|
c |
Rà soát đánh giá các văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương của tỉnh. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Trong năm 2012 |
|
d |
Ban hành Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành năm 2012 và kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL theo thẩm quyền đối với các văn bản QPPL do HĐND, UBND cấp huyện ban hành năm 2012 |
Sở Tư pháp tham mưu |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Qúy I/2012 |
|
đ |
- Tham mưu giúp UBND tỉnh Tổng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL liên quan đến các nội dung cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh năm 01/01/1997 - 31/12/2011. - Tham mưu giúp UBND tỉnh kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL liên quan đến việc thực hiện Chương trình hành động Nâng cao năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh. - Tham mưu giúp UBND tỉnh Tổng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa các văn bản QPPL liên quan lĩnh vực đầu tư 01/01/1997 - 31/12/2011. |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Qúy III/2012 |
|
2 |
Cải cách thủ tục hành chính |
|
|
|
|
a |
Thường xuyên rà soát cập nhật, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến thủ tục hành chính để thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo Đề án 30 và Nghị định số 63/2010/NĐ-CP của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2012 |
|
b |
Hệ thống hóa các quy định của pháp luật về thủ tục hành chính và quy trình giải quyết công việc của tổ chức, công dân. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2012 |
|
c |
Hướng dẫn thực hiện phương pháp tính chi phí thực hiện thủ tục hành chính. |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sau khi có hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ |
|
d |
Xây dựng Đề án mô hình một cửa liên thông trong lĩnh vực đất đai từ cấp xã lên cấp huyện. |
Sở Nội vụ |
UBND cấp huyện và các sở, ngành có liên quan |
Quý I/2012 |
|
đ |
Tiếp tục thực hiện mô hình một cửa điện tử tại UBND thị xã Đồng Xoài để rút kinh nghiêm áp dụng tại huyện Chơn Thành và triển khai tại các huyện thị còn lại khi có điều kiện. |
Sở Thông tin Truyền Thông |
Văn phòng UBND tỉnh, các huyện, thị xã |
Quý I, II/ 2012 |
|
II |
Cải cách tổ chức bộ máy |
|
|
|
|
1 |
Sắp xếp điều chỉnh, bổ sung các quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan chuyên môn tỉnh, cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp theo theo hướng dẫn của Bộ chuyên ngành và Bộ Nội vụ. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Sở Nội vụ thẩm định |
Thực hiện khi có văn bản hướng dẫn của Bộ, ngành, TW. |
|
2 |
Thành lập và kiện toàn tổ chức pháp chế của các sở, ngành theo tinh thần Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ. |
Sở Tư pháp, Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành có liên quan. |
Quý II/2012 |
|
III |
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức |
|
|
|
|
1 |
Triển khai tập huấn Luật Viên chức, các văn bản của Chinh phủ, Bộ, ngành Trung ương hướng dẫn thực hiện Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức. |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Thực hiện ngay khi có văn bản hướng dẫn |
|
2 |
Triển khai thực hiện các Nghị định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức. |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Quý I/2012 |
|
3 |
Thực hiện chuyển đổi vị trí một số chức danh công chức, viên chức theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2012 |
|
4 |
Cập nhật, khai thác và sử dụng phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2012 |
|
5 |
Xây dựng Đề án xác định vị trí làm việc trong từng cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ |
Khi có văn bản hướng dẫn của Trung ương |
|
6 |
Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2011 của tỉnh, cụ thể: - 01 lớp Đại học Luật. - 02 lớp Trung cấp Luật. - 01 lớp đào tạo cơ bản, chuyên sâu về nghiệp vụ công tác tôn giáo. |
Sở Nội vụ, Trường Chính trị tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Quý I/2012 |
|
IV |
Cải cách tài chính công |
|
|
|
|
1 |
Hệ thống hóa các văn bản pháp quy về Luật Ngân sách Nhà nước; quy định các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách Nhà nước và phân cấp quản lý tài chính ngân sách, theo Nghị quyết số 20/2006/NQ-HĐND tỉnh ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Trong năm 2012 |
|
2 |
Hoàn thiện cơ chế phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước theo nguyên tắc đảm bảo tính thống nhất, tự chủ, sáng tạo của chính quyền địa phương các cấp theo quy định tại Nghị định số 130/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ và Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Trong năm 2012 |
|
3 |
Tiếp tục thực hiện cấp mã số ngân sách cho các cơ quan, đơn vị có quan hệ ngân sách, cấp mã số xây dựng đầu tư cơ bản. |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Trong năm 2012 |
|
4 |
Rà soát và kiến nghị sửa đổi hoặc bãi bỏ một số loại phí, lệ phí, quỹ và các quy định về huy động sức đóng góp của nhân dân. |
Sở Tài chính. |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Thường xuyên trong năm, khi có quy định mới của pháp luật |
|
V |
Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước |
|
|
|
|
1 |
Triển khai Kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh; |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và cấp xã |
Trong năm 2012 |
|
2 |
Khai thác có hiệu quả các phần mềm nguồn mở trong điều hành công việc của cơ quan nhà nước của tỉnh. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Trong năm 2012 |
|
3 |
Nâng cấp cổng thông tin điện tử của tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Trong năm 2012 |
|
4 |
Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ công tác cải cách hành chính tại các sở, ngành, huyện, thị xã |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2012 |
|
5 |
Xây dựng hoàn thiện hệ thống giao ban điện tử trực tuyến |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Trong năm 2012 |
|
6 |
Phát triển mạng LAN tại các sở, ban, ngành. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành có liên quan |
Trong năm 2012 |
|
7 |
Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý hành chính về trật tự xã hội của công an tỉnh Bình Phước |
Công An tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2012 |
|
8 |
Triển khai thí điểm: 03 nhóm dịch vụ công trực tuyến đạt mức 3,4 tại huyện Đồng Phú: Đăng ký cấp giấy khai sinh-tử, đăng ký cấp chứng minh thư, hộ khẩu, đăng ký kết hôn. |
huyện Đồng Phú |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2012 |
|
9 |
Xây dựng mạng chuyên dụng kết nối các cơ quan Nhà nước từ cấp tỉnh đến cấp huyện |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Trong năm 2012 |
|
10 |
Triển khai dịch vụ công trực tuyến (mức độ 3,4) đối với các thủ tục: Dịch vụ công cung cấp thông tin về thủ tục đất đai, quy hoạch sử dụng đất và đăng ký cấp giấy phép quyền sử dụng đất tại Sở Tài Nguyên và Môi trường; dịch vụ công kê khai thuế tại Cục Thuế tỉnh; dịch vụ công khai báo, đăng ký và thông quan tại Cục Hải quan; Dịch vụ công cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng tại Sở Xây dựng |
Sở Tài ngyên và Môi trường; Cục Thuế; Cục Hải quan; Sở Xây dựng. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Trong năm 2012 |
|
12 |
Tổ chức Hội thi tin học cho CBCC trên địa bàn tỉnh |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã |
Trong năm 2012 |
|
13 |
Nâng cấp phần mềm hệ thống quản lý văn bản, hồ sơ công việc trong cơ quan quản lý nhà nước. |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Trong năm 2012 |
|
14 |
Tham mưu UBND tỉnh chấn chỉnh chấp hành chế độ hội họp, thông tin báo cáo, cải tiến phương thức quản lý, lề lối làm việc, kỷ luật, kỷ cương hành chính theo xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. |
Văn Phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã |
Thường xuyên trong năm |
|
15 |
Tiếp tục triển khai áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001:2008 giai đoạn 2011- 2013 tại 14 đơn vị được tỉnh phê duyệt, đồng thời cấp kinh phí cho 17 đơn vị thực hiện mở rộng áp dụng ISO theo Đề án 30 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Trong năm 2012 |
|
16 |
Xây dựng mô hình “một cửa điện tử” thí điểm tại UBND thị xã Đồng Xoài, UBND huyện Chơn Thành, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban Quản lý khu kinh tế nhân rộng các sở, ngành, huyện thị còn lại |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Trong năm 2012 |
|
VI |
Công tác chỉ đạo điều hành và tuyên truyền cải cách hành chính |
|
|
|
|
1 |
Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 của ngành, địa phương. |
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ, Văn Phòng UBND tỉnh |
Quý I/2012 |
|
2 |
Triển khai thực hiện Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh. |
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; |
Sở Nội vụ |
Trong năm 2012 |
|
3 |
Theo dõi, đánh giá tổng hợp công tác cải cách hành chính của ngành, địa phương về UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ, Văn Phòng UBND tỉnh |
Hàng qúy, cuối năm và đột xuất |
|
4 |
Tổ chức Thanh tra, kiểm tra công tác cải cách hành chính trong đó có gắn với việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông ở một số Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã (cấp huyện) và UBND các xã, phường thị trấn (cấp xã) . |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ngành liên quan |
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện. |
Định kỳ hàng quý và đột xuất |
|
5 |
Phối hợp thực hiện tuyên truyền về công tác cải cách hành chính với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương, địa phương. |
Sở Nội vụ; Sở Thông tin cà Truyền thông; Văn Phòng UBND tỉnh |
Các cơ quan tuyên truyền Trung ương và địa phương |
Thường xuyên trong năm |
|
6 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cải cách hành chính gắn với tuyên truyền pháp luật đến mọi tầng lớp nhân dân thông qua các buổi tuyên truyền pháp luật, xây dựng các chuyên mục cải cách hành chính trên bản tin tư pháp, các bài viết về cải cách hành chính, tổ chức cuộc thi tìm hiểu, viết về chuyên đề, tiểu phẩm về công tác cải cách hành chính. |
Sở Tư pháp |
Sở Nội vụ, Văn Phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành , UBND cấp huyện |
Thường xuyên trong năm |
|
7 |
Khuyến khích đăng tải các tin, bài về hoạt động cải cách hành chính định kỳ hàng tháng trên tập san cải cách hành chính |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện. |
Thường xuyên trong năm |
|
Để công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh đạt được kết quả cao và toàn diện ở tất cả các lĩnh vực, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu lãnh đạo các cấp, các ngành của tỉnh thường xuyên quan tâm đến công tác cải cách hành chính, xác định đây là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong quá trình xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh./.