ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2384/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
30 tháng 9 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG ÁP DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH, GIAI ĐOẠN 2013 - 2020”
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
29/11/2005;
Căn cứ Quyết định số 1419/QĐ-TTg
ngày 07/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chiến lược sản xuất sạch
hơn trong công nghiệp đến năm 2020”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Công văn số 663/SCT ngày 11/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Chương trình
hành động áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình, giai đoạn 2013 - 2020”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công
Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và
Công nghệ, Thông tin và Truyền thông; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVCN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Quang
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
ÁP
DỤNG SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN
2013 – 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2384/QĐ-UBND ngày 30/9/2013 của UBND tỉnh
Quảng Bình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện tốt “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp đến năm 2020” đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định
số 1419/QĐ-TTg ngày 07/9/2009.
- Phát huy vai trò, chức năng quản lý nhà nước về bảo
vệ môi trường của các cấp, các ngành trên địa bàn; nâng cao nhận thức của các
cơ sở sản xuất công nghiệp và người lao động về sản xuất sạch hơn (SXSH) và lợi
ích mang lại từ việc áp dụng SXSH; từng bước triển khai các biện pháp SXSH nhằm
thực hiện hài hòa các mục tiêu môi trường và kinh tế.
- Áp dụng rộng rãi SXSH tại các cơ sở sản xuất công
nghiệp (CSSXCN), đặc biệt các cơ sở có mức độ ô nhiễm môi trường cao trong các
khu, cụm công nghiệp và khu dân cư, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất, uy tín
và sức cạnh tranh của các doanh nghiệp.
2. Yêu cầu
- Đối với quá trình sản xuất: SXSH phải bảo toàn
nguyên liệu, nước và năng lượng, loại trừ các nguyên liệu độc hại, giảm lượng
và tính độc hại của tất cả các chất thải vào đất, nước và khí quyển.
- Đối với sản phẩm: SXSH phải làm giảm các ảnh hưởng
tiêu cực trong suốt vòng đời của sản phẩm từ khâu thiết kế đến khâu thải bỏ cuối
cùng.
- Đối với dịch vụ: SXSH phải đưa các yếu tố về môi
trường vào trong thiết kế và phát triển các dịch vụ.
- Các giải pháp SXSH phải có tính khả thi cao, phù
hợp với khả năng tài chính và điều kiện sản xuất cụ thể của đơn vị. Trong quá
trình thực hiện SXSH các đơn vị phải chủ động, sáng tạo, phối hợp và hỗ trợ lẫn
nhau.
II. MỤC TIÊU CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu tổng quát
Áp dụng rộng rãi SXSH tại các CSSXCN nhằm nâng cao
hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm
thiểu phát thải, hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ, cải thiện chất lượng
môi trường, sức khỏe con người và bảo đảm phát triển bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Giai đoạn từ nay đến năm 2015
- 70% các CSSXCN trong tỉnh được phổ biến các nội
dung cơ bản về SXSH và 50% CSSXCN nhận thức được lợi ích của việc áp dụng SXSH
trong công nghiệp.
- 20 - 25% CSSXCN có khả năng áp dụng SXSH sẽ thực
hiện SXSH và những cơ sở này tiết kiệm được từ 5 - 8% mức tiêu thụ năng lượng,
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu trên đơn vị sản phẩm.
2.2. Giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020
- 100% các CSSXCN trong tỉnh được phổ biến các nội
dung cơ bản về SXSH và 90% CSSXCN nhận thức được lợi ích của việc áp dụng SXSH
trong công nghiệp.
- 50% CSSXCN áp dụng SXSH và những cơ sở này tiết
kiệm được từ 8 - 13% mức tiêu thụ năng lượng, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu
trên đơn vị sản phẩm; 90% doanh nghiệp nhỏ và vừa có bộ phận chuyên trách về
SXSH.
III. NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng
SXSH trong công nghiệp
- Xây dựng và
triển khai các chương trình truyền thông để tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận
thức về SXSH cho các cấp, các ngành, địa phương, CSSXCN và cộng đồng dân cư.
- Tổ chức hội thảo, tập huấn nâng cao nhận thức về
lợi ích của việc áp dụng SXSH trong công nghiệp và năng lực cho các đối tượng
có vai trò thực hiện áp dụng, hỗ trợ, phổ biến, hướng dẫn, tư vấn, quản lý triển
khai thực hiện chiến lược.
2. Hoàn thiện mạng lưới hỗ trợ áp dụng SXSH
trong công nghiệp
Bổ sung nhiệm vụ tuyên truyền, tập huấn, hướng dẫn
áp dụng SXSH trong công nghiệp tại Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại
thuộc Sở Công Thương, phòng chuyên môn liên quan của Ban Quản lý Khu kinh tế,
các phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, phòng Kinh tế thành phố Đồng Hới.
3. Hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng SXSH tại các CSSXCN
- Xây dựng các hướng dẫn SXSH cho các ngành đặc thù
của tỉnh.
- Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng thí điểm áp dụng SXSH
như đánh giá SXSH, hỗ trợ các cơ sở điển hình xây dựng mô hình áp dụng SXSH, hỗ
trợ về nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, kỹ thuật về SXSH.
- Hỗ trợ nhân rộng mô hình về áp dụng SXSH như xây
dựng và phổ biến hướng dẫn kỹ thuật về SXSH, tham quan, học tập các mô hình thí
điểm về áp dụng SXSH.
4. Xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu và trang
thông tin điện tử về SXSH trong công nghiệp
Xây dựng và vận hành trang thông tin về SXSH trên
website của Sở Công Thương để phổ biến thông tin và làm đầu mối kết nối giữa cơ
quan quản lý nhà nước với các cơ sở sản xuất về áp dụng SXSH.
5. Hoàn thiện các cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm
thúc đẩy áp dụng SXSH trong công nghiệp
- Xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách khuyến
khích hỗ trợ để triển khai áp dụng SXSH trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng Kế hoạch hành động hàng năm để triển
khai thực hiện Chiến lược SXSH trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
(Nhiệm vụ cụ thể có danh mục kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ của
Chương trình hành động bao gồm:
- Ngân sách Trung ương: Theo dự toán kinh phí thực
hiện chiến lược SXSH trong công nghiệp 5 năm, từng năm và hướng dẫn của các bộ,
ngành Trung ương.
- Ngân sách địa phương: Căn cứ dự toán hàng năm được
UBND tỉnh giao từ nguồn kinh phí sự nghiệp của địa phương (kinh phí sự nghiệp
môi trường, kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ, kinh phí khuyến công…) để
triển khai hoạt động áp dụng SXSH.
- Huy động từ các nguồn kinh phí viện trợ, tài trợ,
đầu tư của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài, hoặc các nguồn hợp
pháp khác.
- Nguồn kinh phí của các CSSXCN được trích lập để
áp dụng SXSH trong công nghiệp và đổi mới công nghệ của đơn vị mình.
2. Hàng năm, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành liên quan lập dự toán triển khai thực hiện các nội dung nhiệm
vụ của Chương trình hành động gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê
duyệt.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông,
Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Bình, Báo Quảng Bình và các sở, ban, ngành
liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của “Chương trình hành động
áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, giai
đoạn 2013 - 2020”; phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng, bổ sung chức năng nhiệm vụ
để thực hiện hỗ trợ SXSH cho Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại.
2. Sở Tài chính phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan cân đối, bố trí, hướng dẫn sử dụng kinh phí từ các nguồn kinh phí sự
nghiệp của địa phương để triển khai các nhiệm vụ của Chương trình.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tranh thủ các nguồn đầu
tư, tài trợ từ các dự án trong và ngoài nước về SXSH trong công nghiệp để đảm bảo
kinh phí triển khai thực hiện Chương trình.
4. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành thẩm tra dây chuyền thiết bị, thẩm định hợp đồng chuyển giao
công nghệ cho các CSSXCN áp dụng SXSH trên địa bàn; hỗ trợ kinh phí sự nghiệp
khoa học của tỉnh cho các CSSXCN thực hiện các biện pháp SXSH, ưu tiên các loại
công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường.
5. Ban Quản lý Khu kinh tế phối hợp với Sở Công
Thương tuyên truyền, phổ biến chủ trương SXSH trong công nghiệp đến các doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh và các nhà đầu tư hoạt động trong các khu
công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn, kiểm
tra đôn đốc các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch và thực hiện các biện pháp áp dụng
SXSH; phát triển và nhân rộng các doanh nghiệp triển khai SXSH có hiệu quả.
6. Sở Thông tin & Truyền thông, Đài Phát thanh
-Truyền hình Quảng Bình, Báo Quảng Bình phối hợp với Sở Công Thương và các sở,
ban, ngành liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến việc áp dụng SXSH và lợi
ích đem lại của việc áp dụng SXSH cho các cấp, các ngành, các địa phương,
CSSXCN và cộng đồng dân cư.
7. UBND các huyện, thành phố phối hợp với Sở Công
Thương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trên địa bàn lập kế hoạch triển
khai áp dụng SXSH trong công nghiệp; tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện
áp dụng SXSH.
8. Các CSSXCN xây dựng kế hoạch và triển khai áp dụng
SXSH, từng bước nghiên cứu áp dụng các giải pháp SXSH tại đơn vị mình.
9. Hàng năm, trước ngày 25 tháng 11, các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện Chương
trình của năm, đề xuất nội dung thực hiện của năm tiếp theo gửi về Sở Công
Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương./.
TT
|
Hành động
|
Nội dung
|
Kết quả dự kiến
|
Trách nhiệm
|
Thời gian
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1. Nâng cao nhận thức và năng lực áp dụng sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
1.1
|
Xây dựng và triển khai chương trình truyền
thông, giáo dục, phổ biến nâng cao nhận thức về SXSH giai đoạn 2013 - 2020
|
- Tổ chức các chương trình tập huấn, hội nghị, hội
thảo chuyên đề, trao đổi kinh nghiệm về sản xuất sạch hơn.
- Xây dựng các ấn phẩm, tờ rơi, tranh cổ động,
pano, áp phích…; các bài báo, phóng sự, phim ảnh về sản xuất sạch hơn.
- Thu thập, bổ sung tài liệu về kết quả áp dụng sản
xuất sạch hơn.
|
- Từng bước tuyên truyền, nâng cao nhận thức của
các cơ sở sản xuất công nghiệp và người lao động về SXSH.
- Doanh nghiệp nhận thức được lợi ích và hiệu quả
của SXSH và áp dụng vào thực tiễn.
|
- Chủ trì: Sở Công
Thương
- Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý Khu Kinh tế, Đài PT-TH Quảng Bình,
Báo Quảng Bình, cơ quan tư vấn, đơn vị hỗ trợ sản xuất sạch hơn, các
tổ chức khoa học và công nghệ.
|
9/2013
|
12/2020
|
1.2
|
Đào tạo nghiệp vụ về SXSH cho các cán bộ chuyên
trách nhằm thúc đẩy việc phát triển thực hiện áp dụng SXSH.
|
- Cử cán bộ đi đào tạo tại các lớp tập huấn SXSH
do Trung ương tổ chức.
-
Tổ chức đào tạo tại địa phương.
|
Cán bộ được cử đi đào tạo tiếp nhận đầy đủ kiến
thức về SXSH.
|
- Chủ trì: Sở Công Thương.
- Phối hợp: Cơ quan tư vấn, đơn vị hỗ trợ sản
xuất sạch hơn, các tổ chức khoa học công nghệ.
|
9/2013
|
12/2020
|
1.3
|
Đào tạo nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho các cán
bộ thực hiện và duy trì áp dụng SXSH ở các cơ sở sản xuất công nghiệp.
|
- Tổ chức đào tạo tại địa phương
- Tổ chức tham quan học tập các mô hình áp dụng
SXSH có hiệu quả
|
Cán bộ được trang bị kiến thức thực hiện và duy
trì áp dụng SXSH tại doanh nghiệp mình
|
- Chủ trì: Sở Công Thương.
- Phối hợp: Cơ quan tư vấn, đơn vị hỗ trợ
SXSH, các tổ chức khoa học công nghệ.
|
9/2013
|
12/2020
|
2. Hoàn thiện mạng lưới hỗ trợ sản xuất
sạch hơn trong công nghiệp
|
2.1
|
Bổ sung chức năng nhiệm vụ về SXSH trong công
nghiệp cho Trung tâm Khuyến Công và Xúc tiến thương mại.
|
- Ban hành Quyết định bổ sung chức năng nhiệm vụ
về SXSH trong công nghiệp cho Trung tâm Khuyến công-Xúc tiến thương mại
- Hỗ trợ cho hoạt động của Trung tâm Khuyến công
và Xúc tiến thương mại (máy chiếu, vi tính, nhân lực…)
|
- Trung tâm KC-XTTM có đầy đủ chức năng về tư vấn
hỗ trợ việc áp dụng SXSH trong công nghiệp.
|
Chủ trì: Sở Công Thương
|
9/2013
|
6/2014
|
2.2
|
Xây dựng mạng lưới hỗ trợ, thực hiện và giám sát
áp dụng SXSH và bảo vệ môi trường tại các huyện, thành phố, thị trấn.
|
- Bổ sung chức năng, nhiệm vụ tuyên truyền, tập
huấn, hướng dẫn cho phòng chuyên môn liên quan của Ban Quản lý Khu kinh tế,
các phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, phòng Kinh tế thành phố Đồng Hới
- Hỗ trợ công cụ hoạt động cho đầu mối
mạng lưới các huyện, thành phố, thị xã
|
Xây dựng mạng lưới hoạt động tốt, tích cực phối hợp
với Sở Công Thương.
|
- Chủ trì: Sở Công Thương
- Phối hợp: Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản
lý Khu kinh tế và UBND các huyện, thành phố.
|
9/2013
|
12/2020
|
3. Hoàn thiện các cơ chế, chính sách về tài
chính thúc đẩy áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
3.1
|
Xây dựng Chương trình hành động áp dụng sản xuất
sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh đến năm 2020.
|
- Các hành động nhằm thúc đẩy SXSH được áp dụng rộng
rãi trong các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Sở Công Thương là đầu mối phối hợp với các sở,
ngành liên quan và vận động các doanh nghiệp tham gia thúc đẩy SXSH
|
Ban hành “Chương trình hành động áp dụng SXSH
trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, giai đoạn 2013-2020”
|
- Chủ trì: Sở Công Thương
- Phối hợp: các sở, ban, ngành liên quan.
|
4/2013
|
9/2013
|
3.2
|
Xây dựng các cơ chế chính sách hỗ trợ của Ủy ban
nhân dân tỉnh về áp dụng SXSH trong công nghiệp.
|
Các chính sách về tài chính thúc đẩy
khuyến khích áp dụng SXSH.
|
Ban hành các cơ chế chính sách hỗ trợ áp dụng
SXSH trong công nghiệp trên địa bàn.
|
- Chủ trì: Sở Công Thương
- Phối hợp: Sở Tài chính và các Sở, ban, ngành
liên quan.
|
10/2013
|
6/2014
|
4. Hỗ trợ kỹ thuật về áp dụng sản xuất sạch hơn
tại các cơ sở sản xuất công nghiệp
|
4.1
|
Tổ chức giới thiệu, áp dụng công nghệ sạch, kỹ
thuật SXSH cho các doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp và các tổ chức tư vấn công nghiệp trên địa bàn.
|
- Tổ chức tham quan học tập các mô hình áp dụng sản
xuất sạch hơn trong và ngoài tỉnh.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo giới thiệu về
áp dụng công nghệ sạch, thân thiện môi trường thuộc ngành công nghiệp
tại địa phương và doanh nghiệp.
|
Các công nghệ sạch, thân thiện môi trường được
nhận thức, phổ biến và áp dụng.
|
- Chủ trì: Sở Công Thương
- Phối hợp: Đơn vị hỗ trợ SXSH; các tổ chức khoa học công nghệ và các sở, ban, ngành liên
quan
|
9/2013
|
12/2020
|
4.2
|
Đánh giá trình độ quản lý, công nghệ, hiện trạng
môi trường, an toàn, sức khoẻ của một số ngành công nghiệp có ưu thế của tỉnh
làm cơ sở mở rộng cho các ngành khác trong tỉnh vào những năm tiếp theo.
|
- Điều tra trình độ công nghệ, hiện trạng môi trường,
an toàn, sức khỏe.
- Kiểm kê phát thải độc hại.
- Điều tra tác động của các cơ sở sản xuất công
nghiệp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng (bên trong và xung quanh)
- Đánh giá và
xác định các nhu cầu xử lý, tái chế … chất thải và di dời của cơ sở sản xuất
công nghiệp.
- Xây dựng kế hoạch của các cơ sở sản xuất công
nghiệp áp dụng SXSH.
- Tổng kết đánh giá, nhân rộng.
|
- Xây dựng được hệ thống cơ sở số liệu nền về môi
trường công nghiệp.
- Có kế hoạch của các cơ sở sản xuất công nghiệp
thực hiện áp dụng SXSH đến năm 2020
và những năm tiếp theo.
- Đề xuất kế hoạch đánh giá, thực hiện cho các
ngành về SXSH.
|
- Chủ trì: Sở Công Thương
- Phối hợp: Cơ quan tư vấn, Đơn vị hỗ trợ SXSH, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ban, ngành liên
quan.
|
9/2013
|
12/2020
|
4.3
|
Hỗ trợ xây dựng dự án áp dụng SXSH cho các cơ sở sản xuất công
nghiệp.
|
- Tư vấn xây dựng dự án áp dụng SXSH cho các cơ sở sản xuất công
nghiệp
- Hỗ trợ chuyển giao áp dụng công nghệ sạch,
thân thiện môi trường cho các doanh nghiệp.
|
Trong giai đoạn 2013 - 2020, có khoảng 50 doanh
nghiệp được hỗ trợ xây dựng dự án áp dụng SXSH.
|
- Chủ trì: Sở Công Thương.
- Phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ; đơn vị tư vấn.
|
9/2013
|
12/2020
|
4.4
|
Triển khai thực hiện và nhân rộng các dự án trình
diễn SXSH tại các cơ sở sản xuất
công nghiệp.
|
- Lựa chọn, xác định doanh nghiệp tham gia
đánh giá nhanh.
- Triển khai dự án.
- Tổ chức đánh giá và nghiệm thu
|
Các mô hình áp dụng SXSH được nhân rộng.
|
- Chủ trì: Sở Công Thương.
- Phối hợp: Đơn vị tư vấn và các sở, ban, ngành
liên quan.
|
9/2013
|
12/2020
|
5. Xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu và trang
thông tin điện tử về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về SXSH và mở chuyên mục trên website của Sở Công Thương.
|
- Xây dựng, duy trì và nâng cao cơ sở dữ liệu về
SXSH.
- Mở chuyên mục SXSH trên website của Sở Công
Thương.
|
- Xây dựng, nâng cấp trang website của Sở Công
Thương.
- Duy trì và phát huy hiệu quả chuyên mục SXSH
trên website của Sở Công Thương nhằm thúc đẩy áp dụng SXSH và bảo vệ môi trường.
|
- Chủ trì: Sở Công Thương.
- Phối hợp: Sở Thông tin và Truyền thông; các sở,
ban, ngành liên quan và các doanh nghiệp
|
9/2013
|
12/2020
|