Quyết định 2373/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Cà Mau
Số hiệu | 2373/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 31/12/2019 |
Ngày có hiệu lực | 31/12/2019 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Người ký | Nguyễn Tiến Hải |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2373/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2373/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU
1. Mục đích, yêu cầu
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh; bảo đảm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính theo Kế hoạch đề ra.
b) Triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các văn bản, chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về công tác cải cách hành chính.
c) Khắc phục những tồn tại, hạn chế, bất cập trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của cải cách hành chính để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2020.
đ) Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính trên tất cả các lĩnh vực, trong đó trọng tâm là: Nâng cao đạo đức công vụ và đổi mới phương thức làm việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại (nhất là đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác tiếp dân và làm việc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa các cấp); tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và dịch vụ công trên cơ sở đơn giản hóa thủ tục hành chính và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Chỉ tiêu thực hiện
a) Phấn đấu tăng ít nhất 05 bậc vị trí xếp hạng của các chỉ số: Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh (SIPAS).
b) Hoàn thành có chất lượng, đúng tiến độ 100% nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
c) Giảm tối thiểu 2% biên chế công chức so với số được giao năm 2019; giảm tối thiểu 2,5% đầu mối các đơn vị sự nghiệp công lập bình quân cả tỉnh và giảm tối thiểu 2% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2019.
d) Trong năm, có thêm ít nhất một đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ kinh phí ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên; ít nhất một đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ kinh phí ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2373/QĐ-UBND |
Cà Mau, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Cà Mau;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2373/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU
1. Mục đích, yêu cầu
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 của tỉnh; bảo đảm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ cải cách hành chính theo Kế hoạch đề ra.
b) Triển khai thực hiện kịp thời, có hiệu quả các văn bản, chỉ đạo của Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương về công tác cải cách hành chính.
c) Khắc phục những tồn tại, hạn chế, bất cập trong quá trình triển khai thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc triển khai, thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của cải cách hành chính để phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2020.
đ) Đẩy mạnh thực hiện cải cách hành chính trên tất cả các lĩnh vực, trong đó trọng tâm là: Nâng cao đạo đức công vụ và đổi mới phương thức làm việc của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại (nhất là đối với cán bộ, công chức, viên chức làm công tác tiếp dân và làm việc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa các cấp); tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và dịch vụ công trên cơ sở đơn giản hóa thủ tục hành chính và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính.
2. Chỉ tiêu thực hiện
a) Phấn đấu tăng ít nhất 05 bậc vị trí xếp hạng của các chỉ số: Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và Chỉ số hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ hành chính của các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh (SIPAS).
b) Hoàn thành có chất lượng, đúng tiến độ 100% nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
c) Giảm tối thiểu 2% biên chế công chức so với số được giao năm 2019; giảm tối thiểu 2,5% đầu mối các đơn vị sự nghiệp công lập bình quân cả tỉnh và giảm tối thiểu 2% biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2019.
d) Trong năm, có thêm ít nhất một đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ kinh phí ở mức tự bảo đảm chi thường xuyên; ít nhất một đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ kinh phí ở mức tự bảo đảm một phần chi thường xuyên.
đ) Thực hiện vượt chỉ tiêu thu ngân sách năm 2020 được Chính phủ giao. Phấn đấu thu hút đầu tư và số doanh nghiệp thành lập mới tăng ít nhất 10% so với năm 2019.
e) 100% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện thông qua Hệ thống thông tin Một cửa điện tử; tối thiểu 20% dịch vụ công trực tuyến thực hiện mức độ 3, 4 tích hợp với Cổng Dịch vụ công quốc gia; 20% hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính.
g) Rút ngắn từ 30% - 50% thời gian họp, giảm tối đa việc sử dụng văn bản giấy tại các cuộc họp; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng văn bản điện tử (trừ văn bản mật và Danh mục văn bản theo Quyết định số 837/QĐ-UBND ngày 17/5/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tiếp nhận, xử lý, phát hành và quản lý văn bản điện tử trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau).
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
a) Thực hiện có hiệu quả, đúng quy định các hoạt động theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh gồm: Thu thập thông tin, kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật; xử lý, kiến nghị xử lý đầy đủ, đúng quy định các vấn đề phát hiện thông qua công tác theo dõi thi hành pháp luật.
b) Thực hiện đúng trình tự, thủ tục ban hành văn bản quy phạm pháp luật; nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật từ khâu dự thảo ban đầu đến góp ý, thẩm định văn bản; huy động sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp, người dân vào hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
c) Đề cao trách nhiệm người đứng đầu trong công tác đề xuất, tham mưu ban hành văn bản quy phạm pháp luật; người đứng đầu phải chịu trách nhiệm về tiến độ, quy trình và chất lượng văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, đơn vị tham mưu ban hành.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp ban hành nhằm bảo đảm tính đồng bộ, khả thi, hiệu quả và phù hợp với quy định pháp luật; xử lý kịp thời, đúng quy định các vấn đề phát hiện qua kiểm tra, rà soát.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Cập nhật, công bố, công khai đầy đủ, kịp thời thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương. Cụ thể, công tác tham mưu, trình công bố thủ tục hành chính, danh mục thủ tục hành chính phải hoàn thành chậm nhất trước 05 ngày làm việc tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành hoặc trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày ký quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
b) Tiếp tục rà soát, thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính theo hướng: Rút ngắn thời gian giải quyết; thực hiện liên thông các thủ tục hành chính có cùng hồ sơ đầu vào hoặc kết quả của thủ tục này là hồ sơ đầu vào của thủ tục khác; cải cách các khâu, các thủ tục trung gian trước khi hoàn thành bộ thủ tục hành chính để nộp vào Bộ phận Một cửa (nhất là đối với thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai; lao động, thương binh và xã hội).
c) Nâng cao chất lượng, hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ, Thông tư số 01/2018/TTVPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ. Triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1291/QĐ-TTg ngày 07/10/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại địa phương đưa ra tiếp nhận tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện, cấp xã.
d) Nâng cao chất lượng tổ chức đối thoại với tổ chức, cá nhân về quy định, thủ tục hành chính. Định kỳ 06 tháng, mỗi cơ quan, đơn vị có tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính tổ chức đối thoại với tổ chức, cá nhân (riêng các sở, ban, ngành tỉnh thực hiện theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Công văn số 7094/UBND-CCHC ngày 25/9/2019).
đ) Quán triệt sâu sắc quy định về nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức đối với nhân dân được nêu tại Điều 8 của Luật Cán bộ, công chức và Khoản 5 Điều 17 của Luật Viên chức để mỗi cán bộ, công chức, viên chức nhận thức đúng, đầy đủ về trách nhiệm, nghĩa vụ của mình khi giao tiếp với nhân dân.
e) Tăng cường kiểm tra đột xuất đối với hoạt động của Bộ phận Một cửa các cấp. Qua đó, xử lý hoặc thay thế kịp thời những cán bộ, công chức, viên chức chưa đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hoặc có hành vi nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân; tổ chức kiểm điểm trách nhiệm, xử lý kỷ luật người đứng đầu nếu để ra xảy ra sai phạm trong giải quyết thủ tục hành chính.
g) Thực hiện nghiêm túc công tác tiếp nhận, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, quy định hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Thực hiện đúng quy định của Chính phủ và hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương về tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính. Trong thời gian chờ văn bản quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức và các đầu mối bên trong của từng cơ quan hành chính theo hướng giảm đầu mối, giảm tối đa cấp trung gian, giảm số lượng cấp phó.
b) Tiếp tục rà soát, sắp xếp, kiện toàn đồng bộ hệ thống các đơn vị sự nghiệp của tỉnh, bảo đảm tinh gọn, có cơ cấu hợp lý, hoạt động hiệu lực, hiệu quả. Trong đó, tập trung sắp xếp, kiện toàn các cơ sở đào tạo, dạy nghề của tỉnh.
c) Hoàn thành việc sắp xếp, sáp nhập các ấp, khóm theo Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31/8/2012 về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.
d) Bố trí, sử dụng có hiệu quả biên chế công chức và số lượng người làm việc được giao.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan hành chính trên cơ sở danh mục vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt; phê duyệt lại Đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập (đối với đơn vị có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc được sắp xếp, kiện toàn) gắn với tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
b) Ban hành và hoàn thành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020; việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức phải gắn với yêu cầu công việc và phù hợp với Đề án vị trí việc làm được phê duyệt.
c) Thực hiện nghiêm túc các quy định về công tác cán bộ, nhất là các khâu xét tuyển, thi tuyển, bố trí, sử dụng, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, chuyển đổi vị trí công tác, nhận xét, đánh giá, xếp loại và thực hiện các chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức.
d) Đẩy mạnh thực hiện tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đạt và vượt kế hoạch đề ra (theo Đề án tinh giản biên chế của tỉnh, trong năm 2020 dự kiến tinh giản biên chế 480 trường hợp).
đ) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong thực thi công vụ và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở; mỗi cán bộ, công chức, viên chức tự học tập, rèn luyện nâng cao đạo đức công vụ, trách nhiệm, trình độ chuyên môn để đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu nhiệm vụ được giao.
a) Rà soát, đánh giá kết quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập để phân loại, giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính.
b) Thực hiện đúng quy định về phân cấp tài chính – ngân sách, giao kinh phí phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của từng cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
c) Tăng cường kiểm soát các nguồn thu, áp dụng triệt để các giải pháp chống thất thu, gian lận thuế, nợ đọng thuế. Tăng cường vai trò thẩm định dự án đầu tư, quản lý ngân sách tỉnh, bảo đảm cân đối thu chi và sử dụng ngân sách có hiệu quả, tiết kiệm, chống lãnh phí, tham nhũng. Thực hiện dân chủ, công khai và minh bạch về tài chính công.
d) Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám sát công tác quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước; công tác quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan, đơn vị.
đ) Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số 128/KH-UBND ngày 02/10/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2019-2025.
e) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án quản lý xe ô tô công tập trung của tỉnh.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
a) Đẩy mạnh thực hiện Đề án xây dựng chính quyền điện tử, xây dựng bộ máy các cơ quan nhà nước chuyên nghiệp, hiện đại.
b) Rà soát, công bố Danh mục thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 năm 2020 của tỉnh; tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền để thu hút sự quan tâm, tham gia của người dân, doanh nghiệp thực hiện dịch vụ công trực tuyến; bưu chính công ích.
c) Tiếp tục nâng cấp, hiệu chỉnh và hoàn thiện hệ thống quản lý văn bản và điều hành (VIC); nâng cấp, kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu của Cổng Dịch vụ công trực tuyến, Hệ thống thông tin Một cửa điện tử của tỉnh với Cổng Dịch vụ công quốc gia, các cơ sở dữ liệu quốc gia, chuyên ngành.
d) Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho công chức, viên chức phụ trách công nghệ thông tin, Bộ phận Một cửa nhằm nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác tốt các hệ thống thông tin của tỉnh như: Phần mềm quản lý văn bản và điều hành, phần mềm Một cửa điện tử, Hộp thư điện tử...
đ) Thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận và xử lý hồ sơ thủ tục hành chính trên phần mềm Một cửa điện tử, nhất là đối với các đơn vị cấp xã.
e) Thực hiện có hiệu quả việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan nhà nước.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
a) Ban hành và triển khai thực hiện kịp thời các văn bản, quy định về cải cách hành chính.
b) Tổ chức tổng kết, đánh giá 03 năm thực hiện thí điểm thành lập Phòng Cải cách hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Tự đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của tỉnh theo kế hoạch của Bộ Nội vụ; tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2019 của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
d) Đề cao trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện cải cách hành chính; gắn công tác cải cách hành chính với công tác thi đua, khen thưởng tại các cơ quan, đơn vị; thực hiện tinh giản, bãi miễn những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, mất uy tín với nhân dân.
đ) Tăng cường công tác kiểm tra cải cách hành chính, nhất là đối với các đơn vị cấp xã. Trong đó, cần đẩy mạnh công tác kiểm tra đột xuất để có thể đánh giá đúng thực chất kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị. Qua đó, xử lý nghiêm và kịp thời theo quy định đối với các tổ chức, cá nhân vi phạm trong thực thi công vụ, tiêu cực, sách nhiễu người dân, doanh nghiệp; xử lý trách nhiệm người đứng đầu đối với những đơn vị báo cáo không trung thực về kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính.
e) Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh. Trong đó, cần quan tâm, đẩy mạnh công tác tuyên truyền thông qua các trang mạng xã hội để người dân, doanh nghiệp dễ tiếp cận.
g) Chủ động nghiên cứu, đề xuất sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện cải cách hành chính. Trong đó, Thủ trưởng các đơn vị được giao chủ trì tham mưu, thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính trên lĩnh vực phụ trách (gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Tài chính, Khoa học và Công nghệ) cần chủ động, sáng tạo và kỳ quyết hơn nữa trong thực hiện nhiệm vụ được giao; thể hiện rõ vai trò của đơn vị đối với sự phát triển của ngành, lĩnh vực.
h) Triển khai thực hiện chương trình “Dân hỏi – Lãnh đạo cơ quan nhà nước trả lời” trên sóng Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Công tác cải cách hành chính được triển khai thực hiện trên 07 nội dung nêu trên, kế hoạch triển khai được phân công cụ thể cho các cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và quy định thời gian thực hiện, hoàn thành cụ thể theo Phụ lục đính kèm.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch này, xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện tại cơ quan, đơn vị. Thời gian hoàn thành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 01 năm 2020.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thủ tục hành chính và công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy và xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
4. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách thể chế.
5. Sở Tài chính cân đối, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ ngân sách thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2020; chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực cải cách tài chính công.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp tham mưu thực hiện các nhiệm vụ về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO vào hoạt động của các cơ quan nhà nước.
8. Các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng tại địa phương phối hợp thực hiện công khai thủ tục hành chính, thực hiện quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính và các nhiệm vụ khác thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời phản ánh, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH
HÀNH CHÍNH NĂM 2020 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 2373/QĐ-UBND ngày
31/12/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
Nhiệm vụ chung |
Nhiệm vụ cụ thể |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện, hoàn thành |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
I. Cải cách thể chế |
1. Ban hành Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật năm 2020 trên địa bàn tỉnh |
Kế hoạch |
Quý IV/2019 |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện |
2. Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực định kỳ năm 2019 |
Quyết định |
Quý I/2020 |
Sở Tư pháp |
Sở, ban, ngành tỉnh |
|
II. Cải cách thủ tục hành chính |
1. Thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính. |
Quyết định cắt giảm thời gian giải quyết TTHC; văn bản đề xuất, kiến nghị đơn giản TTHC |
Thường xuyên |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
2. Tổ chức đối thoại với người dân, doanh nghiệp về quy định, thủ tục hành chính |
Báo cáo |
- Cấp tỉnh: Tùy vào tình hình phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp. - Cấp huyện, cấp xã: Định kỳ 06 tháng 01 lần. |
Các sở, ban, ngành tỉnh; Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp; UBND cấp huyện, cấp xã |
Các đơn vị có liên quan |
|
3. Trình công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết |
Tờ trình |
Chậm nhất trước 05 ngày làm việc tính đến ngày văn bản QPPL có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành hoặc trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày ký quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
|
4. Công khai TTHC tại Bộ phận Một cửa và trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Chậm nhất 03 ngày khi có quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh |
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã |
|
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy |
1. Sắp xếp, tinh gọn đầu mối bên trong các sở, ban, ngành tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Cùng với báo cáo định kỳ công tác CCHC |
Các sở, ban, ngành tỉnh |
Sở Nội vụ |
2. Sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh theo Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Cùng với báo cáo định kỳ công tác CCHC |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
|
3. Triển khai thực hiện phương án sắp xếp, sáp nhập ấp, khóm trên địa bàn tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Cùng với báo cáo định kỳ công tác CCHC |
UBND cấp huyện, cấp xã |
Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan |
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức |
1. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2020 |
Kế hoạch |
Quý IV năm 2019 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
2. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công vụ năm 2020 |
Kế hoạch |
Trong tháng 01 năm 2020 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
3. Xây dựng và hoàn thiện bản mô tả công việc, khung năng lực vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan hành chính trên cơ sở danh mục vị trí việc làm được Bộ Nội vụ phê duyệt |
Quyết định phê duyệt |
Trong năm 2020 |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
|
4. Phê duyệt lại Đề án vị trí việc làm của các cơ quan hành chính đơn vị sự nghiệp công lập (đối với đơn vị có thay đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn hoặc được sắp xếp, kiện toàn) |
Quyết định phê duyệt |
Chậm nhất 03 tháng kể từ khi được phê duyệt |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
Sở Nội vụ |
|
|
Sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các quy định về phân cấp quản lý công chức, viên chức |
Quyết định |
Quý IV năm 2020 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
Tổ chức thi nâng ngạch cán bộ, công chức; thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Quý IV năm 2020 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
V. Cải cách tài chính công |
1. Báo cáo đánh giá mức độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí hành chính đối với các cơ quan nhà nước cấp tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Cuối quý II năm 2020 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
2. Kiểm tra, rà soát tình hình quản lý, sử dụng tài sản công; việc quản lý và sử dụng ngân sách Nhà nước |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Cuối quý II và quý IV năm 2020 |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
|
3. Đánh giá tình hình thu - chi ngân sách nhà nước năm 2020 |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Quý IV năm 2020 |
Sở Tài chính |
Cục Thuế, Hải quan, UBND cấp huyện |
|
VI. Hiện đại hóa nền hành chính |
1. Triển khai thực hiện và hoàn thành Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin năm 2020 của tỉnh |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Chậm nhất ngày 01/12/2020 |
Sở Thông tin và truyền thông |
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
2. Kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng công nghệ thông tin đối với ít nhất 30% cơ quan chuyên môn cấp tỉnh và đơn vị hành chính cấp huyện |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Chậm nhất ngày 01/12/2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
3. Hoàn thiện phần mềm Quản lý văn bản và điều hành có khả năng tích hợp, kết nối, liên thông với Trục liên thông văn bản quốc gia |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Trong quý II năm 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
|
4. Triển khai Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ tại HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện |
Báo cáo kết quả thực hiện |
Trong quý III năm 2020 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính |
1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác CCHC năm 2020 |
Kế hoạch |
Quý I năm 2020 |
Văn phòng |
|
2. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền công tác CCHC năm 2020 |
Kế hoạch |
Trong tháng 01/2020 |
Văn phòng |
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
3. Chấm điểm Chỉ số CCHC năm 2019 của tỉnh |
Báo cáo |
Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ |
Văn phòng |
Các sở, ban, ngành liên quan |
|
4. Sửa đổi, bổ sung quy định về việc chấm điểm, xác định Chỉ số CCHC |
Quyết định |
Trong tháng 01/2020 |
Văn phòng |
Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
5. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số CCHC năm 2019 của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố |
Quyết định công bố |
Quý II năm 2020 |
Văn phòng |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện |
|
6. Tổ chức tổng kết, đánh giá 03 năm thực hiện thí điểm thành lập Phòng CCHC thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
Tổ chức tổng kết |
Trong tháng 10/2020 |
Văn phòng |
Các đơn vị có liên quan |
|
|
7. Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình “Dân hỏi – Lãnh đạo cơ quan nhà nước trả lời” |
Chương trình và báo cáo kết quả thực hiện |
Mỗi tháng 01 lần |
Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan |