Quyết định 2364/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển cấp nước năm 2018 và giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Số hiệu | 2364/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 07/08/2018 |
Ngày có hiệu lực | 07/08/2018 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Nam |
Người ký | Huỳnh Khánh Toàn |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2364/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 07 tháng 08 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CẤP NƯỚC NĂM 2018 VÀ GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị quyết số 180/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 04/02/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 140/HĐND-VP ngày 29/5/2018 về việc chủ trương Kế hoạch phát triển cấp nước năm 2018 và giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 63/TTr-SXD ngày 24/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển cấp nước năm 2018 và giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Sở Xây dựng
a) Là cơ quan đầu mối tham mưu UBND tỉnh tổng hợp, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch phát triển cấp nước năm 2018 và giai đoạn 2018-2020; báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ về tình hình thực hiện để theo dõi chỉ đạo.
b) Tham mưu UBND tỉnh về quản lý nhà nước đối với các hoạt động cung cấp nước sạch ở các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (không bao gồm khu vực nông thôn) trên địa bàn tỉnh theo nội dung Kế hoạch này.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết về cung cấp nước sạch nông thôn để tránh chồng chéo về phạm vi phục vụ cấp nước của các nhà máy cấp nước đô thị.
d) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các Sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện xã hội hóa, chuyển giao cho các doanh nghiệp có năng lực, đủ trình độ quản lý đối với 05 hệ thống cấp nước: Ái Nghĩa, Tiên Kỳ, Đông Phú, Tân An, Tắc Pỏ.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tham mưu UBND tỉnh về quản lý nhà nước đối với các hoạt động cung cấp nước sạch ở nông thôn trên địa bàn tỉnh.
b) Tuyên truyền, phổ biến các chính sách ưu đãi của nhà nước, của địa phương đối với hoạt động cấp nước sạch ở nông thôn.
c) Chủ trì rà soát, kiểm tra và có kế hoạch chuyển đổi mô hình hoạt động, quản lý, vận hành và khai thác các công trình cấp nước sạch ở vùng nông thôn.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, thẩm định phương án giá tiêu thụ nước sạch đô thị và nông thôn phù hợp với khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ Tài chính ban hành và thực tế của địa phương.
b) Hướng dẫn cụ thể hồ sơ, thủ tục hỗ trợ, quyết toán kinh phí hỗ trợ giá phù hợp với các quy định hiện hành của nhà nước.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2364/QĐ-UBND |
Quảng Nam, ngày 07 tháng 08 năm 2018 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CẤP NƯỚC NĂM 2018 VÀ GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị quyết số 180/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 04/02/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Theo ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 140/HĐND-VP ngày 29/5/2018 về việc chủ trương Kế hoạch phát triển cấp nước năm 2018 và giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 63/TTr-SXD ngày 24/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển cấp nước năm 2018 và giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
1. Sở Xây dựng
a) Là cơ quan đầu mối tham mưu UBND tỉnh tổng hợp, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch phát triển cấp nước năm 2018 và giai đoạn 2018-2020; báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ về tình hình thực hiện để theo dõi chỉ đạo.
b) Tham mưu UBND tỉnh về quản lý nhà nước đối với các hoạt động cung cấp nước sạch ở các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (không bao gồm khu vực nông thôn) trên địa bàn tỉnh theo nội dung Kế hoạch này.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết về cung cấp nước sạch nông thôn để tránh chồng chéo về phạm vi phục vụ cấp nước của các nhà máy cấp nước đô thị.
d) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các Sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện xã hội hóa, chuyển giao cho các doanh nghiệp có năng lực, đủ trình độ quản lý đối với 05 hệ thống cấp nước: Ái Nghĩa, Tiên Kỳ, Đông Phú, Tân An, Tắc Pỏ.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tham mưu UBND tỉnh về quản lý nhà nước đối với các hoạt động cung cấp nước sạch ở nông thôn trên địa bàn tỉnh.
b) Tuyên truyền, phổ biến các chính sách ưu đãi của nhà nước, của địa phương đối với hoạt động cấp nước sạch ở nông thôn.
c) Chủ trì rà soát, kiểm tra và có kế hoạch chuyển đổi mô hình hoạt động, quản lý, vận hành và khai thác các công trình cấp nước sạch ở vùng nông thôn.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, thẩm định phương án giá tiêu thụ nước sạch đô thị và nông thôn phù hợp với khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ Tài chính ban hành và thực tế của địa phương.
b) Hướng dẫn cụ thể hồ sơ, thủ tục hỗ trợ, quyết toán kinh phí hỗ trợ giá phù hợp với các quy định hiện hành của nhà nước.
c) Thực hiện công tác trích khấu hao cơ bản tài sản cố định theo quy định.
d) Thực hiện việc kiểm tra, giám sát, quản lý phần vốn của Nhà nước đầu tư vào các dự án, công trình từ khi đầu tư xây dựng và trong quá trình vận hành, khai thác theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thị xã, thành phố lập danh mục đầu tư các công trình cấp nước sạch đô thị và nông thôn, trình UBND tỉnh phê duyệt để kêu gọi đầu tư.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh thủ tục đầu tư xây dựng các dự án theo hình thức đối tác công tư (PPP) theo Kế hoạch.
c) Hướng dẫn các ngành, các cấp thực hiện các phương thức tham gia hoạt động cấp nước sạch đô thị và nông thôn trong đầu tư xây dựng và quản lý khai thác vận hành công trình cấp nước sạch (như thỏa thuận, đấu thầu và đặt hàng).
d) Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển cấp nước; tổ chức thực hiện lồng ghép với các Chương trình có cùng mục tiêu trên địa bàn.
đ) Thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án, công trình do tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư theo quy định.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Tham mưu UBND tỉnh cấp, gia hạn, điều chỉnh giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định.
b) Thực hiện công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, kiểm tra, theo dõi và xử lý công tác bảo vệ môi trường của nhà đầu tư; thẩm định, hướng dẫn nhà đầu tư lập thủ tục về môi trường theo quy định.
c) Hướng dẫn nhà đầu tư thực hiện các thủ tục giao đất, cho thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành của nhà nước.
6. Sở Y tế
Tổ chức giám sát, kiểm tra định kỳ chất lượng nước tại các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Y tế.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
a) Trước ngày 31/10 hằng năm, đăng ký kế hoạch phát triển cấp nước của địa phương trên cơ sở Kế hoạch nêu trên. Bố trí kế hoạch vốn của địa phương để thực hiện Kế hoạch.
b) Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) về tình hình thực hiện Kế hoạch và các chỉ tiêu được giao của địa phương để tổng hợp.
c) Phối hợp tốt với đơn vị thực hiện dịch vụ cấp nước sạch và dự án phát triển tỷ lệ cấp nước sạch trên địa bàn để hoàn thành các chỉ tiêu đề ra.
d) Thực hiện công tác thông tin giáo dục truyền thông của các cấp, các ngành có liên quan để giáo dục cộng đồng ý thức về sử dụng nguồn tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
đ) Dự án xây dựng hạ tầng tại các khu đô thị, khu dân cư, phải đầu tư đồng bộ các công trình tuyến ống phân phối và đủ điều kiện đấu nối vào hệ thống cấp nước toàn đô thị ..., đảm bảo hệ thống cấp nước đồng bộ với công trình hạ tầng khác.
8. Các tổ chức, đơn vị thực hiện cấp nước sạch trên địa bàn tỉnh
a) Có trách nhiệm xây dựng, quản lý, khai thác, sửa chữa, nâng cấp và kinh doanh công trình cấp nước theo đúng dự án được UBND tỉnh chấp thuận đầu tư.
b) Thực hiện cam kết cung cấp dịch vụ nước sạch cho người dân đảm bảo số lượng, chất lượng và giá bán nước sạch theo quy định.
c) Xây dựng và ban hành Kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2012/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn.
d) Tổ chức rà soát, đánh giá nhu cầu sử dụng nước cho từng khu vực, đề xuất mở rộng nguồn, vùng phục vụ cấp nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
PHÁT
TRIỂN CẤP NƯỚC NĂM 2018 VÀ GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Nam)
- Làm cơ sở để các Sở, Ban, ngành của tỉnh, các cấp chính quyền phối hợp với các đơn vị cấp nước hoạt động trên địa bàn thực hiện các chỉ tiêu cấp nước theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020;
- Đánh giá sơ bộ nhu cầu cấp nước sạch, xác định danh mục dự án ưu tiên đầu tư phát triển cấp nước trong năm 2018 và giai đoạn 2018-2020; Áp dụng các cơ chế chính sách kêu gọi đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị; đầu tư phát triển mạng lưới mở rộng vùng phục vụ cấp nước sạch;
- Giao chỉ tiêu cho các địa phương phát triển mạng lưới cấp nước đến các khu vực nông thôn trong năm 2018 và giai đoạn đến năm 2020 nhằm đạt tỉ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sạch theo kế hoạch đề ra.
II. Định hướng phát triển cấp nước giai đoạn 2018-2020
1. Quan điểm
- Hoạt động cấp nước đô thị là loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh có sự quản lý của Nhà nước nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước;
- Phát triển hoạt động cấp nước bền vững trên cơ sở khai thác tối ưu mọi nguồn lực, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch; cung cấp nước ổn định, bảo đảm chất lượng, dịch vụ tốt và kinh tế;
- Khuyến khích sử dụng nước sạch hợp lý, tiết kiệm, an toàn và áp dụng công nghệ tái sử dụng nước cho các mục đích khác;
- Xã hội hoá ngành cấp nước, huy động mọi thành phần kinh tế bao gồm các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư phát triển cấp nước.
2. Mục tiêu tổng quát
- Cụ thể hóa chỉ tiêu cấp nước đô thị theo Nghị quyết Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Nam lần thứ XXI, nhiệm kỳ 2015-2020 và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020; Đề ra các giải pháp sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên nước; Phát triển hệ thống cấp nước một cách bền vững và ổn định, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư và giảm thiểu thất thoát, thất thu nước;
- Tạo điều kiện huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, nước sạch theo Nghị quyết số 180/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020.
3. Mục tiêu cụ thể
a) Đối với khu vực đô thị; khu, cụm công nghiệp
- Tỷ lệ bao phủ cấp nước đối với các đô thị loại IV trở lên đạt 90%, tiêu chuẩn cấp nước là 120 lít/người.ngđ; các đô thị loại V đạt 70% được cấp nước từ hệ thống cấp nước tập trung với tiêu chuẩn cấp nước 100 lít/người.ngđ;
- Tỷ lệ bao phủ dịch vụ cấp nước sạch tại khu công nghiệp và các dự án công nghiệp lớn trọng điểm ngoài khu công nghiệp đạt 100%; cụm công nghiệp đạt 70%;
b) Đối với khu vực nông thôn: Trên 60% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn theo quy định.
c) Chất lượng dịch vụ cấp nước:
- Chất lượng nước đạt quy chuẩn quy định tại tất cả các đô thị trong tỉnh, dịch vụ cấp nước ổn định, liên tục 24h/ngày;
- Tỷ lệ thất thoát nước nước bình quân tại các đô thị ≤ 20%; Áp lực nước trên toàn mạng đạt quy chuẩn quy định.
III. Nhiệm vụ cụ thể phát triển cấp nước giai đoạn 2018-2020:
1. Kế hoạch tổng thể
- Để đảm bảo thực hiện mục tiêu, từ nay đến năm 2020 cần phát triển hệ thống cấp nước để cung cấp thêm cho 57.700 dân số đô thị và 481.800 dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
- Để đảm bảo các tiêu chí nêu trên, các giải pháp chính:
+ Xã hội hóa các nhà máy nước, chuyển giao các nhà máy nước thuộc tài sản nhà nước cho các doanh nghiệp có năng lực, đủ trình độ quản lý;
+ Ưu tiên đầu tư các dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng công suất các nhà máy nước tại trung tâm các huyện, thị xã, thành phố;
+ Giao chỉ tiêu cho các địa phương hằng năm phải có kế hoạch mở rộng mạng lưới cấp nước trên địa bàn.
2. Kế hoạch cụ thể
2.1. Kế hoạch xã hội hóa các nhà máy nước thuộc tài sản nhà nước
Thực hiện xã hội hóa, chuyển giao cho các doanh nghiệp có năng lực, đủ trình độ quản lý đối với 05 hệ thống cấp nước đang hoạt động, gồm có: Ái Nghĩa, Tiên Kỳ, Đông Phú, Tân An, Tắc Pỏ.
Nguồn thu khi chuyển giao cho các doanh nghiệp để tạo nguồn hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 và hỗ trợ một số địa phương đầu tư hệ thống cấp nước theo hình thức đầu tư công.
2.2. Danh mục dự án cấp nước ưu tiên đầu tư đến năm 2020
Giai đoạn 2018-2020 ưu tiên đầu tư 12 dự án: (danh mục cụ thể từng dự án theo Phụ lục 1)
a) Hình thức đầu tư: Trong 12 dự án ưu tiên đầu tư có 04 dự án đầu tư theo hình thức PPP và 08 dự án đầu tư theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020.
b) Nguồn vốn đầu tư: Để đầu tư 12 dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn từ nay đến 2020 cần 770 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách tỉnh: 112,08 tỷ đồng, gồm có: 54 tỷ đồng vốn nhà nước tham gia vào 04 dự án PPP và 58,08 tỷ đồng vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
- Vốn ngân sách địa phương: 37,92 tỷ đồng hỗ trợ đầu tư theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
- Vốn kêu gọi doanh nghiệp đầu tư: 620 tỷ đồng, gồm có 486 tỷ đồng đầu tư vào 04 dự án PPP và 134 tỷ đồng đầu tư theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2.3. Chỉ tiêu phát triển mạng lưới cấp nước năm 2018 và hàng năm
a) Chỉ tiêu phát triển mạng lưới cấp nước tại khu vực các đô thị
- Năm 2018: Giao chỉ tiêu cho 18 địa phương phát triển 96km đường ống cấp nước để phát triển thêm tối thiểu cho 11.600 dân số đô thị được sử dụng nước sạch;
- Năm 2019: Giao chỉ tiêu cho 18 địa phương phát triển 191km đường ống cấp nước để phát triển thêm tối thiểu cho 22.900 dân số đô thị được sử dụng nước sạch;
- Năm 2020: Giao chỉ tiêu cho 18 địa phương phát triển 191km đường ống cấp nước để phát triển thêm tối thiểu cho 23.080 dân số đô thị được sử dụng nước sạch.
b) Chỉ tiêu phát triển mạng lưới cấp nước tại khu vực nông thôn
- Năm 2018: Giao chỉ tiêu cho 18 địa phương phát triển 570km đường ống cấp nước để phát triển thêm tối thiểu cho 93.200 dân số nông thôn được sử dụng nước sạch;
- Năm 2019: Giao chỉ tiêu cho 18 địa phương phát triển 700km đường ống cấp nước để phát triển thêm tối thiểu cho 186.400 dân số nông thôn được sử dụng nước sạch;
- Năm 2020: Giao chỉ tiêu cho 18 địa phương phát triển 700km đường ống cấp nước để phát triển thêm tối thiểu cho 186.400 dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
(Chỉ tiêu phát triển mạng lưới, dân số được sử dụng nước sạch cụ thể đối với từng địa phương theo Phụ lục 2)
2.4. Hình thức đầu tư, nguồn vốn đầu tư phát triển mạng lưới cấp nước
a) Hình thức đầu tư
Hình thức đầu tư áp dụng để phát triển mạng lưới cấp nước đến năm 2020, theo 02 hình thức:
- Theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước tập trung giai đoạn 2016-2020 đối với các địa phương: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Duy Xuyên, Nam Giang, Phước Sơn, Thăng Bình, Bắc Trà My, Núi Thành, Phú Ninh, Đại Lộc, Quế Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nam Trà My, Đông Giang, Nông Sơn;
- Theo hình thức Đầu tư công đối với huyện Tây Giang;
b) Nguồn vốn đầu tư
- Áp dụng theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam. Trường hợp không thể thực hiện kêu gọi đầu tư theo Cơ chế tại khu vực đô thị (thị trấn, thị tứ, trung tâm huyện) tại các địa phương có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, thống nhất cho phép điều chỉnh cơ chế áp dụng đối với từng trường hợp cụ thể.
- Đối với các dự án đầu tư phát triển mạng lưới tại huyện Tây Giang: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70%, ngân sách địa phương bố trí 30%;
c) Tổng vốn đầu tư phát triển mạng lưới
Tổng vốn đầu tư phát triển mạng lưới cấp nước đến năm 2020 là 489,6 tỷ đồng. Trong đó: vốn ngân sách tỉnh 175,06 tỷ đồng; vốn ngân sách địa phương 158,1 tỷ đồng; vốn kêu gọi doanh nghiệp đầu tư 156,44 tỷ đồng.
- Năm 2018: 133,2 tỷ đồng. Trong đó: Ngân sách tỉnh 45,17 tỷ đồng; ngân sách địa phương 43,41 tỷ đồng; vốn kêu gọi doanh nghiệp đầu tư 44,62 tỷ đồng.
- Năm 2019 và năm 2020: mỗi năm 178,2 tỷ đồng. Trong đó: Ngân sách tỉnh 61,95 tỷ đồng; ngân sách địa phương 59,15 tỷ đồng; vốn kêu gọi doanh nghiệp đầu tư 57,11 tỷ đồng.
(Nguồn vốn đầu tư đối với từng địa phương theo Phụ lục 3 và Phụ lục 4)
IV. Nhiệm vụ phát triển cấp nước trong năm 2018
Trên cơ sở nhiệm vụ phát triển cấp nước giai đoạn 2018-2020 nêu trên; UBND tỉnh phân bổ nhiệm vụ cấp nước trong năm 2018, như sau:
1. Về dự án đầu tư
a) Danh mục dự án đầu tư năm 2018
Trên cơ sở 12 dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2018-2020, thực hiện thủ tục đầu tư 06 dự án trong năm 2018, cụ thể:
- Nhà máy nước Quế Sơn tại xã Quế Xuân 2, huyện Quế Sơn;
- Nhà máy nước Cù Bàn, huyện Duy Xuyên;
- Nhà máy nước Trung tâm huyện Đông Giang;
- Nhà máy nước Trung tâm huyện Nông Sơn;
- Nhà máy nước Trung tâm huyện Bắc Trà My;
- Nâng cấp nhà máy nước Hà Lam.
b) Hình thức đầu tư
Trong 06 dự án đầu tư năm 2018, có 02 dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) và 04 dự án đầu tư theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
c) Nguồn vốn đầu tư
Dự kiến tổng mức đầu tư 06 dự án ưu tiên đầu tư năm 2018 khoảng 318 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn ngân sách tỉnh 57,25 tỷ đồng, gồm có: 19 tỷ đồng tham gia vào 02 dự án PPP và 38,25 tỷ đồng hỗ trợ đầu tư theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh;
- Vốn ngân sách địa phương 19,35 tỷ đồng tham gia hỗ trợ đầu tư theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh;
- Vốn kêu gọi doanh nghiệp đầu tư 241,4 tỷ đồng, gồm có: 171 tỷ đồng đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP) và 70,4 tỷ đồng đầu tư theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh.
(Danh mục cụ thể các dự án đầu tư năm 2018, hình thức đầu tư và nguồn vốn đầu tư theo Phụ lục 5)
2. Kế hoạch phát triển mạng lưới cấp nước năm 2018
Giao chỉ tiêu cho 18 địa phương phát triển 666km đường ống cấp nước để phát triển thêm tối thiểu 104.800 dân số đô thị được sử dụng nước sạch. Trong đó:
a) Đối với khu vực đô thị: Giao chỉ tiêu cho 18 địa phương phát triển 96km đường ống cấp nước để phát triển thêm tối thiểu cho 11.600 dân số đô thị được sử dụng nước sạch.
b) Đối với khu vực nông thôn: Giao chỉ tiêu cho 18 địa phương phát triển 570km đường ống cấp nước để phát hiện thêm tối thiểu cho 93.200 dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
(Chỉ tiêu cụ thể đối với từng địa phương theo Phụ lục 6 đính kèm)
c) Hình thức đầu tư
Hình thức đầu tư áp dụng để phát triển mạng lưới cấp nước năm 2018, theo 02 hình thức:
- Theo Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước tập trung giai đoạn 2016-2020 đối với các địa phương: Tam Kỳ, Hội An, Điện Bàn, Duy Xuyên, Nam Giang, Phước Sơn, Thăng Bình, Bắc Trà My, Núi Thành, Phú Ninh, Đại Lộc, Quế Sơn, Hiệp Đức, Tiên Phước, Nam Trà My, Đông Giang, Nông Sơn;
- Theo hình thức Đầu tư công đối với huyện Tây Giang.
d) Nguồn vốn đầu tư
Tổng vốn đầu tư phát triển mạng lưới năm 2018 khoảng 133,2 tỷ đồng. Trong đó: Ngân sách tỉnh 45,17 tỷ đồng; ngân sách địa phương 43,41 tỷ đồng; vốn kêu gọi doanh nghiệp đầu tư 44,62 tỷ đồng.
(Chi tiết về nguồn vốn đầu tư đối với từng địa phương theo Phụ lục 7)
đ) Danh mục các dự án phát triển mạng lưới tham khảo để địa phương đầu tư năm 2018
Trên cơ sở các chỉ tiêu được giao, các địa phương có trách nhiệm khảo sát, lựa chọn khu vực có nhu cầu phát triển mạng lưới cấp nước để đầu tư, đảm bảo chỉ tiêu chiều dài đường ống tối thiểu và số dân tối thiểu được cung cấp nước sạch. Các địa phương tham khảo các danh mục dự án sau để nghiên cứu đầu tư:
- Nâng cấp, mở rộng mạng lưới cấp nước thị trấn Tiên Kỳ, huyện Tiên Phước;
- Mở rộng mạng lưới cấp nước sạch các xã Tam Hòa, Tam Anh Nam, Tam Giang, huyện Núi Thành;
- Đường ống cấp nước từ Quốc lộ 1A đến cảng Kỳ Hà, huyện Núi Thành;
- Mở rộng mạng lưới cấp nước nhà máy nước Đông Phú đến các xã Quế Minh, Quế An, Quế Châu, Quế Thuận, huyện Quế Sơn;
- Mở rộng mạng lưới cấp nước sạch thị trấn Ái Nghĩa đến các khu Trung An, Giáo Đông, Hoán Mỹ, Nghĩa Nam, Hà An thuộc thị trấn Ái Nghĩa và các xã Đại Hòa, Đại An, huyện Đại Lộc;
- Mở rộng mạng lưới cấp nước sạch các các xã Sông Kôn, xã Ba và xã A Ting, huyện Đông Giang;
- Mở rộng mạng lưới cấp nước tại các xã, phường thuộc thị xã Điện Bàn;
- Mở rộng mạng lưới cấp nước khu vực trung tâm thị trấn Tắc Pỏ, huyện Nam Trà My.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan kịp thời phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Kèm theo Quyết định 2364/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Tên dự án |
Địa phương |
Phạm vi phục vụ |
Công suất/ chiều dài đường ống |
Dự kiến tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
Hình thức đầu tư |
Tỉ lệ vốn đầu tư |
Nguồn vốn đầu tư |
||||
Tỉnh |
Địa phương |
Doanh nghiệp |
Tỉnh |
Địa phương |
Doanh nghiệp |
|||||||
1 |
Nhà máy nước Quế Sơn |
Huyện Quế Sơn |
Các xã Quế Xuân 1, Quế Xuân 2, Quế Phú, đô thị Hương An |
3.000 m3/ng.đ |
40 |
PPP |
10,0% |
0,0% |
90,0% |
4 |
0 |
36 |
2 |
Nhà máy nước Động Hà Sống |
Huyện Đại Lộc |
Khu dân cư, cụm công nghiệp Đại Tân, các cụm công nghiệp dọc Quốc lộ 14B và các địa phương lân cận |
30.000 m3/ng.đ |
200 |
PPP |
10,0% |
0,0% |
90,0% |
20 |
0 |
180 |
3 |
Nhà máy nước Khe Tân |
Huyện Đại Lộc |
Cụm công nghiệp Đại Tân và các xã vùng B huyện Đại Lộc |
20.000 m3/ng.đ |
150 |
PPP |
10,0% |
0,0% |
90,0% |
15 |
0 |
135 |
4 |
Nhà máy nước Cù Bàn |
Huyện Duy Xuyên |
Đô thị Kiểm Lâm và các xã Duy Châu, Duy Trinh, Duy Tân, Duy Thu, Duy Hòa, Duy Sơn, Duy Trung, Khu công nghiệp Tây An |
20.000 m3/ng.đ |
150 |
PPP |
10,0% |
0,0% |
90,0% |
15 |
0 |
135 |
5 |
Nhà máy nước Trung tâm huyện Đông Giang |
Huyện Đông Giang |
Thị trấn Prao, huyện Đông Giang và các khu vực lân cận |
2.000 m3/ng.đ |
35 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
31,5% |
13,5% |
55,0% |
11,025 |
4,725 |
19,25 |
6 |
Nhà máy nước Trung tâm huyện Nông Sơn |
Huyện Nông Sơn |
Trung tâm hành chính huyện Nông Sơn, các xã Quế Trung, Quế Ninh, Phước Ninh |
2.000 m3/ng.đ |
30 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
31,5% |
13,5% |
55,0% |
9,45 |
4,05 |
16,5 |
7 |
Nâng cấp nhà máy nước Đông Phú |
Huyện Quế Sơn |
Toàn bộ địa giới hành chính trị trấn Đông Phú, đô thị Việt An và các xã lân cận |
Từ 1.500 m3/ng.đ lên 2.500 m3/ng.đ |
15 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
22,5% |
22,5% |
55,0% |
3,375 |
3,375 |
8,25 |
8 |
Nâng cấp, mở rộng mạng lưới cấp nước sạch huyện Đại Lộc |
Huyện Đại Lộc |
Thị trấn Ái Nghĩa và các địa phương lân cận |
Nâng CS từ 5.000 m3/ng.đ lên 10.000 m3/ng.đ |
30 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
22,5% |
22,5% |
55,0% |
6,75 |
6,75 |
16,5 |
9 |
Nhà máy nước Trung tâm huyện Bắc Trà My |
Huyện Bắc Trà My |
Huyện Bắc Trà My |
2.000 m3/ng.đ |
40 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
31,5% |
13,5% |
55,0% |
12,6 |
5,4 |
22 |
10 |
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Hà Lam |
Huyện Thăng Bình |
Huyện Thăng Bình |
Từ 2.500m3.ng.đ lên 7.500 m3/ng.đ |
23 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
22,5% |
22,5% |
55,0% |
5,175 |
5,175 |
12,65 |
11 |
Nâng cấp nhà máy nước Thạnh Mỹ |
Huyện Nam Giang |
Thị trấn Thạnh Mỹ, huyện Nam Giang |
Từ 1.000 lên 1.500 m3/ng.đ |
7 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
31,5% |
13,5% |
55,0% |
2,205 |
0,945 |
3,85 |
12 |
Nâng cấp nhà máy nước Tam Kỳ |
Thành phố Tam Kỳ |
Thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam |
Từ 25.000 m3/ng.đ lên 35.000 m3/ng.đ |
50 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
15,0% |
15,0% |
70,0% |
7,5 |
7,5 |
35 |
TỔNG CỘNG |
|
|
|
112,08 |
37,92 |
620 |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Địa phương |
Chỉ tiêu cấp nước đến năm 2020 |
Kế hoạch đầu tư phát triển mạng lưới cấp nước tại đô thị |
Kế hoạch đầu tư mở rộng mạng lưới cấp nước khu vực nông thôn |
|||||||||||
Khu vực đô thị |
Khu vực nông thôn |
2018 |
2019 |
2020 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||||||
Chỉ tiêu đường ống |
Chỉ tiêu dân số |
Chỉ tiêu đường ống |
Chỉ tiêu dân số |
Chỉ tiêu đường ống |
Chỉ tiêu dân số |
Chỉ tiêu đường ống |
Chỉ tiêu dân số |
Chỉ tiêu đường ống |
Chỉ tiêu dân số |
Chỉ tiêu đường ống |
Chỉ tiêu dân số |
||||
1 |
Thành phố Tam Kỳ |
90% |
60% |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
20 |
1.580 |
30 |
3.160 |
30 |
3.160 |
2 |
Thành phố Hội An |
90% |
60% |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
20 |
1.190 |
20 |
2.380 |
20 |
2.380 |
3 |
Huyện Tây Giang |
70% |
60% |
2 |
100 |
5 |
200 |
5 |
240 |
20 |
1.670 |
30 |
3.340 |
30 |
3.340 |
4 |
Huyện Đông Giang |
70% |
60% |
6 |
500 |
11 |
1.000 |
11 |
1.010 |
20 |
1.410 |
20 |
2.820 |
20 |
2.820 |
5 |
Huyện Đại Lộc |
90% |
60% |
2 |
700 |
4 |
1.400 |
4 |
1.380 |
50 |
13.450 |
50 |
26.900 |
50 |
26.900 |
6 |
Thị xã Điện Bàn |
90% |
60% |
10 |
3.200 |
19 |
6.300 |
19 |
6.320 |
50 |
10.240 |
50 |
20.480 |
50 |
20.480 |
7 |
Huyện Duy Xuyên |
90% |
60% |
13 |
1.900 |
27 |
3.700 |
27 |
3.740 |
50 |
10.220 |
50 |
20.440 |
50 |
20.440 |
8 |
Huyện Quế Sơn |
70% |
60% |
16 |
700 |
33 |
1.400 |
33 |
1.410 |
40 |
6.800 |
50 |
13.610 |
50 |
13.610 |
9 |
Huyện Nam Giang |
90% |
60% |
3 |
600 |
6 |
1.200 |
6 |
1.230 |
20 |
1.650 |
30 |
3.300 |
30 |
3.300 |
10 |
Huyện Phước Sơn |
90% |
60% |
8 |
700 |
16 |
1.300 |
16 |
1.320 |
20 |
1.740 |
30 |
3.480 |
30 |
3.480 |
11 |
Huyện Hiệp Đức |
70% |
60% |
2 |
100 |
4 |
100 |
4 |
140 |
30 |
3.580 |
40 |
7.160 |
40 |
7.160 |
12 |
Huyện Thăng Bình |
90% |
60% |
2 |
0 |
4 |
0 |
4 |
0 |
40 |
9.900 |
50 |
19.800 |
50 |
19.800 |
13 |
Huyện Tiên Phước |
70% |
60% |
6 |
800 |
11 |
1.600 |
11 |
1.630 |
40 |
6.370 |
50 |
12.740 |
50 |
12.740 |
14 |
Huyện Bắc Trà My |
70% |
60% |
6 |
600 |
12 |
1.200 |
12 |
1.220 |
30 |
3.270 |
40 |
6.540 |
40 |
6.540 |
15 |
Huyện Nam Trà My |
70% |
60% |
8 |
400 |
16 |
800 |
16 |
770 |
20 |
2.380 |
30 |
4.760 |
30 |
4.760 |
16 |
Huyện Núi Thành |
90% |
60% |
2 |
0 |
4 |
0 |
4 |
0 |
40 |
7.960 |
50 |
15.910 |
50 |
15.910 |
17 |
Huyện Phú Ninh |
70% |
60% |
6 |
300 |
11 |
700 |
11 |
670 |
40 |
7.590 |
50 |
15.180 |
50 |
15.180 |
18 |
Huyện Nông Sơn |
70% |
60% |
4 |
1.000 |
8 |
2.000 |
8 |
2.000 |
20 |
2.200 |
30 |
4.400 |
30 |
4.400 |
TỔNG CỘNG |
|
|
96 |
11.600 |
191 |
22.900 |
191 |
23.080 |
570 |
93.200 |
700 |
186.400 |
700 |
186.400 |
NGUỒN VỐN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Địa phương |
Chỉ tiêu chiều dài |
Hình thức đầu tư |
Tỉ lệ vốn đầu tư |
Vốn đầu tư 2018 |
Vốn đầu tư 2019 |
Vốn đầu tư 2020 |
||||||||||
2018 |
2019 |
2020 |
Tỉnh |
Địa phương |
Doanh nghiệp |
Tỉnh |
Địa phương |
Doanh nghiệp |
Tỉnh |
Địa phương |
Doanh nghiệp |
Tỉnh |
Địa phương |
Doanh nghiệp |
|||
1 |
Thành phố Tam Kỳ |
20 |
30 |
30 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
22,5% |
22,5% |
55,00% |
0,90 |
0,90 |
2,20 |
1,35 |
1,35 |
3,30 |
1,35 |
1,35 |
3,30 |
2 |
Thành phố Hội An |
20 |
20 |
20 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
22,5% |
22,5% |
55,00% |
0,90 |
0,90 |
2,20 |
0,90 |
0,90 |
2,20 |
0,90 |
0,90 |
2,20 |
3 |
Huyện Tây Giang |
22 |
35 |
35 |
Đầu tư công |
70,0% |
30,0% |
0,00% |
3,08 |
1,32 |
0,00 |
4,90 |
2,10 |
0,00 |
4,90 |
2,10 |
0,00 |
4 |
Huyện Đông Giang |
26 |
31 |
31 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
45,0% |
45,0% |
10,00% |
2,34 |
2,34 |
0,52 |
2,79 |
2,79 |
0,62 |
2,79 |
2,79 |
0,62 |
5 |
Huyện Đại Lộc |
52 |
54 |
54 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
30,0% |
30,0% |
40,00% |
3,12 |
3,12 |
4,16 |
3,24 |
3,24 |
4,32 |
3,24 |
3,24 |
4,32 |
6 |
Thị xã Điện Bàn |
60 |
69 |
69 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
22,5% |
22,5% |
55,00% |
2,70 |
2,70 |
6,60 |
3,11 |
3,11 |
7,59 |
3,11 |
3,11 |
7,59 |
7 |
Huyện Duy Xuyên |
63 |
77 |
77 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
30,0% |
30,0% |
40,00% |
3,78 |
3,78 |
5,04 |
4,62 |
4,62 |
6,16 |
4,62 |
4,62 |
6,16 |
8 |
Huyện Quế Sơn |
56 |
83 |
83 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
30,0% |
30,0% |
40,00% |
3,36 |
3,36 |
4,48 |
4,98 |
4,98 |
6,64 |
4,98 |
4,98 |
6,64 |
9 |
Huyện Nam Giang |
23 |
36 |
36 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
45,0% |
45,0% |
10,00% |
2,07 |
2,07 |
0,46 |
3,24 |
3,24 |
0,72 |
3,24 |
3,24 |
0,72 |
10 |
Huyện Phước Sơn |
28 |
46 |
46 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
45,0% |
45,0% |
10,00% |
2,52 |
2,52 |
0,56 |
4,14 |
4,14 |
0,92 |
4,14 |
4,14 |
0,92 |
11 |
Huyện Hiệp Đức |
32 |
44 |
44 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
30,0% |
30,0% |
40,00% |
1,92 |
1,92 |
2,56 |
2,64 |
2,64 |
3,52 |
2,64 |
2,64 |
3,52 |
12 |
Huyện Thăng Bình |
42 |
54 |
54 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
30,0% |
30,0% |
40,00% |
2,52 |
2,52 |
3,36 |
3,24 |
3,24 |
4,32 |
3,24 |
3,24 |
4,32 |
13 |
Huyện Tiên Phước |
46 |
61 |
61 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
30,0% |
30,0% |
40,00% |
2,76 |
2,76 |
3,68 |
3,66 |
3,66 |
4,88 |
3,66 |
3,66 |
4,88 |
14 |
Huyện Bắc Trà My |
36 |
52 |
52 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
45,0% |
45,0% |
10,00% |
3,24 |
3,24 |
0,72 |
4,68 |
4,68 |
1,04 |
4,68 |
4,68 |
1,04 |
15 |
Huyện Nam Trà My |
28 |
46 |
46 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
45,0% |
45,0% |
10,00% |
2,52 |
2,52 |
0,56 |
4,14 |
4,14 |
0,92 |
4,14 |
4,14 |
0,92 |
16 |
Huyện Núi Thành |
42 |
54 |
54 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
30,0% |
30,0% |
40,00% |
2,52 |
2,52 |
3,36 |
3,24 |
3,24 |
4,32 |
3,24 |
3,24 |
4,32 |
17 |
Huyện Phú Ninh |
46 |
61 |
61 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
30,0% |
30,0% |
40,00% |
2,76 |
2,76 |
3,68 |
3,66 |
3,66 |
4,88 |
3,66 |
3,66 |
4,88 |
18 |
Huyện Nông Sơn |
24 |
38 |
38 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
45,0% |
45,0% |
10,00% |
2,16 |
2,16 |
0,48 |
3,42 |
3,42 |
0,76 |
3,42 |
3,42 |
0,76 |
TỔNG CỘNG |
666 |
891 |
891 |
|
|
|
|
45,17 |
43,41 |
44,62 |
61,95 |
59,15 |
57,11 |
61,95 |
59,15 |
57,11 |
TỔNG HỢP VỐN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Địa phương |
DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ |
PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI THEO CHỈ TIÊU |
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ ĐẾN NĂM 2020 |
TỔNG CỘNG |
||||||||||||
Tỉnh |
Địa phương |
Doanh nghiệp |
2018 |
2019 |
2020 |
||||||||||||
Tỉnh |
Địa phương |
Doanh nghiệp |
Tỉnh |
Địa phương |
Doanh nghiệp |
Tỉnh |
Địa phương |
Doanh nghiệp |
Tỉnh |
Địa phương |
Doanh nghiệp |
||||||
I |
Thành phố Tam Kỳ |
7,5 |
7,5 |
35 |
0,90 |
0,90 |
2,20 |
1,35 |
1,35 |
3,30 |
1,35 |
1,35 |
3,30 |
11,10 |
11,10 |
43,80 |
66,00 |
2 |
Thành phố Hội An |
0 |
0 |
0 |
0,90 |
0,90 |
2,20 |
0,90 |
0,90 |
2,20 |
0,90 |
0,90 |
2,20 |
2,70 |
2,70 |
6,60 |
12,00 |
3 |
Huyện Tây Giang |
0 |
0 |
0 |
3,08 |
1,32 |
0,00 |
4,90 |
2,10 |
0,00 |
4,90 |
2,10 |
0,00 |
12,88 |
5,52 |
0,00 |
18,40 |
4 |
Huyện Đông Giang |
11,025 |
4,725 |
19,25 |
2,34 |
2,34 |
0,52 |
2,79 |
2,79 |
0,62 |
2,79 |
2,79 |
0,62 |
18,95 |
12,65 |
21,01 |
52,60 |
5 |
Huyện Đại Lộc |
41,75 |
6,75 |
331,5 |
3,12 |
3,12 |
4,16 |
3,24 |
3,24 |
4,32 |
3,24 |
3,24 |
4,32 |
51,35 |
16,35 |
344,30 |
412,00 |
6 |
Thị xã Điện Bàn |
0 |
0 |
0 |
2,70 |
2,70 |
6,60 |
3,11 |
3,11 |
7,59 |
3,11 |
3 11 |
7,59 |
8,91 |
8,91 |
21,78 |
39,60 |
7 |
Huyện Duy Xuyên |
15 |
0 |
135 |
3,78 |
3,78 |
5,04 |
4,62 |
4,62 |
6,16 |
4,62 |
4,62 |
6,16 |
28,02 |
13,02 |
152,36 |
193,40 |
8 |
Huyện Quế Sơn |
7,375 |
3,375 |
44,25 |
3,36 |
3,36 |
4,48 |
4,98 |
4,98 |
6,64 |
4,98 |
4,98 |
6,64 |
20,70 |
16,70 |
62,01 |
99,40 |
9 |
Huyện Nam Giang |
2,205 |
0,945 |
3,85 |
2,07 |
2,07 |
0,46 |
3,24 |
3,24 |
0,72 |
3,24 |
3,24 |
0,72 |
10,76 |
9,50 |
5,75 |
26,00 |
10 |
Huyện Phước Sơn |
0 |
0 |
0 |
2,52 |
2,52 |
0,56 |
4,14 |
4,14 |
0,92 |
4,14 |
4,14 |
0,92 |
10,80 |
10,80 |
2,40 |
24,00 |
11 |
Huyện Hiệp Đức |
0 |
0 |
0 |
1,92 |
1,92 |
2,56 |
2,64 |
2,64 |
3,52 |
2,64 |
2,64 |
3,52 |
7,20 |
7,20 |
9,60 |
24,00 |
12 |
Huyện Thăng Bình |
5,175 |
5,175 |
12,65 |
2,52 |
2,52 |
3,36 |
3,24 |
3,24 |
4,32 |
3,24 |
3,24 |
4,32 |
14,18 |
14,18 |
24,65 |
53,00 |
13 |
Huyện Tiên Phước |
0 |
0 |
0 |
2,76 |
2,76 |
3,68 |
3,66 |
3,66 |
4,88 |
3,66 |
3,66 |
4,88 |
10,08 |
10,08 |
13,44 |
33,60 |
14 |
Huyện Bắc Trà My |
12,6 |
5,4 |
22 |
3,24 |
3,24 |
0,72 |
4,68 |
4,68 |
1,04 |
4,68 |
4,68 |
1,04 |
25,20 |
18,00 |
24,80 |
68,00 |
15 |
Huyện Nam Trà My |
0 |
0 |
0 |
2,52 |
2,52 |
0,56 |
4,14 |
4,14 |
0,92 |
4,14 |
4,14 |
0,92 |
10,80 |
10,80 |
2,40 |
24,00 |
16 |
Huyện Núi Thành |
0 |
0 |
0 |
2,52 |
2,52 |
3,36 |
3,24 |
3,24 |
4,32 |
3,24 |
3,24 |
4,32 |
9,00 |
9,00 |
12,00 |
30,00 |
17 |
Huyện Phú Ninh |
0 |
0 |
0 |
2,76 |
2,76 |
3,68 |
3,66 |
3,66 |
4,88 |
3,66 |
3,66 |
4,88 |
10,08 |
10,08 |
13,44 |
33,60 |
18 |
Huyện Nông Sơn |
9,45 |
4,05 |
16,5 |
2,16 |
2,16 |
0,48 |
3,42 |
3,42 |
0,76 |
3,42 |
3,42 |
0,76 |
18,45 |
13,05 |
18,50 |
50,00 |
TỔNG CỘNG |
112,08 |
37,92 |
620 |
45,17 |
43,41 |
44,62 |
61,945 |
59,145 |
57,11 |
61,945 |
59,145 |
57,11 |
281,14 |
199,62 |
778,84 |
1259,60 |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Tên dự án |
Công suất/ chiều dài đường ống |
Dự kiến tổng mức đầu tư (tỷ đồng) |
Hình thức đầu tư |
Nguồn vốn đầu tư |
||
Tỉnh |
Địa phương |
Doanh nghiệp |
|||||
1 |
Nhà máy nước Quế Sơn |
3.000 m3/ng.đ |
40 |
PPP |
4 |
0 |
36 |
2 |
Nhà máy nước Cù Bàn |
20.000 m3/ng.đ |
150 |
PPP |
15 |
0 |
135 |
3 |
Nhà máy nước Trung tâm huyện Đông Giang |
2.000 m3/ng.đ |
35 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
11,025 |
4,725 |
19,25 |
4 |
Nhà máy nước Trung tâm huyện Nông Sơn |
2.000 m3/ng.đ |
30 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
9,45 |
4,05 |
16,5 |
5 |
Nhà máy nước Trung tâm huyện Bắc Trà My |
2.000 - 3.000 m3/ng.đ |
40 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
12,6 |
5,4 |
22 |
6 |
Nâng cấp, mở rộng nhà máy nước Hà Lam |
Từ 2.500 m3.ng.đ lên 7.500 m3/ng.đ |
23 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
5,175 |
5,175 |
12,65 |
TỔNG CỘNG |
57,25 |
19,35 |
241,4 |
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Địa phương |
Kế hoạch đầu tư phát triển mạng lưới cấp nước tại đô thị |
Kế hoạch đầu tư mà rộng mạng lưới cấp nước khu vực nông thôn |
||
2018 |
2018 |
||||
Chỉ tiêu đường ống |
Chỉ tiêu dân số |
Chỉ tiêu đường ống |
Chỉ tiêu dân số |
||
1 |
Thành phố Tam Kỳ |
0 |
0 |
20 |
1.580 |
2 |
Thành phố Hội An |
0 |
0 |
20 |
1.190 |
3 |
Huyện Tây Giang |
2 |
100 |
20 |
1.670 |
4 |
Huyện Đông Giang |
6 |
500 |
20 |
1.410 |
5 |
Huyện Đại Lộc |
2 |
700 |
50 |
13.450 |
6 |
Thị xã Điện Bàn |
10 |
3.200 |
50 |
10.240 |
7 |
Huyện Duy Xuyên |
13 |
1.900 |
50 |
10.220 |
8 |
Huyện Quế Sơn |
16 |
700 |
40 |
6.800 |
9 |
Huyện Nam Giang |
3 |
600 |
20 |
1.650 |
10 |
Huyện Phước Sơn |
8 |
700 |
20 |
1.740 |
11 |
Huyện Hiệp Đức |
2 |
100 |
30 |
3.580 |
12 |
Huyện Thăng Bình |
2 |
0 |
40 |
9.900 |
13 |
Huyện Tiên Phước |
6 |
800 |
40 |
6.370 |
14 |
Huyện Bắc Trà My |
6 |
600 |
30 |
3.270 |
15 |
Huyện Nam Trà My |
8 |
400 |
20 |
2.380 |
16 |
Huyện Núi Thành |
2 |
0 |
40 |
7.960 |
17 |
Huyện Phú Ninh |
6 |
300 |
40 |
7.590 |
18 |
Huyện Nông Sơn |
4 |
1.000 |
20 |
2.200 |
TỔNG CỘNG |
96 |
11.600 |
570 |
93.200 |
NGUỒN VỐN PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2364/QĐ-UBND ngày 07/8/2018 của UBND tỉnh Quảng Nam)
STT |
Địa phương |
Chỉ tiêu chiều đài mạng lưới đường ống cấp nước cần phát triển |
Hình thức đầu tư |
Tỉ lệ vốn đầu tư |
Vốn đầu tư 2018 |
||||
Tỉnh |
Địa phương |
Doanh nghiệp |
Tỉnh |
Địa phương |
Doanh nghiệp |
||||
1 |
Thành phố Tam Kỳ |
20 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
22,5% |
22,5% |
55,00% |
0,90 |
0,90 |
2,20 |
2 |
Thành phố Hội An |
20 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
22,5% |
22,5% |
55,00% |
0,90 |
0,90 |
2,20 |
3 |
Huyện Tây Giang |
22 |
Đầu tư công |
70,0% |
30,0% |
0,00% |
3,08 |
1,32 |
0,00 |
4 |
Huyện Đông Giang |
26 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
45,0% |
45,0% |
10,0% |
2,34 |
2,34 |
0,52 |
5 |
Huyện Đại Lộc |
52 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
30,0% |
30,0% |
40,00% |
3,12 |
3,12 |
4,16 |
6 |
Thị xã Điện Bàn |
60 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
22,5% |
22,5% |
55,00% |
2,70 |
2,70 |
6,60 |
7 |
Huyện Duy Xuyên |
63 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
30,0% |
30,0% |
40,00% |
3,78 |
3,78 |
5,04 |
8 |
Huyện Quế Sơn |
56 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
30,0% |
30,0% |
40,00% |
3,36 |
3,36 |
4,48 |
9 |
Huyện Nam Giang |
23 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
45,0% |
45,0% |
10,00% |
2,07 |
2,07 |
0,46 |
10 |
Huyện Phước Sơn |
28 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
45,0% |
45,0% |
10,00% |
2,52 |
2,52 |
0,56 |
11 |
Huyện Hiệp Đức |
32 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
30,0% |
30,0% |
40,00% |
1,92 |
1,92 |
2,56 |
12 |
Huyện Thăng Bình |
42 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
30,0% |
30,0% |
40,00% |
2,52 |
2,52 |
3,36 |
13 |
Huyện Tiên Phước |
46 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
30,0% |
30,0% |
40,00% |
2,76 |
2,76 |
3,68 |
14 |
Huyện Bắc Trà My |
36 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
45,0% |
45,0% |
10,00% |
3,24 |
3,24 |
0,72 |
15 |
Huyện Nam Trà My |
28 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
45,0% |
45,0% |
10,00% |
2,52 |
2,52 |
0,56 |
16 |
Huyện Núi Thành |
42 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
30,0% |
30,0% |
40,00% |
2,52 |
2,52 |
3,36 |
17 |
Huyện Phú Ninh |
46 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
30,0% |
30,0% |
40,00% |
2,76 |
2,76 |
3,68 |
18 |
Huyện Nông Sơn |
24 |
Nghị quyết 180/2015/NQ-HĐND |
45,0% |
45,0% |
10,0% |
2,16 |
2,16 |
0,48 |
TỔNG CỘNG |
666 |
|
|
|
|
45,17 |
43,41 |
44,62 |