Quyết định 2364/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển cấp nước năm 2018 và giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

Số hiệu 2364/QĐ-UBND
Ngày ban hành 07/08/2018
Ngày có hiệu lực 07/08/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Nam
Người ký Huỳnh Khánh Toàn
Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2364/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 07 tháng 08 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CẤP NƯỚC NĂM 2018 VÀ GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Quốc gia đảm bảo cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025;

Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị quyết số 180/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 951/QĐ-UBND ngày 15/3/2016 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Cơ chế khuyến khích đầu tư xây dựng các công trình cấp nước sạch tập trung giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Căn cứ Quyết định số 450/QĐ-UBND ngày 04/02/2013 của UBND tỉnh phê duyệt Quy hoạch hệ thống cấp nước đô thị tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Theo ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 140/HĐND-VP ngày 29/5/2018 về việc chủ trương Kế hoạch phát triển cấp nước năm 2018 và giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 63/TTr-SXD ngày 24/7/2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển cấp nước năm 2018 và giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Xây dựng

a) Là cơ quan đầu mối tham mưu UBND tỉnh tổng hợp, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch phát triển cấp nước năm 2018 và giai đoạn 2018-2020; báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ về tình hình thực hiện để theo dõi chỉ đạo.

b) Tham mưu UBND tỉnh về quản lý nhà nước đối với các hoạt động cung cấp nước sạch ở các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp (không bao gồm khu vực nông thôn) trên địa bàn tỉnh theo nội dung Kế hoạch này.

c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát quy hoạch tổng thể, quy hoạch chi tiết về cung cấp nước sạch nông thôn để tránh chồng chéo về phạm vi phục vụ cấp nước của các nhà máy cấp nước đô thị.

d) Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính và các Sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh thực hiện xã hội hóa, chuyển giao cho các doanh nghiệp có năng lực, đủ trình độ quản lý đối với 05 hệ thống cấp nước: Ái Nghĩa, Tiên Kỳ, Đông Phú, Tân An, Tắc Pỏ.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

a) Tham mưu UBND tỉnh về quản lý nhà nước đối với các hoạt động cung cấp nước sạch ở nông thôn trên địa bàn tỉnh.

b) Tuyên truyền, phổ biến các chính sách ưu đãi của nhà nước, của địa phương đối với hoạt động cấp nước sạch ở nông thôn.

c) Chủ trì rà soát, kiểm tra và có kế hoạch chuyển đổi mô hình hoạt động, quản lý, vận hành và khai thác các công trình cấp nước sạch ở vùng nông thôn.

3. Sở Tài chính

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, thẩm định phương án giá tiêu thụ nước sạch đô thị và nông thôn phù hợp với khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ Tài chính ban hành và thực tế của địa phương.

b) Hướng dẫn cụ thể hồ sơ, thủ tục hỗ trợ, quyết toán kinh phí hỗ trợ giá phù hợp với các quy định hiện hành của nhà nước.

[...]