Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2025
Số hiệu | 2363/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 22/10/2024 |
Ngày có hiệu lực | 22/10/2024 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Tiền Giang |
Người ký | Phạm Văn Trọng |
Lĩnh vực | Thương mại |
ỦY BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2363/QĐ-UBND |
Tiền Giang, ngày 22 tháng 10 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2741/TTr-SCT ngày 02 tháng 10 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Có Danh mục kèm theo).
1. Công khai Danh mục địa điểm được tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên được tổ chức hội chợ, triển lãm trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2025 trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và trên Website của Sở Công Thương.
2. Tổ chức thực hiện các thủ tục hành chính về xúc tiến thương mại thuộc thẩm quyền.
3. Có trách nhiệm công khai thông tin về hoạt động xúc tiến thương mại (khuyến mại, hội chợ, triển lãm thương mại):
a) Đã được thông báo đến cơ quan quản lý nhà nước;
b) Đã được cơ quan quản lý nhà nước xác nhận đăng ký;
c) Đã bị cơ quan quản lý nhà nước xử lý vi phạm theo quy định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
ĐỊA ĐIỂM ĐƯỢC TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI VÀ
LĨNH VỰC ƯU TIÊN ĐƯỢC TỔ CHỨC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2363/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT |
Địa điểm |
Địa chỉ |
Dự kiến diện tích tổ chức (m2) |
Dự kiến số gian hàng tham gia |
Lĩnh vực ưu tiên tổ chức |
I |
Thành phố Mỹ Tho |
||||
1 |
Quảng trường Hùng Vương |
Xã Đạo Thạnh, thành phố Mỹ Tho |
3.000 |
300 |
Thương mại, Nông nghiệp |
II |
Thị xã Cai Lậy |
||||
1 |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh thị xã Cai Lậy |
Đường 3/2, khu phố 1, phường 4 |
3.000 |
120-150 |
Thương mại |
2 |
Công viên Mỹ Phước Tây |
ĐT.868, ấp Kênh 12, xã Mỹ Phước Tây |
3.000 |
120- 150 |
|
III |
Thành phố Gò Công |
||||
1 |
Khu đất nhà ở xã hội (trước Sân vận động thành phố Gò Công) |
Đường Nguyễn Trãi, phường Long Hưng |
3.000 |
200 |
Thương mại, công nghiệp, nông nghiệp |
2 |
Trung tâm tổ chức sự kiện thành phố Gò Công |
Đường Nguyễn Văn Côn, phường 2 |
10.000 |
400 |
Hội Xuân |
3 |
Bờ kè Nam kênh Salisette |
Đường số 3, Phường 5 |
5.000 |
200 |
Chợ hoa Xuân |
4 |
Bờ kè Bắc kênh Salisette |
Đường Nguyễn Thái Học, Phường 2 |
4.000 |
150 |
Chợ đêm Hội Xuân |
5 |
Đường Trương Định - đường Phan Đình Phùng - đường Phan Chu Trinh |
Đường Trương Định, Phan Đình Phùng, Phan Chu Trinh, phường 1 |
500 |
30 |
Giỗ Trương Định |
IV |
Huyện Cái Bè |
||||
1 |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện Cái Bè (Khu vực phía trước) |
Khu 2, thị trấn Cái Bè |
2.000 |
50 |
Thương mại |
2 |
Sân bóng xã An Thái Trung |
Quốc lộ 1, xã An Thái Trung |
10.000 |
150-200 |
|
3 |
Sân bóng xã Hậu Mỹ Bắc A |
Ấp Hậu Phú 3, xã Hậu Mỹ Bắc A |
10.000 |
150-200 |
|
V |
Huyện Cai Lậy |
||||
1 |
Khu Trung tâm hành chính huyện Cai Lậy |
Khu phố Bình Quới, thị trấn Bình Phú |
10.000 |
70-100 |
Thương mại, nông nghiệp, hàng tiêu dùng |
VI |
Huyện Tân Phước |
||||
1 |
Đường Trung tâm Văn hóa |
Khu phố 1, thị trấn Mỹ Phước |
240 m (dài) |
100 |
- Thương mại - dịch vụ; - Hàng Việt Nam; - Thức ăn chăn nuôi. |
2 |
Nhà văn hóa xã Phú Mỹ |
Ấp Phú Thạnh, xã Phú Mỹ |
300 |
30 |
|
3 |
Nhà văn hóa xã Hưng Thạnh |
Ấp Hưng Điền, xã Hưng Thạnh |
300 |
30 |
|
4 |
Nhà văn hóa xã Thạnh Mỹ |
Ấp Mỹ Thuận, xã Thạnh Mỹ |
300 |
30 |
|
5 |
Nhà văn hóa xã Tân Hòa Tây |
Ấp Tân Hưng Tây, xã Tân Hòa Tây |
300 |
30 |
|
6 |
Nhà văn hóa xã Tân Lập 1 |
Ấp 4, xã Tân Lập 1 |
300 |
30 |
|
VII |
Huyện Châu Thành |
||||
1 |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh huyện Châu Thành |
Khu phố Rẫy, thị trấn Tân Hiệp |
7.000 |
120 |
Thương mại |
2 |
Khu tái định cư Tân Hương |
Ấp Tân Phú, xã Tân Hương |
10.000 |
200 |
|
VIII |
Huyện Chợ Gạo |
||||
1 |
Khu đất công thửa số 470, tờ bản đồ số 18 (đường Tô Văn Rớt, thị trấn Chợ Gạo) |
Khu 2, Thị trấn Chợ Gạo |
6.500 |
200 |
Thương mại; Triển lãm thành tựu kinh tế-xã hội |
IX |
Huyện Gò Công Tây |
||||
1 |
Khu luyện tập thể thao huyện Gò Công Tây |
Đường Nguyễn Văn Côn, Khu phố 4, thị trấn Vĩnh Bình |
10.000 |
200 |
Thương mại, dịch vụ |
X |
Huyện Gò Công Đông |
||||
1 |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh huyện Gò Công Đông |
ĐT.862, khu phố Hòa Thơm 2, thị trấn Tân Hòa |
1.000-2.000 |
50 - 100 |
Hàng tiêu dùng, hàng hóa thiết yếu,...; hàng thủ công mỹ nghệ, trang trí nội thất,... |
2 |
Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã Tân Tây |
Ấp 1, xã Tân Tây |
500 - 700 |
20-50 |
|
XI |
Huyện Tân Phú Đông |
||||
1 |
Nhà văn hóa xã Tân Thới |
Ấp Tân Bình, xã Tân Thới |
300 |
30 |
Thương mại - dịch vụ; hàng Việt Nam; thức ăn chăn nuôi |
2 |
Nhà văn hóa xã Tân Phú |
Ấp Tân Thạnh, xã Tân Phú |
300 |
30 |
|
3 |
Nhà văn hóa xã Phú Tân |
Ấp Phú Hữu, xã Phú Tân |
300 |
30 |
|
4 |
Sân bóng đá xã Phú Thạnh |
Ấp Kinh Nhiếm, xã Phú Thạnh |
3.000 |
30 |
|
5 |
Hội trường Ủy ban nhân dân xã Phú Đông |
Ấp Lý Quàn 2, xã Phú Đông |
100 |
30 |