Quyết định 2356/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hà Nội

Số hiệu 2356/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/05/2024
Ngày có hiệu lực 05/05/2024
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hà Nội
Người ký Lê Hồng Sơn
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2356/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 05 tháng 5 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1207/TTr-SLĐTBXH ngày 08/4/2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 09 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội.

Bãi bỏ 09 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Việc làm (Bảo hiểm thất nghiệp) thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội.

(Chi tiết tại các Phụ lục kèm theo)

Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử để phục vụ việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của thành phố theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính sau đây hết hiệu lực:

Số 93 (mã QT-01/BHTN), số 94 (mã QT-02/BHTN), số 95 (mã QT-03/BHTN), số 96 (mã QT-04/BHTN), số 97 (mã QT-05/BHTN), số 98 (mã QT-06/BHTN), số 99 (mã QT-07/BHTN), số 101 (mã QT-09/BHTN) Phần 10 lĩnh vực Bảo hiểm thất nghiệp tại Phụ lục I, II ban hành kèm theo Quyết định số 4396/QĐ- UBND ngày 19/8/2019 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố.

Số 11 (mã QT-16) Phần IV.C lĩnh vực Việc làm tại Phụ lục 1, 2 ban hành kèm theo Quyết định số 6011/QĐ-UBND ngày 23/11/2023 của Chủ tịch UBND Thành phố.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- PCTTT UBNDTP Lê Hồng Sơn;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUBTP: CVP, PCVP C.N.Trang, các phòng: KSTTHC, KGVX, TTĐT;
- Trung tâm báo chí thủ đô Hà Nội;
- Lưu: VT, KSTTHC(Quyên).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Hồng Sơn

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)

STT

Tên quy trình nội bộ

Ký hiệu

1

Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp

QT-01

2

Tạm dừng hưởng trợ cấp thất nghiệp

QT-02

3

Tiếp tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

QT-03

4

Chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp

QT-04

5

Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đi)

QT-05

6

Chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp (chuyển đến)

QT-06

7

Giải quyết hỗ trợ học nghề

QT-07

8

Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

QT-08

9

Thông báo về việc tìm kiếm việc làm hằng tháng

QT-09

 

PHỤ LỤC 2

NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VIỆC LÀM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 2356/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)

1. Quy trình: Giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp (QT-01)

1

Mục đích

 

Quy định trình tự, thủ tục thực hiện việc hưởng trợ cấp thất nghiệp với người lao động quy định khoản 1 Điều 43 của Luật việc làm, đang đóng bảo hiểm thất nghiệp được hưởng trợ cấp thất nghiệp khi có đủ các điều kiện theo quy định tại Điều 49 của Luật Việc làm.

2

Phạm vi

 

Áp dụng với người lao động đủ các điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại Điều 49 của Luật Việc làm.

Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt HĐLĐ hoặc hợp đồng làm việc, người lao động phải trực tiếp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Người lao động được ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ hoặc gửi hồ sơ theo đường bưu điện nếu thuộc một trong các trường hợp theo quy định tại khoản 2, Điều 17 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ.

Cán bộ, viên chức Bộ phận TN&TKQ giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và các phòng chuyên môn nghiệp vụ của Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội chịu trách nhiệm thực hiện và kiểm soát quy trình này.

3

Nội dung quy trình

3.1

Cơ sở pháp lý

 

- Luật Việc làm năm 2013;

- Nghị định 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ;

- Nghị định số 61/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ;

- Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;

- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội;

- Quyết định số 351/QĐ-LĐTBXH ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội.

3.2

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

-

Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

x

 

-

Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

- Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

- Quyết định thôi việc;

- Quyết định sa thải;

- Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

- Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;

- Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; loại hợp đồng lao động đã ký; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;

- Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;

- Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình sau:

Người lao động tại đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền có nhu cầu chấm dứt hợp đồng lao động để hưởng các chế độ bảo hiểm thất nghiệp thì người lao động đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh thực hiện các thủ tục để xác nhận việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh gửi văn bản yêu cầu Sở Kế hoạch và Đầu tư xác nhận đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với cơ quan thuế, cơ quan công an, chính quyền địa phương nơi đơn vị sử dụng lao động đặt trụ sở chính thực hiện xác minh nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền.

Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản trả lời cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh về nội dung đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật hoặc không có người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu xác nhận của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.

- Giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó đối với trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng

x

 

-

Sổ bảo hiểm xã hội

x

 

3.3

Số lượng hồ sơ

 

01 (một) bộ

3.4

Thời gian xử lý

 

- 17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ nộp trực tiếp;

- 18 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hồ sơ nộp trực tuyến.

3.5

Nơi tiếp nhận và trả kết quả

 

Bộ phận Một cửa Trung tâm Dịch vụ việc làm Hà Nội:

+ số 215 Trung Kính, Cầu Giấy, Hà Nội;

+ số 144 Trần Phú, Mỗ Lao, Hà Đông, Hà Nội.

3.6

Lệ phí

 

Không

3.7

Quy trình xử lý công việc

a

Đối với hồ sơ tiếp nhận trực tiếp

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm dịch vụ việc làm tại địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Bộ phận TN&TKQ

Trong giờ hành chính

Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 03 – Thông tư số 28/2015/TT- BLĐTBXH). Thực hiện theo quy định tại Mục 3.2.

B2

Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, ghi phiếu hẹn trả kết quả và trao phiếu cho người nộp hồ sơ; trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì trả lại cho người nộp và nêu rõ lý do

Bộ phận TN&TKQ

01 ngày làm việc

Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả kết quả’; mẫu số 01/TT01/2018 /VPCP; Mẫu số 01 Nghị định 61/2020/NĐ- CP.

B3

Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.

Các Phòng Chuyên môn tại Trung tâm

15 ngày làm việc

Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 05 – Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH).

B4

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày ghi trong phiếu hẹn trả kết quả người lao động phải đến nhận quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Bộ phận TN&TKQ

01 ngày làm việc

Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 05 – Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH).

b

Đối với hồ sơ trực tuyến

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Biểu mẫu/Kết quả

B1

Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động chưa có việc làm mà có nhu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp cho Trung tâm dịch vụ việc làm trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia đến địa phương nơi người lao động muốn nhận trợ cấp thất nghiệp.

Bộ phận TN&TKQ

Không quy định

Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 01 – Công văn số 1399/BLĐTB XH-CVL ngày 05/4/2022).

B2

Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận, kiểm tra, thẩm định hồ sơ theo quy định; trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định thì lập Phiếu từ chối gửi cho người nộp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia và nêu rõ lý do.

Bộ phận TN&TKQ

02 ngày làm việc

Phiếu từ chối theo mẫu của Trung tâm ban hành.

B3

Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét, trình Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.

Các Phòng Chuyên môn tại Trung tâm

14 ngày làm việc

Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 05 – Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH).

B4

Sở Lao động-Thương binh và Xã hội Hà Nội xem xét, ký duyệt và thực hiện trả Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp cho NLĐ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia theo quy định.

Bộ phận TN&TKQ

02 ngày làm việc

Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 05 – Thông tư số 15/2023/TT- BLĐTBXH).

4

Biểu mẫu

-

Hệ thống biểu mẫu theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông được ban hành kèm theo Thông tư 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018.

-

Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp của người lao động theo Mẫu số 03- Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH.

-

Mẫu số 01-Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trực tuyến (theo Công văn số 1399/BLĐTBXH-CVL ngày 05/4/2022 của Bộ LĐ-TB&XH).

-

Phiếu hẹn trả kết quả của Trung tâm dịch vụ việc làm khi người lao động nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp được thực hiện theo Mẫu số 01 Nghị định 61/2020/NĐ-CP.

-

Quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp (Mẫu số 05 – Thông tư số 15/2023/TT-BLĐTBXH).

[...]