Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Số hiệu 23/2017/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/08/2017
Ngày có hiệu lực 27/08/2017
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hậu Giang
Người ký Trương Cảnh Tuyên
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2017/QĐ-UBND

Vị Thanh, ngày 17 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí trước bạ và các tổ chức, cá nhân có tài sản là nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ theo quy định về lệ phí trước bạ.

Điều 3. Bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

1. Bảng giá xây dựng

STT

Loại nhà

Đơn vị tính

Đơn giá

(đồng)

1

Biệt thự

đồng/m2

5.780.000

2

Nhà cấp I

đồng/m2

4.837.000

3

Nhà cấp II

đồng/m2

4.373.000

4

Nhà cấp III

đồng/m2

3.486.000

5

Nhà cấp IV

đồng/m2

2.098.000

6

Nhà vật liệu tạm

đồng/m2

587.000

a) Bảng giá trên là đơn giá xây dựng 01m2.

b) Đối với diện tích nhà được xác định như sau:

- Tổng diện tích nhà, công trình (Biệt thự, nhà cấp I, II, III, IV): tổng diện tích sàn của tất cả các tầng, bao gồm cả các tầng hầm, tầng nửa hầm, tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng tum. Diện tích sàn của một tầng là diện tích xây dựng của tầng đó gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về nhà) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, cầu thang, giếng thang máy, hộp kỹ thuật, ống khói.

- Tổng diện tích nhà xây dựng vật liệu tạm là diện tích xây dựng.

c) Đối với giá trị nhà:

- Mới xây dựng:

+ Nhà có sàn: đơn giá 01m2 x diện tích sàn xây dựng.

+ Nhà không có sàn: đơn giá 01m2 x diện tích xây dựng.

- Đã qua sử dụng: nhà có sàn hoặc không có sàn: đơn giá 01m2 x diện tích sàn xây dựng hoặc diện tích xây dựng x tỷ lệ % chất lượng còn lại (quy định tại Khoản 2, Điều 3 Quyết định này).

d) Bảng giá trên được áp dụng chung không phân biệt nhà trong hẻm hay mặt tiền.

[...]