ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 16/2017/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 21 tháng 7 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012-QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị
định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC
ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá
chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 52/TTr-STC ngày 20 tháng 07 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà
1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này
quy định về đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà, giá tính lệ phí trước bạ nhà
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ nhà
Nhà gồm: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử
dụng cho các mục đích khác.
Điều 2: Giá tính
lệ phí trước bạ đối với nhà
Giá tính lệ phí
trước trước bạ nhà (đồng)
|
=
|
Diện tích nhà chịu
lệ phí trước bạ (m2)
|
x
|
Giá 01 (một) mét
vuông (đồng/m2) nhà
|
x
|
Tỷ lệ (%) chất lượng
còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
|
1. Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ:
là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc
quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
2. Giá 01 (một) m2 nhà
tính lệ phí trước bạ: là đơn giá nhà được quy định như sau:
a) Nhà biệt thự (đồng/m2)
(gọi tắt là BT)
TT
|
Loại
|
Đơn
giá
|
1
|
Khung, sàn, mái bê tông cốt thép
(BTCT); tường xây gạch; có 04 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 (ba) tầng
trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm)
|
8.720.000
|
2
|
Khung, sàn, mái BTCT; tường xây gạch;
có 03 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng
mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm)
|
8.150.000
|
3
|
Khung, sàn, mái BTCT; tường xây gạch;
có 02 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng
mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm)
|
7.500.000
|
4
|
Khung, sàn, mái BTCT; tường xây gạch;
có 02 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn (biệt thự song lập);
từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng
hầm)
|
6.400.000
|
b) Nhà phố, nhà liên kế, nhà riêng lẻ
(không phải nhà biệt thự) (đồng/m2) (gọi tắt là PLK)
TT
|
Loại
|
Đơn giá
|
1
|
Nhà 1 tầng; khung BTCT; mái BTCT hoặc
lợp ngói; tường xây gạch; có trần.
|
4.100.000
|
2
|
Nhà 1 tầng; khung BTCT; mái lợp
tôn; tường xây gạch; có trần.
|
3.500.000
|
3
|
Nhà 1 tầng; cột gạch; tường xây gạch;
có trần; mái ngói, mái tôn.
|
2.910.000
|
4
|
Nhà 1 tầng; cột gạch; tường xây gạch;
không có trần; mái tôn, mái ngói.
|
2.350.000
|
5
|
Nhà 2-3 tầng; khung, sàn, mái bằng
BTCT; lợp ngói; có trần; tường xây gạch.
|
5.000.000
|
6
|
Nhà 2-3 tầng; khung, sàn, mái bằng
BTCT; có trần; tường xây gạch.
|
4.650.000
|
7
|
Nhà 2-3 tầng; khung, sàn BTCT; mái
lợp ngói hoặc tôn; tường xây gạch và các loại nhà 2-3 tầng khác.
|
4.420.000
|
8
|
Nhà từ 4 - 5 tầng; khung, sàn, mái
bằng BTCT; lợp ngói; móng gia cố bằng cọc BTCT.
|
7.320.000
|
9
|
Nhà từ 4 - 5 tầng; khung, sàn bằng
BTCT; lợp ngói; không gia cố móng bằng cọc BTCT.
|
7.000.000
|
10
|
Nhà từ 4 - 5 tầng; khung, sàn bằng
BTCT; lợp tôn; không gia cố móng bằng cọc BTCT.
|
6.740.000
|
11
|
Nhà từ 6 - 8 tầng; khung, sàn, mái
bằng BTCT; lợp ngói; móng gia cố bằng cọc BTCT.
|
7.550.000
|
12
|
Nhà từ 6 - 8 tầng; khung, sàn bằng
BTCT; lợp ngói; không gia cố móng bằng cọc BTCT.
|
7.210.000
|
13
|
Nhà từ 6 - 8 tầng; khung, sàn bằng
BTCT; lợp tôn; không gia cố móng bằng cọc BTCT.
|
7.000.000
|
- Trường hợp nhà ở không có khu vệ
sinh trong nhà áp dụng mức giá trên nhân với hệ số 0,95.
- Trường hợp nhà có gia cố móng bằng
cừ tràm thì được tính thêm 555.000 đồng/m2 móng.
c) Nhà chung cư cao tầng (gọi tắt là
CT) kết cấu khung bê tông cốt thép; tường bao xây gạch; sàn, mái bê tông cốt
thép đổ tại chỗ, có số tầng:
Loại
công trình
|
Giá
trị (đồng/m2)
|
9 tầng ≤ nhà chung cư ≤ 15 tầng
|
9.140.000
|
16 tầng ≤ nhà chung cư ≤ 19 tầng
|
10.170.000
|
20 tầng ≤ nhà chung cư ≤ 25 tầng
|
11.310.000
|
26 tầng ≤ nhà chung cư ≤ 30 tầng
|
11.880.000
|
3. Tỷ lệ (%) chất
lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ: Áp dụng Thông tư số 162/2014/TT-BTC
ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản cố định trong các cơ quan đơn vị
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
a) Nhà biệt thự (BT)
TT
|
Loại
|
Thời
gian sử dụng (năm)
|
Tỷ lệ
(%) mỗi năm
|
1
|
Khung, sàn, mái bê tông cốt thép
(BTCT); tường xây gạch; có 04 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 (ba) tầng
trở xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm)
|
80
|
1,25
|
2
|
Khung, sàn, mái BTCT; tường xây gạch;
có 03 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng
mái che cầu thang, tầng mái và tầng
hầm)
|
80
|
1,25
|
3
|
Khung, sàn, mái BTCT; tường xây gạch;
có 02 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn; từ 03 (ba) tầng trở xuống (không kể tầng
mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm)
|
80
|
1,25
|
4
|
Khung, sàn, mái BTCT; tường xây gạch;
có 02 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn (biệt thự song lập); từ 03 (ba) tầng trở
xuống (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm)
|
80
|
1,25
|
b) Nhà phố, nhà liên kế, nhà riêng lẻ
(không phải nhà biệt thự) (PLK)
TT
|
Loại
|
Thời
gian sử dụng (năm)
|
Tỷ lệ
(%) mỗi năm
|
1
|
Nhà 1 tầng; khung BTCT; mái BTCT hoặc
lợp ngói; tường xây gạch; có trần.
|
25
|
4
|
2
|
Nhà 1 tầng; khung BTCT; mái lợp
tôn; tường xây gạch; có trần.
|
25
|
4
|
3
|
Nhà 1 tầng; cột gạch; tường xây gạch;
có trần; mái ngói, mái tôn.
|
25
|
4
|
4
|
Nhà 1 tầng; cột gạch; tường xây gạch;
không có trần; mái tôn, mái ngói.
|
25
|
4
|
5
|
Nhà 2-3 tầng; khung, sàn, mái bằng
BTCT; lợp ngói; có trần; tường xây gạch.
|
50
|
2
|
6
|
Nhà 2-3 tầng; khung, sàn, mái bằng
BTCT; có trần; tường xây gạch.
|
50
|
2
|
7
|
Nhà 2-3 tầng; khung, sàn BTCT; mái
lợp ngói hoặc tôn; tường xây gạch và các loại nhà 2-3 tầng
khác.
|
50
|
2
|
8
|
Nhà từ 4 - 5 tầng; khung, sàn, mái
bằng BTCT; lợp ngói; móng gia cố bằng cọc BTCT.
|
50
|
2
|
9
|
Nhà từ 4 - 5 tầng; khung, sàn bằng BTCT; lợp ngói; không gia cố móng bằng
cọc BTCT
|
50
|
2
|
10
|
Nhà từ 4 - 5 tầng; khung, sàn bằng
BTCT; lợp tôn; không gia cố móng bằng cọc BTCT.
|
50
|
2
|
11
|
Nhà từ 6 - 8 tầng; khung, sàn, mái
bằng BTCT; lợp ngói; móng gia cố bằng cọc BTCT.
|
50
|
2
|
12
|
Nhà từ 6 - 8 tầng; khung, sàn bằng
BTCT; lợp ngói; không gia cố móng bằng cọc BTCT.
|
50
|
2
|
13
|
Nhà từ 6 - 8 tầng; khung, sàn bằng
BTCT; lợp tôn; không gia cố móng bằng cọc BTCT.
|
50
|
2
|
14
|
Nhà từ 9-30 tầng
|
50
|
2
|
Thời gian sử dụng của nhà được tính từ
thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm
khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được
năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
4. Một số trường hợp cụ thể áp dụng
giá tính lệ phí trước bạ nhà như sau:
a) Giá tính lệ phí trước bạ nhà thuộc
sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở
thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê là giá bán thực tế theo quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Giá tính lệ phí trước bạ nhà tái định
cư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt giá cụ thể mà giá phê duyệt đã
được cân đối bù trừ giữa giá đền bù nơi bị thu hồi nhà và giá nhà nơi tái định cư là giá nhà được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt;
c) Giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu
giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng;
d) Giá tính lệ phí trước bạ đối với
nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Hệ số đất
phân bổ để tính lệ phí trước bạ nhà chung cư được áp dụng theo
hệ số phân bổ của loại nhà chung cư tương ứng theo quy định
của pháp luật về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;
e) Trường hợp giá nhà tại hợp đồng
chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá
do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là
giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà;
f) Trường hợp giá nhà tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng nhà, hợp đồng mua bán nhà
thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại
thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Điều 3. Giao Cục Thuế tổ chức
thực hiện theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính, Cục trưởng Cục thuế, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 8
năm 2017./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMT TQ tỉnh;
- Sở Tư pháp (cơ sở dữ liệu quốc gia về PL);
- Các Sở: XD, TNMT, TC, TP, KHĐT;
- Kho bạc NN, Cục
Thuế tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website tỉnh Bình Dương;
- LĐVP, Km, Tạo, Tiến, TH;
- Lưu VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thanh Liêm
|