Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai

Số hiệu 01/2018/QĐ-UBND
Ngày ban hành 08/01/2018
Ngày có hiệu lực 19/01/2018
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Gia Lai
Người ký Nguyễn Đức Hoàng
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
GIA LAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2018/QĐ-UBND

Gia Lai, ngày 08 tháng 01 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

Căn cứ Nghị định s140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ tởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2948/TTr-STC ngày 05 tháng 12 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Gia Lai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc đối tượng phi nộp lệ phí trước bạ theo quy định và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc tính và thu lệ phí trước bạ.

Điều 3. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà:

1.1. Bảng giá nhà ở xây dựng mới (Phụ lục số 01).

1.2. Bảng giá nhà làm việc, nhà sử dụng cho các mục đích khác xây dựng mới (Phụ lục s 02).

1.3. Bảng giá nhà tạm xây dựng mới (Phụ lục s 03).

1.4. Bảng hệ số điều chỉnh (Phụ lục s 04).

- Hướng dẫn áp dụng bảng hệ số: Giá xây dựng nhà mới để tính lệ phí trước bạ tại các phụ lục s: 01, 02, 03 là đơn giá tính bình quân tại thành ph Pleiku hệ số: 1,0; đối với các huyện, thị xã tính theo mức giá tại các phụ lục số: 01, 02, 03 nhân với hệ số áp dụng tại Phụ lục 04.

- Hệ số 1,0 áp dụng trên địa bàn thành phố Pleiku, các huyện, thị xã được điều chỉnh theo đơn giá nhân công, đơn giá vật liệu.

2. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại đối với nhà chịu lệ phí trước bạ:

2.1. Kê khai lệ phí trước bạ ln đầu:

- Đối với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%.

- Đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại tương ứng với kê khai lệ phí trước bạ ln thứ 2 trở đi.

2.2. Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi:

Thời gian sử dụng

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

- Dưới 5 năm

85

- Từ 5 đến 10 năm

70

- Trên 10 đến 20 năm

50

- Trên 20 đến 50 năm

35

- Trên 50 năm

25

2.3. Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến năm kê khai lệ phí trước bạ đối với nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng hoàn thành bàn giao nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.

[...]