Quyết định 228/QĐ-UBND về giao số lượng người làm việc của các đơn vị sự nghiệp khác thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc; thuộc các Sở, ban, ngành năm 2021
Số hiệu | 228/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 26/01/2021 |
Ngày có hiệu lực | 01/01/2021 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Vĩnh Phúc |
Người ký | Lê Duy Thành |
Lĩnh vực | Lao động - Tiền lương |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 228/QĐ-UBND |
Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 01 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC CỦA CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP KHÁC THUỘC UBND TỈNH; THUỘC CÁC SỞ, BAN, NGÀNH NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Công văn số 4477/BNV-TCBC ngày 28/08/2020 của Bộ Nội vụ về việc số lượng người làm việc và hợp đồng lao động trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Vĩnh Phúc năm 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 49/NQ-HĐND ngày 14/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quyết định biên chế công chức trong các cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 02/2014/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số: 35/TTr-SNV ngày 14/01/2021 về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan của HĐND, UBND cấp tỉnh, cấp huyện và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao số lượng người làm việc của các đơn vị sự nghiệp khác thuộc UBND tỉnh, thuộc các Sở, ban, ngành năm 2021, tổng số 1.017 người.
(Số lượng người làm việc cụ thể của từng đơn vị có phụ lục 04 kèm theo).
Điều 2. Trách nhiệm của Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh:
a) Quyết định phân bổ số lượng người làm việc cho các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý trong phạm vi số lượng người làm việc được giao tại Điều 1 Quyết định này, đồng thời gửi về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 10/02/2021 để theo dõi, quản lý.
b) Thực hiện sắp xếp, bố trí số lượng người làm việc của đơn vị theo vị trí việc làm, cơ cấu viên chức và quản lý, sử dụng số lượng người làm việc theo quy định.
c) Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định về phân bổ, quản lý, sử dụng số lượng người làm việc, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức và thẩm định, phê duyệt quỹ tiền lương theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2021.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh có tên tại điều 1; các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thực hiện./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 04
SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC SỰ NGHIỆP KHÁC THUỘC UBND TỈNH,
THUỘC SỞ, BAN, NGÀNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số: 228/QĐ-UBND
ngày 26/01/2021 của UBND tỉnh)
Số TT |
Tên cơ quan, đơn vị |
Số lượng người làm việc năm 2021 |
* |
Tổng số: |
1017 |
1 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
23 |
2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
14 |
3 |
Sở Tài chính |
6 |
4 |
Quỹ phát triển đất tỉnh |
6 |
5 |
Sở Xây dựng |
26 |
6 |
Sở Công Thương |
40 |
7 |
Sở Giao thông vận tải |
21 |
8 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
36 |
9 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
19 |
10 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
168 |
11 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
112 |
12 |
Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch |
200 |
13 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
136 |
14 |
Sở Tư pháp |
34 |
15 |
Sở Nội vụ |
17 |
16 |
Sở Ngoại vụ |
10 |
17 |
Thanh Tra tỉnh |
7 |
18 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp |
8 |
19 |
Đài Phát thanh và truyền hình tỉnh |
89 |
20 |
Ban Quản lý dự án sử dụng vốn vay nước ngoài |
7 |
21 |
Ban Quản lý đầu tư xây dựng công trình tỉnh |
7 |
22 |
Ban Giải phóng mặt bằng và phát triển quỹ đất tỉnh |
11 |
23 |
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp |
13 |
24 |
Ban QLDA đầu tư xây dựng các công trình giao thông |
7 |
Ghi chú: Bổ sung 04 chỉ tiêu cho Trạm kiểm tra tải trọng xe lưu động tỉnh thuộc Sở Giao thông vận tải