ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2180/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 29 tháng 12 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2009/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -
2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính năm 2018 của tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ, Cục KS TTHC (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c)
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm giải quyết TTHC tỉnh;
- CCHC (KC1);
- Lưu: VT. Tr 84/12.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2180/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống thể chế,
chính sách phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất
lượng dịch vụ hành chính, dịch vụ công; xây dựng hệ thống các cơ quan hành
chính nhà nước từ cấp tỉnh đến cơ sở thông suốt, tinh gọn, hiện đại, hoạt động
hiệu lực, hiệu quả; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có phẩm chất, năng lực đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ được giao. Trọng tâm là:
Đổi mới, sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp công lập; tinh giản biên chế gắn với cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, sử
dụng hiệu quả đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; sử dụng tiết kiệm và hiệu
quả tài chính, tài sản công.
2. Mục
tiêu cụ thể
a) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh đạt 100% kế hoạch đề ra; thực hiện
rà soát 100% văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
các cấp ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc công bố hết hiệu lực
thi hành đối với 100% văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh không còn phù hợp.
b) 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của địa phương được công bố kịp thời và niêm yết, công khai
đúng quy định.
c) Cắt giảm ít nhất 20% thời gian giải
quyết đối với thủ tục hành chính mới ban hành; ít nhất 10% thời gian giải quyết
đối với thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (riêng những thủ tục
hành chính đã được cắt giảm trước đây thì tùy điều kiện thực tế mà thủ trưởng
đơn vị xem xét, quyết định).
d) Giảm tối thiểu 1,7% biên chế công
chức so với số được giao năm 2015; phấn đấu giảm 2,5% đầu mối các đơn vị sự
nghiệp công lập bình quân cả tỉnh và giảm tối thiểu 2,5% biên chế sự nghiệp hưởng
lương từ ngân sách nhà nước so với năm 2015.
đ) Hoàn thành 100% kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Phấn đấu đến hết năm 2018 có 100% cán bộ,
công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện; 100% cán bộ chuyên trách, công chức cấp
xã đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ.
e) 100% cơ quan hành chính nhà nước
có hệ thống mạng LAN kết nối internet tốc độ cao để khai thác các hệ thống
thông tin dùng chung của tỉnh và của Trung ương triển khai.
g) Tỷ lệ văn bản được chuyển xử lý
trên phần mềm VIC đối với các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh: Văn bản đến đạt 100%, văn bản đi đạt 100% (trừ văn bản quản lý
theo chế độ mật); đối với cơ quan cấp huyện: Văn bản đến đạt 95%, văn bản đi đạt
85%; đối với các cơ quan cấp xã: Văn bản đến đạt 90%, văn bản đi đạt 60%. 100%
cán bộ, công chức tham gia sử dụng phần mềm VIC.
h) Đối với các sở, ban, ngành tỉnh:
Thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3 đạt từ 80% trở lên và 40% trong tổng số thủ tục đó thực hiện ở mức độ 4;
các đơn vị cấp huyện: Thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3 đạt từ
65%; trở lên và 30% trong tổng số thủ tục đó thực hiện ở mức độ 4; các đơn vị cấp
xã: Thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến mức độ 3 đạt từ 50% trở lên và 20%
trong tổng số thủ tục đó thực hiện ở mức độ 4. Có ít nhất 20% hồ sơ được nộp và
xử lý trực tuyến mức độ 3, 4.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Cải cách thể chế
a) Thực hiện đúng trình tự, thủ tục
xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, nâng cao chất lượng văn bản quy phạm pháp
luật, đảm bảo tính hợp hiến, hợp
pháp, thống nhất và khả thi.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, rà
soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân các cấp ban hành đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật; sửa đổi, bổ
sung, thay thế, bãi bỏ kịp thời những văn bản không còn phù hợp; kịp thời công
bố, công khai văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực thi hành.
c) Đề cao trách nhiệm người đứng đầu,
công chức tư pháp, pháp chế các cơ quan, đơn vị trong công tác xây dựng, kiểm
tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật. Thực hiện kiểm điểm
trách nhiệm người đứng đầu đối với các trường hợp chậm tham mưu ban hành văn bản
quy phạm pháp luật.
d) Theo dõi, lập danh mục văn bản quy
phạm pháp luật của Trung ương giao thẩm quyền cho Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành để quy định chi tiết thi hành.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Thường xuyên rà soát để phát hiện
và xử lý kịp thời những thủ tục hành chính rườm rà, phức tạp, khó thực hiện, đặc
biệt là thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đất đai; chủ động cắt giảm thời gian
giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết (đối với những thủ tục
còn điều kiện cắt giảm).
b) Triển khai thực hiện có hiệu quả
Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
c) Tiếp tục thực hiện nghiêm túc
trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo Quyết
định số 1390/QĐ-UBND ngày 18/9/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân dân tỉnh; thực
hiện tốt việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị, tổ chức đối thoại với cá
nhân, tổ chức về thủ tục, quy định hành chính (mỗi cơ quan, đơn vị có tiếp nhận,
giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân tổ chức đối thoại ít nhất 02
kỳ/năm).
d) Tiếp tục triển khai thực hiện
nghiêm Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh
Cà Mau; củng cố, nhân rộng mô hình Một cửa hiện đại cấp
huyện, cấp xã, bảo đảm đầy đủ phương tiện phục vụ giao dịch trực tiếp của người
dân, doanh nghiệp.
đ) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra,
giám sát hoạt động của Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của các đơn vị cấp huyện, cấp xã; ít nhất 06 tháng một
lần phải tổ chức lấy ý kiến về mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về kết
quả giải quyết thủ tục hành chính và tinh thần, thái độ phục vụ của đội ngũ
công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và kết quả. Qua đó, xử lý
hoặc thay thế ngay những công chức, viên chức chưa đáp ứng
được yêu cầu, nhiệm vụ.
e) Báo cáo trung thực kết quả giải
quyết thủ tục hành chính, không chạy theo thành tích. Những đơn vị báo cáo
không đúng về kết quả giải quyết thủ tục hành chính (đặc biệt là đối với các hồ
sơ giải quyết trễ hạn) sẽ tiến hành xem xét, kiểm điểm trách nhiệm người đứng đầu
và trừ điểm khi đánh giá, xếp hạng chỉ số cải cách hành chính của cơ quan, đơn
vị.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành
chính nhà nước
a) Tập trung sắp xếp, kiện toàn tổ chức
và các đầu mối bên trong của từng cơ quan hành chính theo hướng giảm đầu mối,
giảm tối đa cấp trung gian, giảm cấp phó theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW
Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới, sắp
xếp tổ chức hệ thống chính trị, tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
b) Sắp xếp, kiện toàn đồng bộ hệ thống
các đơn vị sự nghiệp của tỉnh, bảo đảm tinh gọn, có cơ cấu hợp lý, hoạt động hiệu
lực, hiệu quả theo tinh thần Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp
hành Trung ương khóa XII về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý, nâng
cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.
c) Đề cao trách nhiệm người đứng đầu
cơ quan, đơn vị trong việc sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế. Lấy kết
quả sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế hàng năm là một trong những tiêu
chí để đánh giá, xếp loại kết quả công tác của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
Biểu dương, khen thưởng kịp thời những tổ chức, cá nhân thực hiện có hiệu quả;
xử lý nghiêm những tổ chức, cá nhân, nhất là người đứng đầu thực hiện không
đúng chỉ đạo của cấp trên về sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế.
d) Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quyết
định về phân cấp tổ chức bộ máy, công chức, viên chức của tỉnh theo hướng phân
cấp mạnh mẽ, hợp lý cho các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện và
cho người đứng đầu cơ quan, đơn vị;
giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập trên cơ sở phân định rõ việc
quản lý nhà nước với quản trị đơn vị sự nghiệp công lập và việc cung ứng dịch vụ
sự nghiệp công.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Rà soát, phê duyệt lại đề án vị
trí việc làm của các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập gắn với
tinh giản biên chế, cơ cấu lại, nâng cao chất lượng, sử dụng hiệu quả đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
b) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính trong thực thi công vụ và hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước từ
tỉnh đến cơ sở; thực hiện nghiêm túc, đúng thực chất việc đánh giá, phân loại
công chức, viên chức hàng năm để đưa ra khỏi bộ máy những công chức, viên chức
trì trệ, không hoàn thành nhiệm vụ nhằm tạo sự chuyển biến về tinh thần, trách
nhiệm làm việc của công chức, viên chức, nhất là đối với người đứng đầu.
c) Thực hiện thí điểm cơ chế thi tuyển
cạnh tranh vào các chức danh lãnh đạo cấp sở và tương đương; công khai, minh bạch,
dân chủ trong công tác bổ nhiệm, đề bạt cán bộ và tuyển dụng công chức, viên chức
để thu hút người thực sự có đức, có tài vào làm việc trong các cơ quan nhà nước
của tỉnh.
d) Tiếp tục đổi mới nội dung, phương
pháp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức
trên cơ sở gắn với đề án vị trí việc làm và nhu cầu thực tế của cơ quan, đơn vị.
5. Cải cách tài chính công
a) Nâng cao hiệu quả và bảo đảm thực
hiện đúng các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm
vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính nhà nước
và đơn vị sự nghiệp công lập.
b) Tiếp tục rà soát, thực hiện chuyển
đổi hình thức hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công theo quy định; hoàn thành
việc chuyển đổi Ban Điều hành bến xe tàu thành công ty cổ phần.
c) Rà soát, ban hành Danh mục dịch vụ
sự nghiệp công lập và Quy hoạch mạng lưới đơn vị sự nghiệp công lập; xây dựng
phương án tự chủ và xác định phân loại đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ. Đẩy mạnh
thu hút và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội;
tiếp tục dành một phần nguồn lực để đầu tư các công trình trọng điểm, tạo động
lực thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
d) Xây dựng và thực hiện đề án quản
lý xe ô tô tập trung để nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng xe ô tô công của tỉnh.
đ) Kiện toàn Trung tâm Dịch vụ tài
chính công nhằm thực hiện tốt công tác đấu thầu mua sắm tài sản theo hình thức
tập trung.
6. Hiện đại hóa nền hành chính
a) Nâng cấp hệ thống mạng LAN tại các
cơ quan, đơn vị, Trung tâm Tích hợp dữ liệu tỉnh đảm bảo hệ
thống luôn hoạt động ổn định, thông suốt và an toàn thông tin.
b) Tăng cường trao đổi văn bản điện tử
trong các hoạt động chuyên môn của cơ quan nhà nước; đẩy mạnh áp dụng chữ ký số
trên phần mềm VIC. Tổ chức lại hệ thống quản lý văn bản chỉ đạo, điều hành phù
hợp với mô hình mẫu hệ thống quản lý văn bản điện tử 4 cấp chính quyền và phù hợp
với kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau, bảo đảm khả năng sử dụng ổn định, lâu dài.
c) Nghiên cứu việc thực hiện số hóa hồ
sơ giải quyết thủ tục hành chính ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ ban đầu để phục vụ
cho việc xây dựng, sử dụng liên thông cơ sở dữ liệu về hồ sơ giải quyết thủ tục
hành chính, nhằm hạn chế việc yêu cầu tổ chức, cá nhân phải nộp các thành phần
hồ sơ trùng lắp.
d) Công khai, minh bạch các hoạt động
của cơ quan hành chính nhà nước thông qua việc cung cấp đầy đủ thông tin trên Cổng và Trang thông tin điện tử. Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến;
chuẩn hóa bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã thực hiện theo các
hình thức: Trực tiếp, trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính công ích; xây dựng và sử
dụng thống nhất các biểu mẫu điện tử trong giao dịch giữa cơ quan nhà nước với
tổ chức, cá nhân.
đ) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chỉ đạo
thực hiện nghiêm túc việc tiếp nhận và trả kết quả trên phần mềm Một cửa, một cửa liên thông điện tử đối với thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết; ban hành danh mục thủ tục hành chính được cung cấp trực
tuyến mức độ 3, 4 và có kế hoạch tuyên truyền cụ thể để khuyến khích tổ chức,
cá nhân tham gia nộp hồ sơ trực tuyến.
e) Thực hiện tốt việc duy trì, cải tiến
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 theo quy định; triển khai ISO điện tử đến các đơn vị hành chính cấp xã.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính
a) Ban hành và triển khai thực hiện kịp
thời các văn bản, quy định về cải cách hành chính.
b) Tổ chức tổng kết Đề án đẩy mạnh cải
cách hành chính của tỉnh Cà Mau năm 2016-2017 ban hành kèm theo Quyết định số
70/QĐ-UBND ngày 15/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Tổ chức tập huấn công tác kiểm
soát thủ tục hành chính cho các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố.
d) Tự đánh giá, xác định Chỉ số cải
cách hành chính năm 2017 của tỉnh theo kế hoạch của Bộ Nội vụ; tổ chức đánh
giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2017 của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố.
đ) Đề cao trách nhiệm của người đứng
đầu trong thực hiện cải cách hành chính; gắn công tác cải cách hành chính với
khen thưởng, kỷ luật và các hình thức bổ nhiệm tại các cơ quan, đơn vị; thực hiện
tinh giản, bãi miễn những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, mất
uy tín với nhân dân.
e) Tăng cường công tác kiểm tra,
tuyên truyền cải cách hành chính; tổ chức phúc tra đối với các đơn vị đã được
kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2017; xử lý nghiêm và kịp thời theo
quy định đối với các tổ chức và cá nhân có vi phạm trong
thực thi công vụ, tiêu cực, sách nhiễu người dân, doanh nghiệp.
g) Đẩy mạnh đổi mới phương thức, lề lối
làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước từ tỉnh đến cơ sở; giảm hội họp,
giấy tờ hành chính và chế độ báo cáo, tăng cường họp trực
tuyến.
h) Đảm bảo kinh phí cho việc thực hiện
Kế hoạch, đồng thời khuyến khích các cơ quan, đơn vị huy động các nguồn lực hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Công tác cải cách hành chính được triển
khai thực hiện trên 07 nội dung nêu trên, kế hoạch triển khai được phân công cụ
thể cho các cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và quy định thời gian thực hiện,
hoàn thành cụ thể theo Phụ lục đính kèm.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao và nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch này xây dựng kế hoạch để triển khai thực
hiện tại cơ quan, đơn vị. Thời gian hoàn thành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
trong tháng 01 năm 2018.
2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch này; chủ trì, phối hợp với các
đơn vị có liên quan tham mưu thực hiện tốt nội dung được nêu tại điểm b, mục 2,
7 Phần II của Kế hoạch; nâng cao chất lượng hoạt động của
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, Cổng
Thông tin điện tử tỉnh và thực hiện các nội dung khác có liên quan.
3. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp, tham
mưu, kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nội dung được nêu tại
mục 3, 4 Phần II của Kế hoạch và các nội dung khác có liên
quan.
4. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp, tham
mưu, kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nội dung được nêu tại
mục 1 Phần II của Kế hoạch và các nội dung khác có liên quan.
5. Sở Tài chính cân đối, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định phân bổ ngân sách thực hiện công tác cải cách hành
chính năm 2018; chủ trì phối hợp, tham mưu, kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, đôn
đốc thực hiện các nội dung được nêu tại mục 5 Phần II của Kế hoạch và các nội
dung khác có liên quan.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì phối hợp, tham mưu, kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện các nội
dung được nêu tại điểm a, b, c, d, đ, e mục 6 Phần II của
Kế hoạch và các nội dung khác có liên quan.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì
phối hợp, tham mưu, kiểm tra, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc thực hiện điểm g, mục
6 Phần II của Kế hoạch và các nội dung khác có liên quan.
8. Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Hải
quan, Cục Thuế, Công an tỉnh và Kho bạc Nhà nước Cà Mau: Phối hợp thực hiện
công khai thủ tục hành chính, thực hiện quy trình tiếp nhận và giải quyết thủ tục
hành chính và các nhiệm vụ khác thuộc phạm vi quản lý theo yêu cầu của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch cải cách hành
chính năm 2018 của tỉnh Cà Mau. Trong quá trình triển khai thực hiện có khó
khăn, vướng mắc yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố kịp thời phản ánh, đề xuất sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Nhiệm
vụ chung
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện, hoàn thành
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Ghi
chú
|
I.
Cải cách thể chế
|
1. Ban hành Kế hoạch thực hiện công
tác xây dựng, tự kiểm tra, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm
pháp luật năm 2018 trên địa bàn tỉnh.
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV/2017
|
Sở
Tư pháp
|
Sở, ban,
ngành tỉnh và UBND cấp huyện
|
|
2. Theo dõi, lập danh mục văn bản
quy phạm pháp luật của Trung ương giao thẩm quyền cho HĐND, UBND tỉnh ban
hành văn bản quy phạm pháp luật để quy định chi tiết thi hành.
|
Báo
cáo và danh mục
|
Hàng
tháng
|
Sở Tư
pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
|
3. Theo dõi tiến độ tham mưu ban
hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND tỉnh.
|
Báo
cáo
|
Hàng
quý
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
|
4. Công bố danh mục văn bản quy phạm
pháp luật hết hiệu lực định kỳ năm 2017.
|
Quyết
định
|
Quý I/2018
|
Sở
Tư pháp
|
Sở,
ban, ngành tỉnh
|
|
II.
Cải cách thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
1. Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn
bản QPPL có liên quan đến hoạt động cải cách và kiểm soát
thủ tục hành chính.
|
Quyết
định
|
Quý
I năm 2018
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
2. Sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 21/5/2015 của UBND tỉnh
về ban hành Quy chế quản lý dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện
tử tỉnh Cà Mau.
|
Quyết
định
|
Quý I năm 2018
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
3. Tổ chức tập huấn công tác kiểm
soát thủ tục hành chính cho các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
|
Thông
báo
|
Quý
II năm 2018
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
4. Tổ chức đối thoại với người dân,
doanh nghiệp về thủ tục, quy định hành chính.
|
Báo
cáo
|
6
tháng một lần
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
tổ chức, cá nhân có liên quan
|
|
5. Rà soát, xây dựng cơ sở dữ liệu
dùng chung kết nối các thành phần hồ sơ trong quá trình giải quyết TTHC nhằm tránh
nộp hồ sơ trùng lắp, chồng chéo.
|
Kế
hoạch
|
Quý
II
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Trung tâm GQTTHC)
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
|
III.
Cải cách tổ chức bộ máy
|
1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án của Tỉnh ủy về sắp xếp, tinh gọn các cơ quan
hành chính nhà nước của tỉnh theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017.
|
Kế
hoạch
|
Quý
I năm 2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
2. Ban hành Kế hoạch thực hiện Đề
án của Tỉnh ủy về sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh theo Nghị
quyết số 19- NQ/TW ngày 25/10/2017.
|
Kế
hoạch
|
Quý
I năm 2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
IV.
Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
|
1. Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018.
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
2. Ban hành Đề án thi tuyển chức danh
lãnh đạo, quản lý.
|
Đề
án
|
Quý
III năm 2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
|
3. Phê duyệt sửa đổi, bổ sung đề án
vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của các cơ quan hành chính.
|
Quyết
định
|
Quý
I năm 2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở,
ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
4. Phê duyệt, sửa đổi, bổ sung đề
án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức
danh nghề nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập.
|
Quyết
định
|
Quý
I năm 2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
|
5. Tổ chức thi
tuyển chức danh Phó Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
|
Kỳ
thi tuyển
|
Quý
II năm 2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
|
V.
Cải cách tài chính công
|
1. Ban hành Kế hoạch thực hiện việc đổi mới cơ chế phân bổ và sử dụng ngân sách dựa
trên kết quả hoạt động của cơ quan hành chính.
|
Kế
hoạch
|
Quý
IV năm 2018
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
2. Kiện toàn Trung tâm Dịch vụ tài
chính công
|
Quyết
định
|
Quý
I năm 2018
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh liên quan
|
|
3. Ban hành Đề án Quản lý xe ô tô tập
trung trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
|
Đề
án
|
Quý
I năm 2018
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh
|
|
VI.
Hiện đại hóa nền hành chính
|
1. Ban hành Kế hoạch ứng dụng công
nghệ thông tin năm 2018.
|
Kế
hoạch
|
Quý IV năm 2017
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
|
|
2. Ban hành Kế hoạch kiểm tra việc ứng
dụng công nghệ thông tin năm 2018.
|
Kế
hoạch
|
Quý I
năm 2018
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở,
ngành tỉnh liên quan
|
|
3. Ban hành Kế hoạch triển khai ISO
điện tử đến các đơn vị hành chính cấp xã.
|
Kế
hoạch
|
Quý
I năm 2018
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
UBND
cấp huyện, cấp xã
|
|
4. Tổ chức tập huấn ISO cho cán bộ,
công chức.
|
Thông
báo
|
Quý
II, III năm 2018
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã
|
|
VII.
Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính
|
1. Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác
cải cách hành chính năm 2018.
|
Kế
hoạch
|
Quý
I năm 2018
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ngành cấp tỉnh liên quan
|
|
2. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền
công tác cải cách hành chính năm 2018.
|
Kế
hoạch
|
Quý
I năm 2018
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành có liên quan
|
|
3. Chấm điểm Chỉ số cải cách hành
chính năm 2017 của tỉnh.
|
Báo
cáo
|
Theo
Kế hoạch của Bộ Nội vụ
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
|
4. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số
CCHC năm 2017 của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố Cà
Mau.
|
Quyết
định
|
Quý
II năm 2018
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
5. Tổ chức tổng kết Đề án cải cách hành
chính năm 2016-2017 kết hợp với sơ kết 01 năm thành lập và hoạt động của
Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
Hội
nghị tổng kết
|
Quý
I năm 2018
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
6. Tổ chức kiểm tra, phúc tra công
tác cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
|
Báo
cáo
|
Quý
II, III năm 2018
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và các đơn vị được chọn kiểm tra
|
|
7. Phê duyệt Phương án đơn giản hóa
chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa
bàn tỉnh.
|
Quyết
định
|
Quý
I năm 2018
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
|
8. Ban hành Kế hoạch hoạt động của Tổ
Công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do UBND, Chủ tịch
UBND tỉnh giao năm 2018.
|
Kế
hoạch
|
Quý
I năm 2018
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Tổ Công tác)
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
|
9. Ban hành Kế hoạch hoạt động của Tổ
công tác liên ngành giúp Chủ tịch UBND tỉnh giải quyết các vướng mắc cho nhà
đầu tư trong quá trình thực hiện các dự án đầu tư, sản xuất kinh doanh trên địa
bàn tỉnh Cà Mau năm 2018.
|
Kế
hoạch
|
Quý
I năm 2018
|
Văn
phòng UBND tỉnh (Tổ công tác liên ngành)
|
Các
sở, ban, ngành liên quan
|
|