ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
64/QĐ-UBND
|
Hòa
Bình, ngày 11 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2018
ỦY NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết 30c/NQ-CP, ngày
08/11/2011 của Chính phủ về Ban hành chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà
nước giai đoạn 2011-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 2843/QĐ-UBND
ngày 29/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Kế hoạch Cải cách
hành chính tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại
Công văn số 3210/SNV-CCHC ngày 29 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải
cách hành chính tỉnh Hòa Bình năm 2018.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ, Vụ CCHC;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Các cơ quan TW trên địa bàn tỉnh;
- Các Huyện, Thành ủy; TTHĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, Phó VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, NC (Ng.100b)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH HÒA BÌNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 64/QĐ-UBND ngày 11/01/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
a) 100% văn bản quy phạm pháp luật của
tỉnh được ban hành theo đúng quy định của pháp luật, phù hợp với tình hình thực
tế của địa phương, tạo điều kiện thuận lợi để huy động, thu hút và sử dụng có
hiệu quả mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Tất cả các thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh đều được đơn giản hóa, công khai, minh bạch, bảo đảm đơn giản, dễ hiểu, dễ
thực hiện, tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức của đối tượng và cơ quan thực
hiện thủ tục hành chính; 100% TTHC của tỉnh được giải quyết theo cơ chế một cửa,
cơ chế một cửa liên thông.
c) Các cơ quan chuyên môn thuộc cấp tỉnh,
cấp huyện và các tổ chức trực thuộc được sắp xếp, kiện toàn, quy định rõ vị
trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, đảm bảo kịp thời, tinh gọn, phù hợp với
tình hình thực tế, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả.
d) Các cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp của tỉnh đều có cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức theo vị
trí việc làm và chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt; 98% cán bộ, công chức
cấp xã của tỉnh đạt chuẩn theo chức danh.
đ) 100% đơn vị sự nghiệp công lập của
tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ về tài chính; 10% các xã, phường, thị trấn có cổng
Thông tin điện tử hoặc Trang thông tin điện tử; 100% dịch vụ công trực tuyến được cung cấp ở mức độ 2 và triển khai cung cấp một số dịch vụ ở mức
độ 3.
e) 100% các cơ quan hành chính nhà nước
cấp tỉnh, cấp huyện và 40% đơn vị hành chính cấp xã thực hiện việc xây dựng, áp
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO.
g) 100% Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh đều được tổ
chức và hoạt động theo đúng quy định. 20% Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các
xã, phường, thị trấn áp dụng phần mềm
một cửa điện tử dùng chung khi giải quyết TTHC.
2. Mục tiêu trọng tâm
Trọng tâm cải cách hành chính năm
2018 là kiện toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy; nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO vào hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước.
II. KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI
(Có
phụ lục kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm:
a) Tăng cường công tác chỉ đạo việc thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính. Người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực
hiện nhiệm vụ cải cách hành chính của ngành, địa phương mình.
b) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tình
hình thực tế của ngành, địa phương và các nhiệm vụ nêu trong Kế hoạch này, xây
dựng, ban hành kế hoạch CCHC năm 2018 của cơ quan, đơn vị mình (đồng thời gửi về
Sở Nội vụ để theo dõi, tổng hợp); phân công rõ nhiệm vụ, sản phẩm, thời gian
hoàn thành, trách nhiệm thực hiện của từng cơ quan, tổ chức và thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện.
c) Ưu tiên bố trí đủ kinh phí để thực
hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; tăng cường công tác thông tin, tuyên
truyền về CCHC nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm công chức, viên chức trong
thực thi công vụ, nhiệm vụ; tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân tham gia vào
công cuộc cải cách và thực hiện quyền giám sát đối với hoạt
động của bộ máy hành chính nhà nước.
d) Định kỳ hàng quý, 6 tháng, cả năm
hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của cơ quan, đơn vị mình
và báo cáo chuyên đề theo từng lĩnh vực được phân công theo dõi gửi Sở Nội vụ để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế
hoạch CCHC giai đoạn 2016-2020 và Kế hoạch này. Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài
chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư có
trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh đề ra các nhiệm vụ, giải pháp để
đẩy mạnh công tác CCHC của tỉnh. Trong đó, tập trung vào việc khắc phục những hạn
chế, yếu kém để nâng cao Chỉ số CCHC của tỉnh.
3. Sở Nội vụ
a) Là cơ quan thường trực, giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cấp, các ngành trong tỉnh tổ
chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
b) Tổng hợp tình hình thực hiện nhiệm
vụ CCHC của tỉnh, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ
Nội vụ và Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
c) Duy trì tốt việc đánh giá, xác định
chỉ số CCHC, gắn chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị với công tác thi đua, khen
thưởng.
d) Chủ trì, phối hợp với các ngành chức
năng có liên quan, tổ chức kiểm tra định kỳ, đột xuất về công tác CCHC và báo
cáo kết quả với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Báo Hòa Bình, Cổng thông tin điện
tử tỉnh, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh thường xuyên tuyên truyền về mục
tiêu, nhiệm vụ và kết quả thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình
triển khai thực hiện, những khó khăn, vướng mắc và kiến nghị, đề xuất, các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố kịp thời
tổng hợp báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng
hợp) để xem xét, điều chỉnh./.
Số
TT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Cải cách
thể chế
|
1
|
Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2018.
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Năm 2018
|
- Kế hoạch của các cơ quan, đơn vị;
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Năm 2018
|
2
|
Kiểm tra việc thi hành pháp luật về
xử lý vi phạm hành chính
|
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra;
- Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện,
thành phố
|
Năm 2018
|
3
|
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
|
- Quyết định thành lập Đoàn kiểm
tra;
- Báo cáo kết quả kiểm tra.
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Năm 2018
|
II
|
Cải cách
thủ tục hành chính và thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông
|
1
|
Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục
hành chính năm 2018.
|
Kế hoạch của tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Tháng 12/2017
|
Kế hoạch của các ngành, các cấp.
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 01/2018
|
2
|
Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính năm 2018.
|
Kế hoạch của tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Tháng 01/2018
|
Kế hoạch của các ngành, các cấp.
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 01/2018
|
3
|
Rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính hoặc nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan
|
Biểu mẫu rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính
|
Cơ quan được giao chủ trì rà soát
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch
|
4
|
Rà soát và đề xuất phương án đơn giản
hóa thủ tục hành chính
|
- Báo cáo kết quả TTHC rà soát của
các cơ quan đơn vị;
- Quyết định phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Cơ quan được giao chủ trì rà soát
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Theo Kế hoạch
|
5
|
Quyết định công bố TTHC mới; TTHC sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế; TTHC bãi bỏ, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết tại
3 cấp chính quyền
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố của Bộ, Ngành hoặc
văn bản QPPL của địa phương có hiệu lực thi hành
|
6
|
Cập nhật, công khai tất cả các thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, địa chỉ, số điện
thoại tiếp nhận phản ánh, kiến nghị trên website và niêm yết tại trụ sở của
ngành, địa phương.
|
Bộ thủ tục hành chính và địa chỉ
tiếp nhận phản ánh, kiến nghị được công
khai
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện,
cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Trong năm 2018
|
7
|
Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến
nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính
|
Báo cáo kết quả tiếp nhận và xử lý
phản ánh, kiến nghị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong năm 2018
|
8
|
Rà soát, công bố lại danh mục thủ tục
hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của các Sở,
Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Tháng 4/2018
|
9
|
Xây dựng Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hiện đại ở cấp xã
|
Ít nhất 01 đơn vị hành chính cấp xã
có Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại
|
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền thông
|
Trong năm 2018
|
10
|
Duy trì và nâng cao chất lượng hoạt
động của Trung tâm hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Trong năm 2018
|
III
|
Cải cách
tổ chức bộ máy
|
|
Trình Ban Thường vụ Tỉnh ủy Kế hoạch
Thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017; Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
khóa XII
|
Tờ trình và Dự thảo Kế hoạch của Ban
Cán sự đảng UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Quý I/2018
|
2
|
Sắp xếp, kiện toàn, tổ chức lại các
đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hòa Bình
|
Quyết định phê duyệt Đề án của UBND
tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong năm 2018
|
3
|
Thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy,
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện và các tổ chức bên trong
|
Các Quyết định của UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Sau khi có hướng dẫn của các Bộ,
ngành Trung ương
|
4
|
Tiếp tục đánh giá tình hình sắp xếp,
hiệu quả hoạt động của các Chi cục, Trung tâm, các Ban
Quản lý dự án, trường học và tiến hành sắp xếp lại các tổ chức đảm bảo tinh gọn,
hợp lý.
|
Các Quyết định của UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2018
|
5
|
Triển khai Đề án “Thí điểm sáp nhập,
kiện toàn xóm, tổ dân phố thuộc tỉnh Hòa Bình”.
|
Nghị quyết của HĐND tỉnh; Quyết định
của UBND tỉnh về việc sáp nhập, đặt tên, đổi tên và thành lập mới xóm, tổ dân
phố trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm 2018
|
6
|
Phê duyệt Đề án “Sắp xếp, tổ chức lại đơn vị hành chính cấp xã, tỉnh Hòa Bình”.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm 2018
|
IV
|
Xây dựng và
nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
|
1
|
Xây dựng Đề án vị trí việc làm theo
danh mục đã được phê duyệt.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2018
|
2
|
Xây dựng cơ cấu cán bộ, công chức,
viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
|
Cơ cấu cán bộ, công chức, viên chức
được phê duyệt
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2018
|
3
|
Tổ chức thi nâng ngạch công chức,
thăng hạng viên chức
|
- Kế hoạch của UBND tỉnh;
- Báo cáo kết
quả thực hiện.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong năm 2018
|
4
|
Xây dựng và ban hành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức năm 2018.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng 01/2018
|
5
|
Tổ chức thực hiện các lớp đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức năm 2018 theo kế hoạch của tỉnh.
|
Kế hoạch triển khai; Báo cáo thực
hiện
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Trước tháng 11/2018
|
6
|
Thực hiện chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức,
viên chức theo Nghị định 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ Quy định danh mục các vị
trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công
tác đối với cán bộ, công chức, viên chức.
|
- Kế hoạch thực hiện;
- Quyết định chuyển đổi;
- Báo cáo kết quả thực hiện.
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2018
|
7
|
Thực hiện các chế độ, chính sách đối
với cán bộ, công chức, viên chức theo quy định
|
Các Quyết định; văn bản thẩm định.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong năm 2018
|
8
|
Thực hiện chính sách tinh giản biên
chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ
|
Các Quyết định; văn bản thẩm định.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong năm 2018
|
V
|
Cải cách
tài chính công
|
1
|
Chuyển đổi đơn vị tự đảm bảo kinh
phí hoạt động thành Công ty Cổ phần đối với Đoạn quản lý đường bộ số 1 và Đoạn quản lý đường bộ số 2
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng
|
Năm 2018
|
2
|
Chuyển tổ chức
khoa học và công nghệ do nhà nước đảm bảo toàn bộ chi
thường xuyên sang tự đảm bảo một phần chi thường xuyên đối với Trung tâm ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ và Trung tâm kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Xây dựng
|
Năm 2018
|
3
|
Thực hiện tốt cơ chế tự chủ về tài
chính, có giải pháp tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động
|
Báo cáo của các cơ quan, đơn vị
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Tài chính
|
Trong năm 2018
|
VI
|
Hiện đại
hóa hành chính
|
1
|
Xây dựng, ban hành Kế hoạch ứng dụng
Công nghệ thông tin năm 2017 của tỉnh
|
Kế hoạch của UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Quý I/2018
|
2
|
Hoàn thiện các thủ tục hành chính trên
hệ thống phần mềm một cửa điện tử
|
Báo cáo kết quả thực hiện
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Tháng 4/2018
|
3
|
Triển khai hệ thống phần mềm một cửa
điện tử dùng chung đến cấp xã.
|
Hệ thống phần mềm được cài đặt và đưa vào sử dụng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện,
thành phố
|
Quý II/2018
|
4
|
Lập danh sách đơn vị hành chính cấp
xã triển khai phần mềm một cửa điện tử và xây dựng bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả hiện đại
|
Danh sách các xã, phường, thị trấn
triển khai
|
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh; Sở Nội vụ; Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Quý I/2018
|
5
|
Cung cấp các dịch vụ công trực tuyến
ở mức độ 3 và mức độ 4
|
Dịch vụ công được cung cấp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong năm 2018
|
6
|
Kiểm tra, đánh giá tình hình ứng dụng
phần mềm Văn phòng điện tử tại các cơ quan, đơn vị trong
tỉnh
|
Báo cáo kết quả kiểm tra với Chủ tịch
UBND tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên
quan
|
Trước 30/6/2018
|
7
|
Đăng tải đầy đủ các văn bản QPPL,
văn bản chỉ đạo, điều hành, các thông tin hoạt động, quy trình và kết quả giải
quyết công việc trên Trang thông tin điện tử
|
Hệ thống văn bản và các thông tin được đăng tải
|
Các Sở, ban, ngành UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
Thường xuyên trong năm 2018
|
8
|
Tiếp tục triển khai áp dụng hệ thống
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh
theo Kế hoạch đã được phê duyệt.
|
Số đơn vị cấp xã được triển khai
theo Kế hoạch
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
UBND các huyện, thành phố
|
Trong năm 2018
|
9
|
Kiểm tra tình hình áp dụng hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra với Chủ tịch UBND tỉnh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong năm 2018
|
10
|
Tiếp tục triển khai kế hoạch đầu
tư, nâng cấp trụ sở xã, phường, thị trấn theo Quyết định số 1441/QĐ-TTg ngày
06/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Các công trình theo Kế hoạch
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Xây dựng, Sở Tài chính, UBND các
huyện, thành phố
|
Trong năm 2018
|
VII
|
Công tác chỉ
đạo, điều hành và tuyên truyền về cải cách hành chính
|
1
|
Ban hành quy định trách nhiệm người
đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong năm 2018
|
2
|
Xây dựng và duy trì Trang thông tin
điện tử về CCHC của tỉnh
|
Các tin, bài đăng trên Trang
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong năm 2018
|
3
|
Tổ chức tập huấn hướng dẫn sử dụng
phần mềm một cửa điện tử cho cấp xã
|
Các lớp được tổ chức
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
Sở Nội vụ
|
Trong năm 2018
|
4
|
Xây dựng Trang thông tin điện tử
của các xã, phường, thị trấn
|
Trang thông tin điện tử được xây dựng
và đưa vào sử dụng
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
Trong năm 2018
|
5
|
Tổ chức họp Ban Chỉ đạo CCHC của tỉnh theo định kỳ và theo chuyên đề
|
Thông báo kết luận các cuộc họp
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong năm 2018
|
6
|
Sửa đổi bộ chỉ
số CCHC của tỉnh đảm bảo phù lợp với bộ chỉ
số của Bộ Nội vụ ban hành
|
Bộ chỉ số CCHC
của tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sau khi Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung
Bộ chỉ số CCHC
|
7
|
Nâng cấp phần mềm theo dõi, đánh giá chỉ số CCHC đối với các xã, phường, thị trấn
|
Phần mềm được nâng cấp và đưa vào sử
dụng
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Nội vụ; Sở Thông tin và Truyền
thông
|
Trước 30/6/2018
|
8
|
Phát hành các ấn phẩm tuyên truyền
về CCHC
|
Hợp đồng tuyên truyền
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong năm 2018
|
9
|
Kiểm tra CCHC, công chức, công vụ ở
các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
|
Kế hoạch kiểm tra và báo cáo kết quả
kiểm tra
|
Tổ công tác
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong năm 2018
|
10
|
Xếp hạng chỉ số cải cách hành chính
năm 2018 của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng 12/2018
|
11
|
Xếp hạng chỉ số cải cách hành chính
năm 2018 của UBND cấp xã.
|
Quyết định của UBND cấp huyện
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 12/2018
|
12
|
Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
đối với các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thành phố.
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Tổ công tác giúp việc Hội đồng đánh
giá
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Tháng 12/2018
|
13
|
Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ
đối với các cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý
|
Quyết định của Giám đốc các Sở, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố.
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Tháng 12/2018
|
14
|
Tổ chức đi tham quan, học tập các
mô hình, kinh nghiệm hay trong công tác CCHC ở các tỉnh khác.
|
Kế hoạch tổ chức và triển khai thực
hiện
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện,
thành phố
|
Trong năm 2018
|