ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2151/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 23 tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC
PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị
định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư
pháp tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 82/TTr-STP ngày
12 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực Hộ tịch thuộc phạm vi quản
lý của Sở Tư pháp và áp dụng tại cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập
nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, tỉnh Sóc
Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (VPCP);
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hoàng Nghiệp
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ
PHÁP VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2151/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH,
LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN,
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Số
thứ tự
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Số
trang
|
|
Cấp bản sao Trích lục hộ tịch
|
3
|
|
Tổng
cộng: 01 thủ tục.
|
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH,
LĨNH VỰC HỘ TỊCH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP VÀ ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN,
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
Thủ tục: Cấp bản
sao Trích lục hộ tịch
- Trình tự thực hiện:
+ Người có yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch nộp hồ sơ tại Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền.
Trường hợp cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đề nghị cấp bản sao trích lục hộ tịch
của cá nhân thì gửi văn bản yêu cầu nêu rõ lý do cho Cơ quan quản lý Cơ sở dữ
liệu hộ tịch.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm
tra, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ do người yêu
cầu xuất trình hoặc nộp.
+ Nếu hồ sơ đầy
đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ
trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội
dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.
+ Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu
thấy hồ sơ đầy đủ và phù hợp, công chức làm công tác hộ tịch căn cứ vào Cơ sở dữ
liệu hộ tịch, ghi nội dung bản sao trích lục hộ tịch, báo cáo Thủ trưởng cơ
quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch ký cấp bản sao trích lục hộ tịch cho người
yêu cầu.
- Cách thức thực hiện:
+ Người có yêu cầu cấp bản sao trích
lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện yêu cầu
cấp bản sao trích lục hộ tịch.
+ Người thực hiện yêu cầu cấp bản sao
trích lục hộ tịch có thể trực tiếp nộp hồ sơ; cơ quan, tổ chức có yêu cầu cấp bản
sao trích lục hộ tịch có thể trực tiếp gửi văn bản yêu cầu tại Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch có thẩm quyền hoặc gửi hồ sơ, văn bản
yêu cầu qua hệ thống bưu chính.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Giấy tờ phải xuất trình:
Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc
thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do
cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của
người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch.
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu
chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy tờ phải xuất trình nêu
trên.
* Giấy tờ phải nộp:
+ Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
theo mẫu đối với trường hợp người yêu cầu là cá nhân.
+ Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục
hộ tịch nêu rõ lý do trong trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của
pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ
tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh,
chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ
là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực
từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính;
nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về
việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp
bản sao giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất
trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy
tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất
trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó.
Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc
ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp
nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không
quy định phải nộp.
* Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính: Bản sao trích lục hộ tịch.
- Lệ phí:
8.000 đồng/bản sao Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Hộ tịch năm 2014.
+ Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15
tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch.
+ Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng
5 năm 2020 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch.
+ Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14
tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí
xác nhận có quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc
tịch.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
TỜ KHAI
CẤP BẢN SAO TRÍCH LỤC HỘ TỊCH
Kính gửi:(1)………………………………………
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………………………………………………………
Nơi cư trú: (2)……………………………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (3) …………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Quan hệ với người được cấp bản sao
Trích lục hộ tịch: …………………………………………..
Đề nghị cơ quan cấp bản sao trích
lục(4) …………………………………………………………… cho người có tên dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………………
Giới tính: …………………..Dân tộc: ………………….Quốc tịch:……………………………………
Nơi cư trú: (2)……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Giấy tờ tùy thân: (3) …………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
Số định danh cá nhân (nếu có): ……………………………………………………………………..
Đã đăng ký tại: (5) ……………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………..
ngày …… tháng
…… năm ……. số …………. Quyển
số: ………………………………
Số lượng bản sao yêu cầu cấp:
…………………… bản(6).
Tôi cam đoan những nội dung khai trên
đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình
|
Làm
tại: …………, ngày ….
tháng …. năm …..
Người yêu cầu
(ký và ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
………………
|
Chú thích:
(1)
Ghi tên cơ quan đề nghị thực hiện việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch.
(2)
Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi
theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi
đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp,
ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế
Ví dụ: Chứng minh nhân dân số
001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.
(4)
Ghi rõ loại việc hộ tịch đã đăng ký trước đây, nay đề nghị cấp bản sao Trích lục
hộ tịch.
(5)
Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký hộ tịch trước đây.
Ví dụ: Ủy
ban nhân dân phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
Ủy ban nhân dân quận Hoàn Kiếm, thành
phố Hà Nội
Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình
(6)
Ghi rõ số lượng bản sao đề nghị cấp.