QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH, BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH HẢI
DƯƠNG GIAI ĐOẠN 2010 - 2020”.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 18/2007/QĐ-TTg ngày
05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chiến lược phát triển Lâm nghiệp
Việt -Nam giai đoạn 2006 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày
14/01/2008 của Bộ NN&PTNT về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và
phát triển rừng;
Căn cứ Nghị quyết số: 161/2011/NQQ-HĐND ngày
19 tháng 4 năm 2011 của HĐND tỉnh Hải Dương, Khóa XIV, Kỳ họp thứ 19;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số: 1058/TTr-KHĐT-QHTH ngày 21 tháng 6 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch, bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Hải
Dương giai đoạn 2010 - 2020”, gồm các nội dung chính sau:
1. Tên Quy hoạch: Quy hoạch bảo
vệ và phát triển rừng tỉnh Hải Dương giai đoạn 2010- 2020.
2. Địa điểm và quy mô: Trên
địa bàn Thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn, quy mô 10.630 ha diện tích đất quy
hoạch Lâm nghiệp.
3. Mục tiêu
3.1. Mục tiêu chung
Sử dụng, khai thác có hiệu quả tài nguyên rừng
và đất lâm nghiệp. Thu hút mọi nguồn lực xã hội và sự tham gia của các thành phần
kinh tế vào các hoạt động mâm nghiệp, đảm bảo đóng góp của ngành lâm nghiệp
ngày càng tăng vào quá trình phát triển kinh tế, xã hội của địa phương; nâng
cao mức sống của người dân vùng đồi rừng; đồng thời bảo vệ môi trường sinh
thái, bảo vệ đa dạng sinh học, góp phần giữ vững an ninh, quốc phòng và trật tự
an toàn xã hội.
3.2. Mục tiêu cụ thể
a) Về môi trường:
Giữ ổn định
được diện tích rừng và đất lâm nghiệp 10.189,2 ha đến năm 2020; tiếp tục đầu tư
kinh phí để nâng cao độ che phủ hữu hiệu của rừng. Giai đoạn
2016-2020 toàn bộ diện tích rừng đặc dụng 1536,3 ha, sẽ được thu phí dịch vụ
môi trường rừng; 30% diện tích rừng sản xuất được cấp chứng chỉ rừng, trồng rừng
theo cơ chế phát triển sạch (CDM).
b) Về kinh tế:
Kết hợp xây dựng
vốn rừng với kinh doanh rừng, phát triển chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ, nhằm
đáp ứng một phần nhu cầu sử dụng lâm sản trong tỉnh. Tăng giá trị sản xuất của
ngành LN bình quân 4% - 5 %/năm.
c) Về xã hội, an ninh quốc phòng:
Đẩy mạnh công tác xã hội hóa và đa dạng hóa các
hoạt động lâm nghiệp, tạo công ăn việc làm, nâng cao nhận thức và mức sống
cho người dân, góp phần giữ vững an ninh quốc phòng và trật tự an toàn xã hội tại
địa phương và trong khu vực.
4. Định hướng quy hoạch
4.1. Quy hoạch 3 loại rừng và đất lâm nghiệp
Căn cứ tiêu chí về rừng đặc dụng, rừng phòng hộ
và nhu cầu mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Chí Linh, huyện Kinh
Môn và của cả tỉnh. Định hướng quy hoạch diện tích 3 loại rừng và đất lâm nghiệp
đến năm 2020 theo các giai đoạn sau:
Đơn vị tính: ha
Hạng mục
|
Hiện trạng
2009
|
Quy hoạch
2010
|
Quy hoạch
2015
|
Định hướng
2020
|
Tăng (+)
Giảm (-)
|
Tổng đất lâm nghiệp
|
10.630,0
|
10.288,9
|
10.260,9
|
10.141,2
|
- 488,8
|
1. Đất có rừng
|
10.462,2
|
10.299,9
|
10.260,9
|
10.141,2
|
|
- Rừng đặc dụng
|
1.540,3
|
1.540,3
|
1.536,3
|
1.536,3
|
- 4,0
|
- Rừng phòng hộ
|
4.718,4
|
4.718,4
|
4.718,4
|
4.718,4
|
|
- Rừng sản xuất
|
4.203,5
|
4.030,2
|
4.006,2
|
3.886,5
|
- 317,0
|
2.Đất chưa có rừng
|
167,8
|
|
|
|
-167,8
|
- Rừng sản xuất
|
167,8
|
|
|
|
-167,8
|
4.2. Quy hoạch bảo vệ rừng
a) Toàn bộ diện tích
rừng và đất lâm nghiệp được quản lý thống nhất theo hệ thống tiểu khu, khoảnh,
lô trên bản đồ và thực địa. Nhà nước quản lý rừng
đặc dụng, rừng phòng hộ thông qua BQL rừng và lực lượng vũ trang;
b) Đến năm 2010 tất cả diện tích rừng và đất
lâm nghiệp phải được rà soát lại, đối với diện tích chưa giao cần tiếp tục giao
cho các hộ gia đình.
Hoàn thành công tác giao rừng, đảm bảo rừng phải có chủ quản lý theo luật định.
c) Tổng diện tích bảo vệ rừng đến
2020 là 115.499,3 lượt ha;
4.3. Quy hoạch xây dựng và phát triển rừng
a) Làm giàu rừng tự nhiên ở rừng phòng hộ và rừng
đặc dụng
- Đối tượng: Rừng tự nhiên nghèo kiệt (IIIA1)
- Diện tích: 800 ha, rừng đặc dụng 50 ha, rừng
phòng hộ 750 ha.
b) Nâng cấp rừng trồng
- Đối tượng:
Rừng trồng đặc dụng, phòng hộ chưa đủ mật độ và tổ thành loài cây chưa đáp ứng
được chức năng phòng hộ môi trường và cảnh quan.
- Diện tích: 1.600 ha, phòng hộ 1000 ha; đặc dụng
600 ha.
c) Trồng rừng:
- Trồng rừng trên đất chưa có rừng:
+ Đối tượng: Đất trống trạng thái IB, IC
+ Diện tích: 109,0 ha (Chí Linh
45,4 ha, Kinh Môn là 63,6 ha).
- Trồng lại rừng sau khai thác ở rừng
sản xuất:
+ Đối tượng: Rừng trồng đạt tuổi
thành thục công nghệ, khai thác xong cần tiến hành trồng lại rừng.
+ Diện tích: 2.441,0 ha, trồng Sưa
530,0 ha, trồng nguyên liệu 1911 ha.
- Trồng rừng thay thế cây vải:
+ Đối
tượng: Là những diện tích vải năng suất thấp, cây sinh trưởng kém
+ Diện tích: 1.270,0 ha
- Trồng cây phân tán
+ Đối tượng: Quỹ đất tận dụng như: công sở, trường
học, các khu công nghiệp, đất xen kẽ khu dân cư, đường giao thông, kênh mương,
khai thác vật liệu xây dựng, khai thác khoáng sản...
+ Diện tích:
Đến năm 2020 trồng được 600,0 ha tương đương 1 triệu cây;
4.4. Quy hoạch khai thác rừng
a) Khai thác gỗ rừng trồng sản xuất
- Đối tượng: Rừng trồng sản xuất đạt tuổi thành
thục công nghệ
- Diện tích:
Diện tích khai thác chính đến năm 2020 là 2.441,0 ha
- Sản lượng khai thác đến năm 2020: gỗ: 87.876 m3;
củi: 21.969 Ster
b) Khai thác lâm sản ngoài gỗ
- Nhựa thông: Sản lượng khai thác tận thu nhựa
30 tấn/năm.
- Các sản phẩm khác như hạt dẻ, cây dược liệu, cần
khai thác và sử dụng hợp lý đồng thời phát triển trồng trên diện rộng.
4.5. Quy hoạch chế biến lâm sản
a) Giai đoạn 2009-2010: Rà soát lại các cơ sở chế
biến hiện có, đầu tư cải tạo nâng cấp nhà xưởng, thay thế dây truyền công nghệ
hiện đại.
b) Giai đoạn
sau 2010: Tập trung phát triển các sản phẩm có ưu thế cạnh tranh cao như
đồ gỗ nội thất, đồ mộc mỹ nghệ.
4.6.
Các hoạt động khác
a) Quy hoạch dịch vụ môi trường: Diện tích được
chi trả phí môi trường 1536,3 ha rừng đặc dụng phục vụ các hoạt động du lịch
sinh thái.
b) Rừng sản xuất phấn đấu 30% diện tích có chứng
chỉ rừng, trồng rừng cơ chế phát triển sạch (CDM)
4.7. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng, lâm
sinh
a) Xây dựng vườn ươm: Đầu tư xây dựng 03 vườn
ươm với tổng diện tích 3,75 ha. Dự án Mai Thành 1,75 ha tại Côn Sơn, công suất
100 - 150 vạn cây/năm; dự án Sưa Nguyệt Hậu 1,5 ha, tại ranh giới 2 xã Hoàng
Hoa Thám, Bắc An công suất từ 20 - 30 vạn cây/năm, tại xã thượng quận huyện
Kinh Môn 0,5 ha, công suất 5 - 7 vạn cây/năm.
- Chuyển hóa rừng giống: Thông mã
vĩ khu Đền sinh - Côn Sơn: 7,0 ha; Thông nhựa khu Côn Sơn 14,0 ha; Keo
tai tượng khu Côn Sơn 20,0 ha
- Xây dựng hệ thống phòng chống cháy rừng: Xây
dựng chòi canh lửa rừng, bể chứa nước, cọc mốc, biển báo.
- Xây dựng hệ
thống đường lâm nghiệp: Mở mới: 1,5 km, nâng cấp 42 km;
5. Giải pháp và những chính
sách thực hiện quy hoạch
5.1. Giải pháp về hệ thống chính sách;
5.2. Giải pháp đổi mới tổ chức quản
lý và khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia phát triển lâm nghiệp;
5.3. Giải pháp
về quy hoạch, kế hoạch và giám sát;
5.4. Giải pháp
về khoa học công nghệ và khuyến lâm;
5.5. Giải pháp
phát triển nguồn nhân lực;
5.6. Hỗ trợ của các ngành và hợp tác quốc tế;
5.7. Giải pháp phối hợp giữa các cấp các ngành;
5.8. Giải pháp hoàn thổ sau khi khai thác khoáng
sản;
5.9. Các giải pháp huy động và đa dạng hoá các
nguồn vốn đầu tư để thực hiện phương án quy hoạch.
6. Tổng hợp vốn đầu tư và
nguồn vốn
6.1. Vốn đầu tư
Tổng số vốn đầu tư: 413.987,4
triệu đồng, chiếm 100%, trong đó:
a) Vốn bảo vệ rừng: 11.549,9
triệu đồng, chiếm 2,8%.
b) Vốn phát
triển rừng: 298.339,0 triệu đồng, chiếm 72,1%.
c) Vốn các hoạt động khác: 104.098,5 triệu đồng chiếm 25,1%
trong đó:
- Các hoạt động khác là: 95.387,0 triệu đồng, chiếm 23,0%.
- Vốn quản lý: 8.711,5 triệu đồng, chiếm 2,1%
6.2. Nguồn vốn
Tổng vốn đầu tư thực hiện là: 413.987,4 triệu đồng.
Trong đó:
a) Vốn ngân sách: 95.608,4 triệu đồng, chiếm
23,1 % tổng vốn đầu tư.
b) Vốn vay + vốn tự có: 318.379,0 triệu đồng,
chiếm 76,9 % vốn đầu tư.
7. Các dự án ưu tiên
7.1. Dự án rà soát kết quả giao đất, giao rừng
và lập hồ sơ quản lý rừng.
7.2. Dự án đóng mốc phân định ranh giới 3 loại rừng
trên thực địa và tăng cường công tác quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp.
7.3. Dự án điều tra, đánh giá nguồn tài nguyên rừng
về đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
7.4. Dự án bảo tồn rừng tự nhiên.
7.5 Dự án xây dựng rừng đặc dụng.
7.6. Dự án nâng cao năng lực phòng cháy, chữa
cháy rừng trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2011 - 2020.
7.7. Dự án xây dựng rừng phòng hộ cảnh quan môi
trường.
7.8. Dự án đầu tư phát triển rừng sản xuất.
7.9 Dự án phát triển cây lâm nghiệp chất lượng
cao.
(cụ thể có bản Quy hoạch kèm theo)
Điều 2. Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; các ngành và đơn vị liên quan theo chức năng của mình có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương đơn vị thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; giám đốc, thủ trưởng các sở, ngành và
đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.