ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 212/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày
17 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG, BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN; UBND CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số
371/QĐ-BNN-QLCL ngày 19/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý
chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 37/TTr-SNN ngày 14/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và
thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có Phụ lục I, II kèm
theo).
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
xây dựng và phê duyệt quy trình nội bộ đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở; UBND cấp huyện. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông rà soát, sửa đổi quy trình điện tử và cập nhật trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Bắc Giang trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày Quyết định được ký ban hành.
Điều 3.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND cấp huyện, Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh:
+ LĐVP, TH, KTN, TTTT;
+ Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Sơn
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 17/02/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
TT
|
Mã THHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan (sau cắt giảm)
|
Phí
|
Thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Sở Nông nghiệp
và PTNT
|
Cơ quan phối hợp
giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
Lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy
sản
|
1
|
2.001827
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
|
MC
|
15 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
700.000 đồng/cơ sở
|
x
|
X
|
2
|
2.001823
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường
hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn).
|
MC
|
15 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
700.000 đồng/cơ sở
|
x
|
X
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2.001819
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường
hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất
lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP) do địa
phương quản lý.
|
Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một
số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản
|
Các Chi cục thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân cấp
|
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Tên thủ tục hành chính: Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ
sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an
toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm theo quy định.
Đối với thành phần hồ sơ quy định tại các điểm b, d
và đ cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định
thực tế tại cơ sở.
2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân (Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản do cấp tỉnh
cấp đăng ký kinh doanh).
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Các Chi cục thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân cấp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân cấp.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm.
- Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận: 03 năm.
8. Phí, lệ phí: Thẩm định cấp giấy chứng
nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm,
thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản phải đáp ứng các quy định
tương ứng tại Điều: 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26,
27, 44, 54, 55 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010
của Quốc hội.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17
tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy
định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 của
UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
II. Tên thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng
nhận ATTP).
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ
sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an
toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh
thực phẩm theo quy định.
Đối với thành phần hồ sơ quy định tại các điểm b, d
và đ cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định
thực tế tại cơ sở.
2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân (Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản do cấp tỉnh
cấp đăng ký kinh doanh).
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Các Chi cục thuộc
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân cấp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Các Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân cấp.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm.
- Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận: 03 năm.
8. Phí, lệ phí: Thẩm định cấp giấy chứng nhận
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản:
700.000 đồng/cơ sở.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản phải đáp ứng các quy định
tương ứng tại Điều: 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26,
27, 44, 54, 55 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010
của Quốc hội.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17
tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy
định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 của
UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT
CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 17/02/2023 của Chủ tịch
UBND tỉnh)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung
TT
|
Mã THHC
|
Lĩnh vực/Thủ tục
hành chính
|
Cơ chế giải quyết
|
Thời hạn giải
quyết
|
Thời hạn giải
quyết của các cơ quan (Sau cắt giảm)
|
Phí
|
Thực hiện qua dịch
vụ bưu chính công ích
|
Theo quy định
|
Sau cắt giảm
|
Cơ quan chuyên
môn cấp huyện
|
Cơ quan phối hợp
giải quyết
|
Tiếp nhận hồ sơ
|
Trả kết quả
|
|
Lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy
sản
|
1
|
2.001827
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
|
MC
|
15 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
700.000 đồng/cơ sở
|
x
|
X
|
2
|
2.001823
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường
hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn).
|
MC
|
15 ngày
|
10 ngày
|
10 ngày
|
|
700.000 đồng/cơ sở
|
x
|
X
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2.001819
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường
hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất
lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP) do Địa
phương quản lý.
|
Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một
số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản
|
Cơ quan chuyên môn
thuộc UBND cấp huyện
|
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ
điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản.
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND các huyện, thành phố.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan chuyên môn cấp huyện xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an
toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh
doanh thực phẩm theo quy định.
Đối với thành phần hồ sơ quy định tại các điểm b, d
và đ cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định
thực tế tại cơ sở.
2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân (Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản do cấp huyện
cấp đăng ký kinh doanh).
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm.
- Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận: 03 năm.
8. Phí, lệ phí: Thẩm định cấp giấy chứng nhận
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản:
700.000 đồng/cơ sở.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản phải đáp ứng các quy định
tương ứng tại Điều: 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26,
27, 44, 54, 55 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010
của Quốc hội.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17
tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy
định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 của
UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.
II. Cấp lại Giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm,
thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP).
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Cơ sở nộp hồ sơ về Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của UBND các huyện, thành phố.
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện
Hồ sơ gửi bằng một trong các hình thức sau: Trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có).
Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua
môi trường điện tử: Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ, cơ quan chuyên môn cấp huyện xem xét tính hợp lệ của thành phần hồ sơ; trường
hợp hồ sơ không hợp lệ, thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Hồ sơ đăng ký bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện
an toàn thực phẩm;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền;
d) Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
đ) Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an
toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh
thực phẩm theo quy định.
Đối với thành phần hồ sơ quy định tại các điểm b, d
và đ cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định
thực tế tại cơ sở.
2) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá
nhân (Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản do cấp huyện
cấp đăng ký kinh doanh).
6. Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan chuyên
môn thuộc UBND cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện.
7. Kết quả thực hiện TTHC:
- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm.
- Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận: 03 năm.
8. Phí, lệ phí: Thẩm định cấp giấy chứng nhận
an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản:
700.000 đồng/cơ sở.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản phải đáp ứng các quy định
tương ứng tại Điều: 10, 11, 12, 15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26,
27, 44, 54, 55 Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010
của Quốc hội.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17
tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy
định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Quyết định số 23/2020/QĐ-UBND ngày 20/7/2020 của
UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định một số nội dung quản lý nhà nước về an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang.