ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 372/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 01 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG;
DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN
VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
371/QĐ-BNN-QLCL ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý
chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 449/TTr-SNN ngày 15 tháng 02 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục 02 thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; danh mục 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ
lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ký.
1. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính (số
thứ tự 01 và 02) lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành
kèm theo Quyết định số 1432/QĐ-UBND ngày 08 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc công bố danh mục 04 thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực
quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
2. Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính (số
thứ tự 01) lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản ban hành kèm
Quyết định số 2302/QĐ-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố danh mục 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
3. Bãi bỏ 01 quy trình nội bộ (số
01/QLCL) lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản hành kèm theo Quyết
định số 2392/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
06 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp
nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây
dựng dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung 02 quy trình nội bộ (số thứ tự 77, 78)
ban hành kèm theo Quyết định số 2278/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tỉnh Bến Tre, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 372/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 3 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Danh mục thủ tục hành chính được
sửa đổi, bổ sung
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực: Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản
|
1
|
2.001827
|
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản.
|
Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT
ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
2
|
2.001823
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản
(trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn).
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị
bãi bỏ
Số
TT
|
Số
hồ sơ TTHC
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Tên
văn bản quy phạm pháp luật quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực: Quản lý chất lượng
nông lâm sản và thủy sản
|
1
|
2.001819
|
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản
(trường hợp giấy chứng nhận ATTP vẫn còn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất
lạc hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên giấy chứng nhận ATTP).
|
Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT
ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số: 372/QĐ-UBND
ngày 01 tháng 3 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
1. Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1.
Cơ sở nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đến Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre số 126A,
đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ làm việc,
sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17
giờ từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường bưu điện.
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Bến Tre chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm theo các địa điểm như sau:
- Chi cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản (Số 8, đường Nguyễn Trung Trực,
Phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; điện thoại:
0275.3827337 - 0275:3545536; fax: 0275.3827337) tiếp nhận các loại hồ sơ:
+ Cơ sở thu gom, sơ chế sản phẩm: Trồng
trọt; mật ong và sản phẩm từ mật ong; tổ yến và sản phẩm từ tổ yến; sữa tươi
nguyên liệu; các loại sản phẩm động vật trên cạn khác; sản phẩm thủy sản.
+ Cơ sở chế biến sản phẩm: Trồng trọt;
thịt và các sản phẩm từ thịt; trứng và các sản phẩm từ trứng; mật ong và sản phẩm
từ mật ong; tổ yến và sản phẩm từ tổ yến; các loại sản phẩm
động vật trên cạn khác; sản phẩm thủy sản.
+ Cơ sở kinh doanh, vận chuyển sản phẩm:
Trồng trọt; mật ong và sản phẩm từ mật ong; tổ yến và sản phẩm từ tổ yến; sữa
tươi nguyên liệu; các loại sản phẩm động vật trên cạn khác; sản phẩm thủy sản.
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh: Muối; dụng
cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến,
kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; nước đá sử dụng để
bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; nông sản thực
phẩm khác.
- Chi cục Thủy sản (Số 87, đường 30/4, Phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; điện
thoại: 0275.3560800; fax: 0275.3545548) tiếp nhận các loại hồ sơ: Cơ sở sản xuất
ban đầu sản phẩm thủy sản.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Số 352B, đường Nguyễn Đình Chiểu, Phường 8, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre; điện thoại: 0275.3822177; fax: 0275. 3812086) tiếp nhận
các loại hồ sơ:
+ Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm: Thịt
và các sản phẩm từ thịt; trứng và các sản phẩm từ trứng; mật ong và sản phẩm từ
mật ong; tổ yến và sản phẩm từ tổ yến; sữa tươi nguyên liệu; các loại sản phẩm
động vật trên cạn khác.
+ Cơ sở thu gom, sơ chế/giết mổ sản
phẩm: Thịt và các sản phẩm từ thịt; trứng và các sản phẩm từ trứng.
+ Cơ sở kinh doanh, vận chuyển sản phẩm:
Thịt và các sản phẩm từ thịt; trứng và các sản phẩm từ trứng.
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật (Số 26, đường 3/2, Phường An Hội, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre; điện thoại: 0275.3822496; fax: 0275.3814728)
tiếp nhận các loại hồ sơ: Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm ngũ cốc, rau, củ, quả.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ
chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A,
đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh
Bến Tre hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+ Giấy
xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực
phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
+ Giấy
xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở
và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định.
. Đối với thành phần hồ sơ quy định
tại các điểm b, d và đ cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc
cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân (Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản).
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản; Chi cục Thủy sản; Chi cục Chăn nuôi và Thú y; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm;
+ Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận:
03 năm.
- Phí, lệ phí: Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.
- Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không
có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản phải đáp ứng các quy định tương ứng tại Điều: 10, 11, 12,
15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 44, 54, 55 Luật An toàn thực
phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
+ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày
25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định,
chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
+ Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT
ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực
phẩm thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày
07/5/2018 của Bộ Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí,
lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Lưu ý:
Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung
2. Cấp lại Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông, lâm, thủy sản (Trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng
nhận an toàn thực phẩm hết hạn)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Cơ sở nộp hồ sơ đề nghị
cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đến Trung tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh Bến Tre số 126A, đường Nguyễn Thị Định,
Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre, trong giờ
làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ Hai đến
thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc qua đường
bưu điện.
Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh
Bến Tre chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều
kiện an toàn thực phẩm theo các địa điểm như sau:
- Chi cục Quản lý chất lượng Nông
lâm sản và Thủy sản (Số 8, đường Nguyễn Trung Trực,
Phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; điện thoại: 0275.3827337 - 0275.3545536;
fax: 0275. 3827337) tiếp nhận các loại hồ sơ:
+ Cơ sở thu gom, sơ chế sản phẩm: Trồng
trọt; mật ong và sản phẩm từ mật ong; tổ yến và sản phẩm từ tổ yến; sữa tươi
nguyên liệu; các loại sản phẩm động vật trên cạn khác; sản phẩm thủy sản.
+ Cơ sở chế biến sản phẩm: Trồng trọt;
thịt và các sản phẩm từ thịt; trứng và các sản phẩm từ trứng; mật ong và sản phẩm
từ mật ong; tổ yến và sản phẩm từ tổ yến; các loại sản phẩm động vật trên cạn khác; sản phẩm thủy sản.
+ Cơ sở kinh doanh, vận chuyển sản phẩm:
Trồng trọt; mật ong và sản phẩm từ mật ong; tổ yến và sản phẩm từ tổ yến; sữa
tươi nguyên liệu; các loại sản phẩm động vật trên cạn khác; sản phẩm thủy sản.
+ Cơ sở sản xuất, kinh doanh: Muối; dụng
cụ, vật liệu bao gói chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được
phân công quản lý; nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực
được phân công quản lý; nông sản thực phẩm khác.
- Chi cục Thủy sản (Số 87, đường 30/4, Phường An Hội, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre; điện
thoại: 0275.3560800; fax: 0275.3545548) tiếp nhận các loại hồ sơ: Cơ sở sản xuất
ban đầu sản phẩm thủy sản.
- Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Số 352B, đường Nguyễn Đình Chiểu, Phường 8, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến
Tre; điện thoại: 0275.3822177; fax: 0275. 3812086) tiếp nhận
các loại hồ sơ:
+ Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm: Thịt
và các sản phẩm từ thịt; trứng và các sản phẩm từ trứng; mật ong và sản phẩm từ
mật ong; tổ yến và sản phẩm từ tổ yến; sữa tươi nguyên liệu; các loại sản phẩm
động vật trên cạn khác.
+ Cơ sở thu gom, sơ chế/giết mổ sản
phẩm: Thịt và các sản phẩm từ thịt; trứng và các sản phẩm từ trứng.
+ Cơ sở kinh doanh, vận chuyển sản phẩm:
Thịt và các sản phẩm từ thịt; trứng và các sản phẩm từ trứng.
- Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật (Số 26, đường 3/2, Phường An Hội, thành phố Bến
Tre, tỉnh Bến Tre; điện thoại: 0275.3822496; fax:
0275.3814728) tiếp nhận các loại hồ sơ: Cơ sở sản xuất ban đầu sản phẩm ngũ cốc,
rau, củ, quả.
+ Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tổ chức đi thẩm định thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm phục vụ
hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2,
phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất,
trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định
của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
+ Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ
cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
+ Giấy xác nhận đã được tập huấn
kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định.
Đối với thành phần hồ sơ quy định
tại các điểm b, d và đ cơ sở gửi khi nộp hồ sơ hoặc cung cấp cho Đoàn thẩm định khi đến thẩm định thực tế tại cơ sở.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân (Các cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản).
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành
chính: Chi cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy
sản; Chi cục Thủy sản; Chi cục Chăn nuôi và Thú y; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ
thực vật.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Cấp giấy chứng nhận đủ điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm, giấy chứng nhận có hiệu lực trong thời gian 03
năm.
- Phí, lệ phí: Phí thẩm định cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/cơ sở.
- Mẫu
đơn, mẫu tờ khai: Không có.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm
nông, lâm, thủy sản phải đáp ứng các quy định tương ứng tại Điều: 10, 11, 12,
15, 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 44, 54, 55 Luật An toàn thực
phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật An toàn thực phẩm số
55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
+ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày
25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
+ Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT
ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi, bổ sung
một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm
thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018
của Bộ Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong
công tác thú y; Thông tư số 286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
Lưu ý:
Phần chữ in nghiêng là nội dung được sửa đổi, bổ
sung