1. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm triển khai thực
hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch năng lượng quốc gia và
Kế hoạch thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia.
2. Xác định các nhiệm vụ, giải pháp của các đơn vị
trong Bộ để triển khai thực hiện các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quy
hoạch năng lượng quốc gia và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia.
3. Lồng ghép với các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện
các Quy hoạch ngành quốc gia thuộc lĩnh vực điện, khoáng sản, hạ tầng dự trữ,
cung ứng xăng dầu, khí đốt quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 để
đảm bảo tính đồng bộ.
4. Lồng ghép thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc
gia và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia cùng với thực hiện nhiệm
vụ thường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan để đảm bảo việc thực
hiện có tính khả thi cao, phát huy hiệu quả về nguồn lực thực hiện.
1. Quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm và mục tiêu
mà Quy hoạch năng lượng quốc gia đã đề ra:
Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương và
các đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến nội dung của Quy hoạch năng lượng
quốc gia và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia một cách sâu, rộng
đến mọi thành phần kinh tế. Hướng dẫn, đôn đốc triển khai thực hiện, kiểm điểm,
đánh giá tình hình triển khai và mức độ, khả năng đạt được các mục tiêu của Quy
hoạch năng lượng quốc gia, tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Quy hoạch
năng lượng quốc gia theo từng năm và giai đoạn. Đề xuất điều chỉnh mục tiêu cho
phù hợp với bối cảnh khi cần thiết để đảm bảo tính khả thi cao.
2. Tổ chức thực hiện đúng tiến độ các nhiệm vụ, giải
pháp trong Quy hoạch năng lượng quốc gia, cụ thể:
- Nghiên cứu hoàn thiện thể chế, khẩn trương xây dựng,
sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ
Công Thương về các phân ngành năng lượng (dầu khí, than, điện lực, năng lượng
tái tạo), đẩy mạnh các cơ chế ủy quyền, phân cấp (nếu cần thiết) trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định để tạo điều kiện bảo đảm tiến độ cho các dự án năng lượng.
- Nghiên cứu, đề xuất các cơ chế, chính sách khuyến
khích, thúc đẩy thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia phù hợp với thẩm quyền
theo quy định của Chính phủ.
- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng của ngành năng lượng.
Theo dõi, đôn đốc triển khai việc thực hiện các chương trình, dự án trong Quy
hoạch thuộc lĩnh vực dầu khí, than, điện lực và năng lượng tái tạo... phù hợp với
chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và Cơ quan thường trực
Ban Chỉ đạo nhà nước các chương trình, công trình, dự án quan trọng quốc gia,
trọng điểm ngành năng lượng (Ban Chỉ đạo) để đảm bảo an ninh năng lượng quốc
gia.
- Tập trung nghiên cứu phát triển, tiếp thu và ứng
dụng những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trong ngành năng
lượng, tiến tới từng bước làm chủ công nghệ hiện đại và sản xuất các thiết bị
cho ngành năng lượng trong hệ thống các cơ sở nghiên cứu và sản xuất của ngành
Công Thương.
- Tăng cường công tác đào tạo nguồn nhân lực, đặc
biệt là hệ thống các cơ sở đào tạo trực thuộc Bộ nhằm tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển của ngành năng lượng.
- Giám sát chặt chẽ, đảm bảo cân đối cung cầu năng
lượng để giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, nâng cao khả năng chống chịu của nền
kinh tế trước các tác động từ bên ngoài.
- Chỉ đạo các Tập đoàn, Tổng công ty trong lĩnh vực
năng lượng chủ động xây dựng, điều chỉnh các Chiến lược, kế hoạch phát triển của
đơn vị phù hợp Chương trình, Kế hoạch thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia
đã được phê duyệt; tăng cường huy động nguồn vốn từ các tổ chức trong và ngoài
nước để thực hiện các dự án đầu tư trong lĩnh vực năng lượng; thực hiện triệt để
các giải pháp đổi mới quản trị doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
3. Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ chức thực hiện
các chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các Nghị quyết của Đảng, các
chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của địa phương
và của Bộ Công Thương trong từng thời kỳ.
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
1. Hàng năm, các đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ được
giao của Chương trình này đề xuất kinh phí thực hiện theo quy định.
2. Nguồn kinh phí: Kinh phí chi thường xuyên của Bộ
Công Thương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
1. Các đồng chí Thứ trưởng được phân công phụ trách
các lĩnh vực có liên quan đến Quy hoạch năng lượng quốc gia thường xuyên theo
dõi, chỉ đạo các đơn vị chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Quy hoạch;
tăng cường phối hợp, làm việc với các Bộ, ngành, địa phương, hiệp hội doanh
nghiệp và các đơn vị có liên quan để bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ được giao;
chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ:
- Có trách nhiệm tổ chức thực hiện những nhiệm vụ
và nội dung công tác thuộc lĩnh vực được giao tại mục III và
Phụ lục kèm theo Quyết định này bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ, thời hạn
yêu cầu; tham mưu, đề xuất các giải pháp, biện pháp cụ thể điều hành trong lĩnh
vực phụ trách, kịp thời báo cáo, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ xem xét, trình Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với những vấn đề vượt thẩm quyền; chịu trách nhiệm
trước Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện các nhiệm vụ Đơn vị được giao phụ trách.
- Tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai các nhiệm vụ,
giải pháp cụ thể theo chức năng nhiệm vụ của đơn vị, lồng ghép, kết hợp với nhiệm
vụ của đơn vị mình để thực hiện phù hợp.
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với
các cơ quan, đơn vị liên quan trong tham mưu, đề xuất giải pháp, biện pháp cụ
thể trong thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ những vấn đề
phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ,
kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ
gửi Vụ Dầu khí và Than để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ kết quả thực hiện Chương trình khi có yêu cầu.
3. Vụ Dầu khí và Than chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan đôn đốc, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Chương trình,
nếu cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị chủ động báo cáo Bộ
trưởng và Lãnh đạo Bộ phụ trách, cung cấp thông tin về Vụ Dầu khí và Than để tổng
hợp./.
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Hình thức sản
phẩm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời hạn
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến sâu, rộng nội dung Quy hoạch
năng lượng quốc gia và Kế hoạch thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc gia. Theo
dõi việc triển khai và đánh giá tình hình thực hiện Quy hoạch năng lượng quốc
gia.
|
Tài liệu, báo cáo
|
- Vụ Dầu khí và Than;
- Văn phòng Bộ.
|
Các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Hàng năm/giai đoạn
|
2
|
Theo dõi việc triển khai và đánh giá tình hình thực
hiện Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 893/QĐ-TTg ngày 26/7/2023)
|
Báo cáo
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
3
|
Theo dõi việc triển khai và đánh giá tình hình thực
hiện Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
năm 2050 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 500/QĐ-TTg ngày 15/5/2023)
|
Báo cáo
|
Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
4
|
Theo dõi việc triển khai và đánh giá tình hình thực
hiện Quy hoạch hạ tầng dự trữ, cung ứng xăng dầu, khí đốt Quốc gia thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 861/QĐ- TTg ngày 18/7/2023)
|
Báo cáo
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
5
|
Theo dõi việc triển khai và đánh giá tình hình thực
hiện Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 215/QĐ-TTg ngày 01/3/2024) và Kế hoạch của Bộ
Công Thương thực hiện Chiến lược (đã được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt
tại Quyết định số 854/QĐ-BCT ngày 12/4/2024)
|
Báo cáo
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
6
|
Theo dõi việc triển khai và đánh giá tình hình thực
hiện Chiến lược phát triển ngành công nghiệp than Việt Nam đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 55/QĐ-TTg ngày 16/01/2024) và Kế hoạch thực hiện
Chiến lược (được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tại Quyết định số 543/QĐ-BCT ngày 18/3/2024)
|
Báo cáo
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
7
|
Theo dõi việc triển khai và đánh giá tình hình thực
hiện Chiến lược về sản xuất năng lượng hydrogen đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050 (được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 165/QĐ-TTg ngày 07/02/2024) và Kế hoạch của Bộ
Công Thương thực hiện Chiến lược (được Bộ trưởng Bộ Công Thương phê duyệt tại
Quyết định số 366/QĐ-BCT ngày 21/02/2024)
|
Báo cáo
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Hàng năm
|
8
|
Chỉ đạo, đôn đốc các doanh nghiệp ngành năng lượng
thực hiện đúng các mục tiêu, định hướng, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong
Quy hoạch năng lượng quốc gia
|
Văn bản chỉ đạo,
đôn đốc
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Thường xuyên
|
9
|
Xây dựng Chiến lược phát triển ngành dầu khí quốc
gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Báo cáo, Quyết định
Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Quý II/2025
|
10
|
Theo dõi, giám sát tình hình sản xuất ngành công
nghiệp dầu khí và than nhằm đảm bảo cân đối cung cầu các loại nhiên liệu dầu
khí và than cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
|
Báo cáo/Văn bản chỉ
đạo, đôn đốc
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Thường xuyên
|
11
|
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các dự án trong
Quy hoạch thuộc lĩnh vực dầu khí và than phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản
lý nhà nước của Bộ Công Thương và Văn phòng Ban Chỉ đạo
|
Văn bản chỉ đạo,
điều hành, đôn đốc
|
- Vụ Dầu khí và Than;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo (đối với dự án trọng điểm
về năng lượng).
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan.
|
Thường xuyên
|
12
|
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các dự án trong
Quy hoạch thuộc lĩnh vực lĩnh vực điện lực, năng lượng tái tạo và năng lượng
mới phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Bộ Công Thương và
Văn phòng Ban Chỉ đạo
|
Văn bản chỉ đạo,
điều hành, đôn đốc
|
- Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo (đối với dự án trọng điểm
về năng lượng).
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
13
|
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các dự án các dự
án hydrogen xanh, amoniac xanh,... trong Quy hoạch phù hợp với chức năng, nhiệm
vụ quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
|
Văn bản chỉ đạo,
điều hành
|
Cục Hóa chất
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
14
|
Đẩy mạnh việc nghiên cứu các dạng năng lượng mới
như: sóng biển, địa nhiệt,...
|
Báo cáo, Đề án
|
Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo
|
- Viện Năng lượng
- Các đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
15
|
Xây dựng cơ chế giao cho các Tập đoàn, doanh nghiệp
nhà nước trong lĩnh vực năng lượng triển khai thí điểm các dự án điện gió
ngoài khơi, các dự án năng lượng mới cho thị trường trong nước và xuất khẩu
|
Luật hoặc Nghị quyết
của Quốc hội, Nghị định của Chính phủ
|
Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo
|
Các đơn vị liên
quan
|
Năm
2024-2025
|
16
|
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ chuyển đổi nhiên liệu
các nhà máy nhiệt điện chạy than, khí sang nhiên liệu sinh khối, amoniac,
hydrogen...
|
Báo cáo, Đề án
|
Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo
|
Viện Năng lượng
|
Năm 2025
|
17
|
Hoàn thiện các điều kiện cần thiết cho việc phát
triển thị trường khí và than cạnh tranh hiệu quả
|
Báo cáo
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Các đơn vị liên
quan
|
Theo lộ trình tại Quyết
định số 2233/QĐ-TTg ngày 28/12/2020
|
18
|
Tập trung xây dựng và hoàn thiện các điều kiện cần
thiết (pháp lý, hạ tầng kỹ thuật,...) cho việc phát triển thị trường năng lượng
cạnh tranh hiệu quả theo Đề án Phát triển thị trường năng lượng cạnh tranh đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 2233/QĐ-TTg ngày 28/12/2020
|
Báo cáo
|
Cục Điều tiết điện lực
|
Các đơn vị liên
quan
|
Theo lộ trình tại
Quyết định số 2233/QĐ- TTg ngày 28/12/2020
|
19
|
Theo dõi, giám sát chặt chẽ điều tiết hoạt động
điện lực nhằm đảm bảo cung cấp điện an toàn, ổn định, chất lượng để giữ vững ổn
định kinh tế vĩ mô, nâng cao khả năng chống chịu của nền kinh tế trước các
tác động từ bên ngoài
|
Báo cáo/Văn bản chỉ
đạo, đôn đốc
|
Cục Điều tiết điện lực
|
Các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Thường xuyên
|
20
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm
pháp luật, các cơ chế chính sách để tạo điều kiện bảo đảm tiến độ cho các dự
án thuộc lĩnh vực dầu khí và than
|
Báo cáo, đề xuất sửa
đổi văn bản quy phạm pháp luật
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Các đơn vị liên
quan
|
Hàng năm
|
21
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm
pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Công Thương, các cơ chế chính sách để
tạo điều kiện bảo đảm tiến độ cho các dự án điện, dự án năng lượng mới, năng
lượng tái tạo
|
Báo cáo, đề xuất sửa
đổi văn bản quy phạm pháp luật
|
Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Cục Điều tiết
điện lực
|
Các đơn vị liên
quan
|
Hàng năm
|
22
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm
pháp luật, các cơ chế chính sách về điều tiết hoạt động điện lực
|
Báo cáo, đề xuất
cơ chế, chính sách
|
Cục Điều tiết điện lực
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
23
|
- Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách về
sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
- Tăng cường, đẩy mạnh thực hiện Chương trình quốc
gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, các chương trình, dự án tiết
kiệm năng lượng, tiết kiệm điện trên phạm vi cả nước để góp phần đảm bảo cung
cấp điện.
- Phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu
thúc đẩy sản xuất trong nước, ứng dụng công nghệ, đổi mới sáng tạo, tăng năng
suất lao động trong lĩnh vực năng lượng.
- Tiếp tục phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển
khai thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững
giai đoạn 2021-2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 24/6/2020
- Thực hiện chuyển dịch năng lượng, trong đó trọng
tâm là chuyển đổi từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng tái tạo và năng lượng
mới; đẩy mạnh nghiên cứu ứng dụng công nghệ thu giữ/sử dụng các-bon (CCS/CCUS)
trong ngành năng lượng
|
Báo cáo/Văn bản chỉ
đạo, đôn đốc
|
Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững
|
Các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Thường xuyên
|
24
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm
pháp luật, các cơ chế chính sách về lĩnh vực kinh doanh xăng dầu khí đốt
|
Báo cáo, đề xuất sửa
đổi văn bản quy phạm pháp luật
|
Vụ Thị trường trong nước
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
25
|
Theo dõi, giám sát chặt chẽ tình hình kinh doanh
các mặt hàng xăng dầu, khí dầu mỏ hóa lỏng nhằm đảm bảo cân đối cung cầu các
mặt hàng này cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội
|
Báo cáo/Văn bản chỉ
đạo, đôn đốc
|
Vụ Thị trường trong nước
|
Các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Thường xuyên
|
26
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi các văn bản quy phạm
pháp luật, các cơ chế chính sách về lĩnh vực dự trữ quốc gia về dầu thô và
xăng dầu
|
Báo cáo, đề xuất sửa
đổi văn bản quy phạm pháp luật
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị liên
quan
|
Thường xuyên
|
27
|
Theo dõi, giám sát chặt chẽ nhu cầu, kế hoạch dự
trữ quốc gia những mặt hàng xăng dầu thuộc danh mục dự trữ quốc gia của Chính
phủ do Bộ Công Thương quản lý để đảm bảo an toàn, an ninh năng lượng và an
ninh quốc gia
|
Báo cáo/Văn bản chỉ
đạo, đôn đốc
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Thường xuyên
|
28
|
Đẩy mạnh công tác đào tạo đội ngũ nhân lực chuyên
sâu và nhân lực trình độ cao cho ngành năng lượng
|
Nhân lực ngành
năng lượng
|
Vụ Tổ chức cán bộ/các Trường thuộc Bộ
|
Các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Thường xuyên, định
kỳ
|
29
|
Cập nhật thường xuyên những tiến bộ khoa học công
nghệ trên thế giới trong lĩnh vực năng lượng; phối hợp với các đơn vị nghiên
cứu tiếp thu, ứng dụng, làm chủ công nghệ năng lượng mới (như năng lượng sóng
biển, địa nhiệt, hydro xanh, amoniac xanh...) phù hợp với xu hướng cuộc cách
mạng công nghiệp 4.0
|
Báo cáo/Văn bản chỉ
đạo, đôn đốc
|
Vụ Khoa học và công nghệ
|
Các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Thường xuyên
|
30
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn
quốc gia trong lĩnh vực năng lượng phù hợp với các quy định, tiêu chuẩn quốc
tế
|
Quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
Vụ Khoa học và công nghệ
|
Cục Điện lực và
Năng lượng tái tạo, Cục Điều tiết điện lực, Cục Kỹ thuật An toàn và Môi trường
Công nghiệp, Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền vững, các cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Năm 2025
|
31
|
Rà soát, sửa đổi, xây dựng bổ sung các quy định,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về điện lực, môi trường công nghiệp,
an toàn và các kịch bản ứng phó sự cố,... phù hợp cho lĩnh vực năng lượng do
Bộ Công Thương quản lý
|
Quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
- Vụ Khoa học và công nghệ;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp.
|
Các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Hàng năm, định kỳ
|
32
|
Tiếp tục tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác
thanh tra, kiểm tra, giám sát các hoạt động liên quan đến lĩnh vực năng lượng
do Bộ Công Thương quản lý
|
Báo cáo kết quả
thanh tra, kiểm tra hoặc Kết luận thanh tra, kiểm tra
|
Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng nhiệm vụ được
giao
|
Các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Thường xuyên, định
kỳ
|
33
|
Tăng cường quan hệ quốc tế về năng lượng trong tất
cả các phân ngành, lĩnh vực phù hợp với xu thế hội nhập, tận dụng cơ hội từ
các hiệp định thương mại, các quan hệ chính trị - ngoại giao thuận lợi để
phát triển năng lượng
|
Báo cáo
|
Các đơn vị thuộc Bộ theo chức năng nhiệm vụ được
giao
|
Các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Thường xuyên
|
34
|
Nghiên cứu, tiếp thu, ứng dụng làm chủ công nghệ chế
tạo trong nước thiết bị của các dự án năng lượng (thủy điện, nhiệt điện, điện
mặt trời, điện gió,...) và các thiết bị khai thác và vận chuyển dầu mỏ, khí đốt
và than
|
Luật hoặc Nghị định
của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
- Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo;
- Cục Công nghiệp;
- Vụ Dầu khí và Than.
|
Các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Năm 2025
|
35
|
Xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích và hỗ trợ
phát triển công nghiệp chế tạo và dịch vụ phục vụ ngành năng lượng theo hướng
tăng cường nội lực, hướng đến xuất khẩu
|
Luật hoặc Nghị định
của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ
|
Cục Công nghiệp
|
Các Bộ, ngành, địa
phương, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ
|
Năm 2025
|