QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG HYDROGEN CỦA VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 165/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng hydrogen của Việt Nam đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dầu khí và Than.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển năng lượng hydrogen của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2050.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch tại Điều 1 của Quyết định này, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện bảo đảm tiến độ, hiệu quả, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực
hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Dầu khí và Than,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, DKT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
KẾ HOẠCH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NĂNG LƯỢNG HYDROGEN CỦA VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2030, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 366/QĐ-BCT ngày 21 tháng 02 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Thực hiện Quyết định số 165/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng hydrogen của Việt
Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây gọi tắt là Chiến lược năng lượng
hydrogen), Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược năng lượng
hydrogen, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Xây dựng và triển khai các nhiệm vụ, giải pháp để
thực hiện Chiến lược năng lượng hydrogen thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ Công
Thương.
2. Là cơ sở để các đơn vị thuộc Bộ Công Thương rà
soát, xây dựng, điều chỉnh các kế hoạch, chương trình hành động nhằm thực hiện
Chiến lược năng lượng hydrogen phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Là cơ sở để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết,
tổng kết, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chiến lược năng lượng hydrogen, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện.
II. NHIỆM VỤ CHUNG
1. Quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm và mục tiêu
mà Chiến lược năng lượng hydrogen đã đề ra:
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương
và các đơn vị liên quan tổ chức triển khai; hướng dẫn, đôn đốc, đánh giá tình
hình triển khai Chiến lược năng lượng hydrogen; tổ chức sơ kết, tổng kết đánh
giá kết quả việc triển khai thực hiện Chiến lược năng lượng hydrogen.
- Tổ chức thực hiện đúng tiến độ các nhiệm vụ, giải
pháp trong Chiến lược năng lượng hydrogen; giám sát quá trình thực hiện; đánh
giá mức độ và khả năng đạt được các mục tiêu của Chiến lược năng lượng
hydrogen, đề xuất điều chỉnh mục tiêu phù hợp với bối cảnh khi cần thiết để đảm
bảo tính khả thi cao.
2. Cụ thể hóa các giải pháp thực hiện Chiến lược
năng lượng hydrogen; thể hiện tính chủ động, sáng tạo của từng đơn vị và sự hợp
tác giữa các đơn vị trong và ngoài ngành Công Thương trong việc thực hiện mục
tiêu đề ra tại Chiến lược năng lượng hydrogen.
3. Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ chức thực hiện
các chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các Nghị quyết của Đảng, các
chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của địa phương
và của Bộ Công Thương trong từng thời kỳ.
III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Hàng năm, các đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ được
giao của Kế hoạch này đề xuất kinh phí thực hiện theo quy định.
2. Nguồn kinh phí: Kinh phí chi thường xuyên của Bộ
Công Thương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đồng chí Thứ trưởng phụ trách lĩnh vực thường
xuyên theo dõi, chỉ đạo các đơn vị chức năng triển khai thực hiện Chiến lược
năng lượng hydrogen; tăng cường phối hợp, làm việc với các Bộ, ngành, địa
phương, hiệp hội doanh nghiệp và các đơn vị có liên quan để bảo đảm hoàn thành
các nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ:
- Có trách nhiệm tổ chức thực hiện những nhiệm vụ
và nội dung công tác thuộc lĩnh vực được giao tại mục III và Phụ lục kèm theo Quyết
định này bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ, thời hạn yêu cầu; tham mưu, đề xuất
các giải pháp, biện pháp cụ thể điều hành trong lĩnh vực phụ trách, kịp thời báo
cáo, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ xem xét, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đối
với những vấn đề vượt thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo Bộ về kết quả
thực hiện các nhiệm vụ Đơn vị được giao phụ trách.
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với
các cơ quan, đơn vị liên quan trong tham mưu, đề xuất giải pháp, biện pháp cụ
thể trong thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ những vấn đề
phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ,
kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ
gửi Vụ Dầu khí và Than để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ, báo cáo Thủ tướng
Chính phủ kết quả thực hiện Chiến lược năng lượng hydrogen khi có yêu cầu.
3. Giao Vụ Dầu khí và Than chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan đôn đốc, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược
năng lượng hydrogen.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu
cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị chủ động báo cáo Bộ trưởng
và Lãnh đạo Bộ phụ trách, cung cấp thông tin về Vụ Dầu khí và Than để tổng hợp./.
TT
|
Nội dung nhiệm
vụ
|
Hình thức sản
phẩm
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời hạn
|
1
|
Tổ chức công bố, phổ biến Chiến lược năng lượng
hydrogen
|
Hội nghị công bố
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Văn phòng Bộ, Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số,
Báo Công Thương
|
Tháng 02/2024
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược năng lượng
hydrogen của Bộ Công Thương
|
Quyết định của Bộ
trưởng Bộ Công Thương
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Các Cục/Vụ: Điện lực và Năng lượng tái tạo, Hóa chất,
Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Công nghiệp, Khoa học và Công nghệ,
Thị trường trong nước, Pháp chế.
|
Tháng 02/2024
|
3
|
Tổ chức theo dõi việc triển khai và đánh giá tình
hình thực hiện Chiến lược năng lượng hydrogen
|
Báo cáo
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Các Cục/Vụ: Điện lực và Năng lượng tái tạo, Hóa
chất, Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Công nghiệp, Khoa học và
Công nghệ, Thị trường trong nước, Pháp chế.
|
Hàng năm
|
4
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy
phạm pháp luật về năng lượng có nguồn gốc hydrogen theo quy định nhằm tạo thuận
lợi cho phát triển năng lượng có nguồn gốc hydrogen.
|
Báo cáo, đề xuất sửa
đổi văn bản quy phạm pháp luật
|
Vụ Dầu khí và Than/Cục
Hóa chất
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm hoặc đột
xuất theo yêu cầu
|
5
|
Chủ động và tích cực hợp tác quốc tế trong lĩnh vực
năng lượng có nguồn gốc hydrogen để tranh thủ tối đa cơ hội, vượt qua thách
thức, huy động, sử dụng hiệu quả các nguồn lực đầu tư từ bên ngoài, tiếp thu
kinh nghiệm quốc tế, thúc đẩy chuyển giao công nghệ, tri thức trong năng lượng
có nguồn gốc hydrogen.
|
Báo cáo, hội nghị,
hội thảo
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
6
|
Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan trong việc sửa
đổi, bổ sung cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy phát triển công nghiệp năng lượng
hydrogen.
|
Báo cáo
|
Cục Hóa chất
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các dự án
hydrogen xanh, amoniac xanh,... phù hợp với chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương
|
Văn bản chỉ đạo,
điều hành
|
Cục Hóa chất
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Phối hợp với Bộ Khoa học và Công nghệ trong việc
xây dựng chương trình nghiên cứu về công nghệ sản xuất, công nghệ lưu trữ,
công nghệ phân phối và công nghệ sử dụng hydrogen và lĩnh vực thu giữ/sử dụng
các-bon (CCS/CCUS), trong đó trọng tâm sản xuất hydrogen sạch.
|
Báo cáo
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
9
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn,
quy chuẩn quốc gia trong lĩnh vực sản xuất, sử dụng, lưu trữ, vận chuyển
hydrogen và lĩnh vực thu giữ/sử dụng các-bon (CCS/CCUS) phù hợp với các quy định,
tiêu chuẩn quốc tế.
|
Báo cáo
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
10
|
Cập nhật thường xuyên những tiến bộ khoa học công
nghệ trên thế giới về năng lượng hydrogen; phối hợp cùng các đơn vị trong tiếp
thu, ứng dụng, làm chủ công nghệ năng lượng hydrogen.
|
Báo cáo
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
11
|
Rà soát, sửa đổi, xây dựng bổ sung các quy định,
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường, an toàn lao động, cháy, nổ, vệ
sinh công nghiệp và các kịch bản ứng phó sự cố... phù hợp cho lĩnh vực năng
lượng hydrogen.
|
Báo cáo
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
12
|
Thúc đẩy quá trình ứng dụng công nghệ chuyển đổi
nhiên liệu các nhà máy nhiệt điện chạy than, khí sang nhiên liệu amoniac,
hydrogen...
|
Báo cáo, Đề án
|
Cục Điện lực và
Năng lượng tái tạo
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
13
|
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các dự án điện
gió ngoài khơi, điện tái tạo... tạo nền tảng cho phát triển năng lượng
hydrogen.
|
Văn bản chỉ đạo,
điều hành
|
Cục Điện lực và
Năng lượng tái tạo
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
14
|
Bổ sung chính sách phát triển năng lượng tái tạo
trong đó có nguồn năng lượng hydrogen trong Luật Điện lực (sửa đổi) nhằm tạo
nền tảng pháp lý vững chắc, minh bạch, thuận lợi tạo đà cho phát triển bền vững
năng lượng mới và tái tạo.
|
Luật Điện lực (sửa
đổi)
|
Cục Điều tiết điện
lực/Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2025
|
15
|
Rà soát để bảo đảm đồng bộ, thống nhất giữa Chiến
lược phát triển ngành điện lực Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với
Chiến lược năng lượng hydrogen và các Chiến lược, Quy hoạch liên quan (Quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch
tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050...).
|
Báo cáo
|
Cục Điện lực và
Năng lượng tái tạo
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
16
|
Theo dõi, đôn đốc, thúc đẩy việc sử dụng năng lượng
có nguồn gốc hydrogen trong lĩnh vực công nghiệp như sản xuất thép xanh, xi
măng,...
|
Văn bản chỉ đạo,
điều hành
|
Cục Công nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
17
|
Lồng ghép tuyên truyền về sự cần thiết và lợi ích
của việc phát triển năng lượng sạch nói chung và hydrogen nói riêng trong
lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, sản xuất và tiêu dùng bền vững
nhằm giảm phát thải khí nhà kính ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Công
Thương.
|
Văn bản chỉ đạo,
điều hành
|
Vụ Tiết kiệm năng
lượng và Phát triển bền vững
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|