QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP THAN VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 55/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành công nghiệp than Việt Nam đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Dầu khí và Than.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược
phát triển ngành công nghiệp than Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045.
Điều 2. Căn cứ Kế hoạch tại Điều 1 của Quyết định này, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Công Thương có trách nhiệm tổ chức thực
hiện bảo đảm tiến độ, hiệu quả, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực
hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Dầu khí và Than,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, DKT.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Diên
|
KẾ HOẠCH
CỦA
BỘ CÔNG THƯƠNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP THAN VIỆT NAM
ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
(Ban hành kèm theo Quyết định số 543/QĐ-BCT ngày 18 tháng 3 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Thực hiện Quyết định số 55/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2024 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành công nghiệp than Việt Nam đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (sau đây gọi tắt là Chiến lược phát triển ngành
than), Bộ Công Thương ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển ngành
than, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH
1. Xây dựng và triển khai các nhiệm vụ, giải pháp để
thực hiện Chiến lược phát triển ngành than thuộc chức năng, nhiệm vụ của Bộ
Công Thương.
2. Là cơ sở để các đơn vị thuộc Bộ Công Thương rà
soát, xây dựng, điều chỉnh các kế hoạch, chương trình hành động nhằm thực hiện
Chiến lược phát triển ngành than phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
3. Là cơ sở để tổ chức kiểm tra, giám sát, sơ kết,
tổng kết, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chiến lược phát triển ngành than, báo
cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện và điều chỉnh mục tiêu của Chiến lược
(nếu cần thiết) để phù hợp với tình hình thực tế mỗi giai đoạn.
II. NHIỆM VỤ CHUNG
1. Quán triệt đầy đủ, sâu sắc quan điểm và mục tiêu
mà Chiến lược phát triển ngành than:
- Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương
và các đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến nội dung của Chiến lược phát triển
ngành than một cách sâu, rộng đến mọi thành phần kinh tế. Hướng dẫn, đôn đốc
triển khai thực hiện, kiểm điểm, đánh giá tình hình triển khai và mức độ, khả
năng đạt được các mục tiêu của Chiến lược.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chiến lược
phát triển ngành than theo từng năm và giai đoạn. Đề xuất điều chỉnh mục tiêu
cho phù hợp với bối cảnh khi cần thiết để đảm bảo tính khả thi cao.
2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện
Chiến lược phát triển ngành than; thể hiện tính chủ động, sáng tạo của từng đơn
vị và sự hợp tác giữa các đơn vị trong và ngoài ngành Công Thương trong việc thực
hiện mục tiêu đề ra tại Chiến lược phát triển ngành than.
3. Đảm bảo sự nhất quán với việc tổ chức thực hiện
các chương trình hành động của Chính phủ thực hiện các Nghị quyết của Đảng, các
chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của địa phương
và của Bộ Công Thương trong từng thời kỳ.
III. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Hàng năm, các đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ được
giao của Kế hoạch này đề xuất kinh phí thực hiện theo quy định.
2. Nguồn kinh phí: Kinh phí chi thường xuyên của Bộ
Công Thương và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đồng chí Thứ trưởng phụ trách các lĩnh vực
có liên quan đến Chiến lược phát triển ngành than thường xuyên theo dõi, chỉ đạo
các đơn vị chức năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Chiến lược; tăng cường
phối hợp, làm việc với các Bộ, ngành, địa phương, hiệp hội doanh nghiệp và các
đơn vị có liên quan để bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ được giao; chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng về kết quả thực hiện.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ:
- Có trách nhiệm tổ chức thực hiện những nhiệm vụ
và nội dung công tác thuộc lĩnh vực được giao tại mục III và
Phụ lục kèm theo Quyết định này bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ, thời hạn
yêu cầu; tham mưu, đề xuất các giải pháp, biện pháp cụ thể điều hành trong lĩnh
vực phụ trách, kịp thời báo cáo, tham mưu cho Lãnh đạo Bộ xem xét, trình Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ đối với những vấn đề vượt thẩm quyền; chịu trách nhiệm
trước Lãnh đạo Bộ về kết quả thực hiện các nhiệm vụ Đơn vị được giao phụ trách.
- Có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, hiệu quả với
các cơ quan, đơn vị liên quan trong tham mưu, đề xuất giải pháp, biện pháp cụ
thể trong thực hiện Kế hoạch này; kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ những vấn đề
phát sinh trong quá trình thực hiện.
- Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám sát tiến độ,
kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ
được giao, gửi Vụ Dầu khí và Than để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ kết quả thực hiện Chiến lược ngành than khi có yêu cầu.
3. Giao Vụ Dầu khí và Than chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan đôn đốc, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện Chiến lược
phát triển ngành than.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch, nếu
cần sửa đổi, bổ sung các nhiệm vụ cụ thể, các đơn vị chủ động báo cáo Bộ trưởng
và Lãnh đạo Bộ phụ trách xem xét, đồng thời cung cấp thông tin về Vụ Dầu khí và
Than để tổng hợp./.
STT
|
Nội dung thực
hiện
|
Hình thức/Kết
quả thực hiện[1]
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời hạn
|
1
|
Tổ chức theo dõi việc triển khai và đánh giá tình
hình thực hiện Chiến lược phát triển ngành than
|
Báo cáo
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Các Cục/Vụ: Điện lực
và Năng lượng tái tạo, Điều tiết điện lực, Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp, Khoa học và Công nghệ
|
Hàng năm
|
2
|
Chỉ đạo, đôn đốc các doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh than thực hiện đúng các mục tiêu, định hướng đã đề ra trong Chiến lược phát
triển ngành than
|
Văn bản chỉ đạo,
đôn đốc
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Rà soát để bảo đảm đồng bộ, thống nhất về nội
dung trong quá trình xây dựng Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển năng
lượng quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với
Chiến lược phát triển ngành than
|
Báo cáo
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Cục Điện lực và
Năng lượng tái tạo; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm 2024
|
4
|
Rà soát để bảo đảm đồng bộ, thống nhất về nội
dung trong quá trình xây dựng Chiến lược phát triển ngành điện lực Việt Nam đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với Chiến lược phát triển ngành than và các
Chiến lược, Quy hoạch liên quan
|
Báo cáo
|
Cục Điện lực và
Năng lượng tái tạo
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Năm 2024
|
5
|
Rà soát, hoàn thiện khung pháp lý (xây dựng, sửa
đổi, bổ sung các Nghị định, Thông tư, quy định của pháp luật chuyên ngành,...
và các văn bản pháp lý khác thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công
Thương) đối với lĩnh vực công nghiệp than phù hợp với các giai đoạn phát triển
của thị trường năng lượng theo hướng thúc đẩy khai thác, sử dụng hiệu quả và
tiết kiệm tài nguyên than; đồng thời, đảm bảo tính thống nhất giữa các quy định
liên quan, phù hợp với điều kiện thực tế, thông lệ quốc tế và xu thế phát triển
của đất nước trong tương lai
|
Báo cáo
|
Các đơn vị thuộc Bộ
theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Vụ Pháp chế; các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm, định kỳ
|
6
|
Nghiên cứu các cơ chế, chính sách nhằm tạo lập
môi trường thuận lợi, minh bạch; tiến tới xóa bỏ mọi rào cản để bảo đảm giá
than minh bạch do thị trường quyết định
|
Báo cáo
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
7
|
Chỉ đạo các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh và
sử dụng than rà soát, hoàn thiện các quy định về dự trữ than với chính sách
linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tiễn, bảo đảm đáp ứng yêu cầu than cho
các hoạt động sản xuất, đặc biệt là sản xuất điện; trong đó có tính đến dự
phòng để ứng phó với những trường hợp rủi ro trong việc nhập khẩu than, biến
động cực đoan của thời tiết
|
Văn bản chỉ đạo,
đôn đốc
|
- Vụ Dầu khí và
Than (đối với việc dự trữ than cho các ngành sản xuất khác ngoài điện)
- Cục Điều tiết điện
lực (đối với việc dự trữ than cho sản xuất điện)
|
Cục Điện lực và
Năng lượng tái tạo; Cục Hóa chất; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
8
|
Chỉ đạo tập trung hóa sản xuất thông qua liên
thông, sáp nhập, hợp nhất các mỏ, doanh nghiệp sản xuất than để tạo ra các mỏ
có quy mô sản lượng lớn
|
Văn bản chỉ đạo,
đôn đốc
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp; Vụ Khoa học và Công nghệ; các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
9
|
Thúc đẩy việc đàm phán, sử dụng có hiệu quả các
nguồn tài trợ, hỗ trợ thu xếp vốn của các đối tác quốc tế trong quá trình thực
hiện chuyển đổi công bằng cho ngành than phù hợp với xu thế chuyển dịch năng
lượng và hướng tới phát thải ròng bằng “0” của Việt Nam
|
Báo cáo; Văn bản
chỉ đạo, đôn đốc
|
- Vụ Dầu khí và
Than
- Cục Điện lực và
Năng lượng tái tạo
- Vụ Tiết kiệm
năng lượng và Phát triển bền vững
|
Vụ Kế hoạch - Tài
chính; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
10
|
- Tăng cường nghiên cứu ứng dụng, tiếp nhận chuyển
giao, làm chủ công nghệ - kỹ thuật tiên tiến trong thăm dò, khai thác, vận
chuyển, chế biến, pha trộn và sử dụng than, quản trị tài nguyên than, quản trị
môi trường, quản lý kỹ thuật an toàn và điều hành sản xuất than (đặc biệt là
công nghệ đào chống lò, khai thác than dưới mức -300m Bể than Đông Bắc; công
nghệ thăm dò, khai thác Bể than sông Hồng) phù hợp với xu hướng cuộc cách mạng
công nghiệp 4.0
- Đẩy mạnh việc chuyển đổi thiết bị, công nghệ để
nâng cao hiệu suất sử dụng và tiết kiệm tài nguyên than
- Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao
công nghệ trong công tác chế biến than thành các dạng năng lượng sạch, sản phẩm
khác nhằm đa dạng hóa sản phẩm chế biến từ than
- Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển
giao, tiếp nhận công nghệ tiên tiến trong chế tạo thiết bị, vật tư, vật liệu
phục vụ sản xuất, kinh doanh mỏ và xử lý môi trường vùng than,...
- Rà soát, sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, quy
chuẩn quốc gia trong lĩnh vực công nghiệp than phù hợp với các quy định, tiêu
chuẩn quốc tế trong công tác thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến, pha trộn,
dự trữ, sử dụng than và tái sử dụng đất đá thải mỏ
|
Báo cáo
|
Vụ Khoa học công
nghệ
|
Vụ Dầu khí và
Than; Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo; Cục Điều tiết điện lực; Cục Kỹ thuật
an toàn và Môi trường công nghiệp; Vụ Tiết kiệm năng lượng và Phát triển bền
vững; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
11
|
Nghiên cứu, phát triển các công nghệ thu giữ và sử
dụng khí mỏ phát sinh trong quá trình sản xuất, sử dụng than
|
Báo cáo
|
Vụ Khoa học công
nghệ
|
Vụ Dầu khí và
Than; Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp; các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên
|
12
|
Nghiên cứu chuyển đổi công nghệ đốt than sang đốt
kèm than với nhiên liệu sinh khối, amoniac,... để hướng tới mức phát thải
ròng bằng “0” vào năm 2050
|
Báo cáo
|
Cục Điện lực và
Năng lượng tái tạo
|
Vụ Khoa học và
Công nghệ; Vụ Dầu khí và Than; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên
|
13
|
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ ranh giới
mỏ và tài nguyên, khoáng sản trong quá trình quản lý, sản xuất, vận chuyển,
chế biến, tiêu thụ than
|
Báo cáo kết quả kiểm
tra, giám sát
|
Vụ Dầu khí và Than
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Định kỳ theo kế hoạch,
đột xuất
|
14
|
Chỉ đạo, hoàn thiện hệ thống các chỉ tiêu công
nghệ, tiêu chuẩn cơ sở, định mức kinh tế - kỹ thuật
|
Báo cáo, tiêu chuẩn,
định mức liên quan
|
Các đơn vị thuộc Bộ
theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Thường xuyên, định
kỳ
|
15
|
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đưa
các nội dung trọng tâm của Chiến lược phát triển ngành than, vai trò của
ngành công nghiệp than; các chính sách, pháp luật chuyên ngành về khoáng sản
(than) vào kế hoạch truyền thông hàng năm của Bộ để đẩy mạnh tuyên truyền,
nâng cao nhận thức, tạo đồng thuận xã hội trong quá trình triển khai Chiến lược
|
Ấn phẩm, bài báo,
hội nghị, hội thảo
|
Văn phòng Bộ
|
Vụ Pháp chế; Vụ Dầu
khí và Than; các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường xuyên, định
kỳ
|
16
|
Tiếp tục tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra
các hoạt động liên quan đến lĩnh vực công nghiệp than do Bộ Công Thương quản
lý
|
Báo cáo kết quả
thanh tra, kiểm tra; Kết luận thanh tra, kiểm tra
|
- Thanh tra Bộ
- Vụ Dầu khí và
Than
- Cục Kỹ thuật an
toàn và Môi trường công nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị
liên quan
|
Định kỳ theo kế hoạch,
đột xuất
|